Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 19 năm 2006

KHOA HỌC

TẠI SAO CÓ GIÓ

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Sau bài học học sinh biết.

- Làm thí nghiêm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.

2.Kĩ năng: - Giải thích tại sao có gió?

- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

3.Thái độ: GD cho HS yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.GV: -Hình 74, 75 SGK.

 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK.

 + Nến diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.

2.HS:- Chong chóng.

- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiêm theo nhóm:

 

doc47 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 19 năm 2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn chạy nhanh.
- Thảo luận nhóm 3 giải thích.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả-Hình thành nhóm 4 tiến hành thảo luận và làm thí nghiệm.
-2HS đọc các phần thực hành trong sách giáo khoa.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình.
-Nhận xét bổ sung.
11'
2'
HĐ 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 
 Giải thích được tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
C.Củng cố dặn dò.
* Tổ chức làm việc theo cặp đôi.
-Gọi HS đọc các thông tin cần thiết của phần bạn cần biết.
-Nhận xét chốt ý:
-Sự chênh lệnh của nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm .
* Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
* Theo luận cặp đôi theo câu hỏi: Giải thích tại sao gió từ biển thổi và đất liền vào ban ngày và gió từ đất liền thổi ra biển vào ban đêm?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo lụân.
-Nhận xét bổ sung.
* 2HS đọc ghi nhớ
-Thực hiện chuẩn bị đồ dùng học tập theo yêu cầu của giáo viên.
--------------------------------------------------------------------
Môn: Kĩ thuật.
Bài 19: GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA. 
I Mục tiêu.
Biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa.
Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.
Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.
II Chuẩn bị.
Vật liệu và dụng cụ:
-Một số loại hạt giống rau, hoa hoặc đậu (đậu đen, đậu xanh).
Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt , đất (ở nơi không có vườn trường).
Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống.
Đất đã lên luống (ở nơi có vườn trường).
III Các hoạt động dạy học 
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A -Kiểm tra bài cũ.
4 -5 ‘
B -Bài mới
1 -2’
HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu quy trình kĩ thuật gieo hạt .
10 -12.’
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
 13 -14’
C -Nhận xét đánh giá.
- Dặn dò:
* Kiểm tra kết quả thử độ nảy mầm của học sinh.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của tiết
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Em hãy nhắc lại các điều kiện để hạt nảy mầm?
-Gọi HS đọc các nội dung trong sách giáo khoa.
+ Em hãy nêu quy trình và các bước thực hiện gieo hạt.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Tại sao phải chọn hạt giống?
-Nếu đem gieo hạt sâu, hoặc mọt thì cây sẽ thế nào?
-Làm đất nhỏ trước khi gieo có tác dụng gì?
-Nhận xét kết luận:
-Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát và nêu các bước gieo hạt. 
-Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý.
-Trong điều kiện có vườn trường, tốt nhất giáo viên tổ chức các hoạt động ở vườn trường.
-Không có vườn trường giáo viên phải chuẩn bị các chậu đất hoặc túi đựng bầu đất để hướng dẫn.
* Giáo viên HD kĩ các kĩ thuật theo nội dung SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
* Gọi HS nhắc lại quy trình kĩ thật 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng để thực hành cho tiết này.
* Kiểm tra theo cặp, kiểm tra và nhận xét.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
* Nhắc lại tên bài học.
*2- 3HS nêu:
- 2HS đọc nội dung - lớp đọc thầm SGK.
-Thảo luận nhóm 4. viết các kết quả thảo luận vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Chọn hạt giống để có hạt giống đem gieo. Đảm bảo số lượng hạt nảy mầm và mầm cây khoẻ, đồng thời loại bỏ được những hạt sâu bệnh, mối mọt, lép.
- Thì hạt sẽ không nảy mầm được hoặc cây sẽ yếu ớt, bị bệnh.
- Để giúp hạt nảy mầm dễ dàng, không bị đọng nước, 
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- Theo dõi , nắm các bước .
* 2- 3 HS nêu lại quy trình kĩ thuật.
-Nghe và quan sát.
-2 – 3 HS lên thực hiện lại các thao tác giáo viên vừa hướng dẫn – lớp quan sát và nhận xét.
* HS nhắc lại quy trình và thực thiện.
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
IMỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Đọc lưu loát toàn bài:
-Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của các địa phương
-Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
2.Kĩ năng: -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài.
-Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ:- Biết yêu thương mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: -Tranh minh họa nội dung bài.Bảng phụ HD luyện đọc.
2.HS: -SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
4'
1'
12'
11'
9'
2'
A-KTBC:
B -Bài mới.
*Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1:
 HD luyện đọc 
- Luyện đọc
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:
Hướng dẫn đọc diễn cảm
C.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS đọc truyện Bốn anh tà, trả lời câi hỏi theo nội dung bài học.
-GV nhận xét.
* Giới thiệu bài, ghi tên bài học.
*Gọi HS khá giỏi đọc bài.
-yêu cầu học sinh đọc theo khổ nối tiếp .
-Theo dõi, sửa sai.
-Nhắc HS ngắt nhịp đúng.
-Tổ chức đọc theo cặp.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
* Gọi HS đọc khổ thơ1.
-Trong câu chuyện cổ tích này ai là người được sinh ra đầu tiên?
-Yêu cầu:
-Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
-Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
-Bố giúp trẻ em những gì?
-Thầy giáo giúp trẻ em những gì?.
-Gọi HS đọc cả bài.
-Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Kết hợp HD để tìm để HS đọc tìm đúng giọng bài thơ, thể hiện diễn cảm.
-HD HS luyện đọc.
-Đọc mẫu 1-2 khổ
-Gọi HS thi đọc.
-Yêu cầu:
Gọi HS thi đọc.
* Nêu lại tên nd bài học 
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên đọc bài ,trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
* Nhắc laị tên bài học.
* 1HS đọc.
-7 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ(1-2 lượt toàn bài ).
-Đọc lại cá từ đọc sai.
-Luyện đọc theo cặp
-1-2 HS đọc lại cả bài
*1-2 HS đọc khổ thơ1, lớp đọc thầm.
-Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đát lúc đó chỉ có toàn trẻ em
-Cả lớp đọc thầm các khổ còn lại.
-Để trẻ nhìn cho rõ.
-Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế, bồng, chăm sóc.
-Giúp trẻ hiểu biết bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
-Dạy trẻ học hành.
-1-2 HS đọc, lớp đọc thầm theo
-Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng người lớn với trẻ em(1-2 HS nhắc lại).
--7HS nối tiếp đọc lại các khổ thơ.
-Nhận xét.
-Nghe GV đọc
-Luyện đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
-HS tự nhẩm học thuộc lòng bài thơ
-Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
-Nhận xét.
* 2 Học sinh nhắc lại .
- Nghe và thực hiện .
Môn: Tập làm văn.
Bài:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
-Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
-Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên.
II-Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy – học 
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Kiểm tra
B - Bài mới
Giới thiệu bài.
Họat động 1: Luyên tập
Bài 1: 6 -7 ’
Bài 2 Làm vở 
 7 -8’
 C - Củng cố dặn dò 
 2-3’
* Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật( mở bài trực tiếp và gián tiếp).
-Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài.
-Nhâïn xét, chấm bài.
* Dẫn dắt ghi tên bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu.
-Nhâïn xét, chốt lời giải đúng.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD:Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể bàn học ở trường, hoặc ở nhà
-Gọi HS đọc bài làm của minh.
-Nhận xét, bổ sung.
* Gọi HS nêu lại tên ND bài học?
-Nhâïn xét tiết học.
-Dặn HS về làm lại các bài tập.
* 1-2 HS nhắc lại kiến thức theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
* 1-2HS đọc yêu cầu bài
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
-Phát biểu ý kiến.
Điểm giống nhau
Điểm khác nhau
Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đò vật cần tả là chiếc cặp sách.
-Đoạn a,b mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả
-đoạnc mở bài gián tiếp nói chuyện khác ddeer dẫn vào đồ vâtl định tả.
-Nhận xét.
* 1-2 HS đọc.
-1 HS trả lời
-Nghe HS sau đó tự làm bài vào vở.
- 4-5 HS đọc kết quả bài làm của minh.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện 
------------------------------------------------------------------
Môn: TOÁN
Bài: Hình bình hành
 I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
Nhận biết một số đặc điểm củahình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
II_ Đồ dùng:
-Vẽ sẵn một số hình vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác.
-Giấy kẻ ô li.
II. Các hoạt động dạy – học 
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Kiểm tra bài cũ.
B- Bài mới.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng của hình bình hành.
HĐ 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1:
 5-6’
Bài 2:
Nhận diện các hình tứ giác 
 6 -8’
Bài 3: 
Làm vở 
5 -7’
C- Củng cố dặn dò.
* Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. của tiết trước.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung
* Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa ra một số hình vẽ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình dạng của hình.
 A B M N
 D C Q P
 H G 
 E I
-Giới thiệu tên hình bình hành.
KL: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
* Yêu cầu HS đo độ dài của các cặp cạnh đối diện để thấy hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
-Nhận xét kết luận:
* Trong các hình sau hình nào là hình bình hành?
-Nêu yêu cầu thảo luận cặp đôi quan sát hình và trả lời câu hỏi?
-Nhận xét sửa.
* Giới thiệu cho học sinh về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD. B
 A
 D C
* Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
* Nêu lại các tính chất hình bình hành ?.
Dặn về làm vở bài tập 
-Nhận xét tiết học.
* 1HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình.
-Đọc tên các hình đã quan sát.
Vd:+Hình bình hành ABCD
 +Hình tứ giác HGIE
 +Hình vuông MNPQ
-3 – 4 HS nhắc lại kết luận.
* Thực hành đo độ dài của các cặp cạnh đối diện và nêu đặc điểm của chúng.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ.
-Nghe.
* Quan sát hình thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
* Nêu yêu cầu đề bài 
-Nhận dạng và nêu được hình bình hành MHPQ: có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-Tự vẽ vào vở
-1HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét bổ sung.
* 2 học sinh nêu. 
- Về thực hiện 
-----------------------------------------------------------
Môn:Lịch sử
BÀI : Nước ta cuối thời trần
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
 -Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của HS 
III/ Các hoạt động dạy – học:
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Bài cũ
 7-8’
B -Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 14 -16 ‘
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 12 -14’
C -Củng cố, dặn dò 
 4 -5’
* Ý chí quyết tâm tiêu diết quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện ntn?
- Nhận xét, ghi điểm
* Giới thiệu bài 
* Nêu câu hỏi gợi ý.Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo gợi ý
+ Vua quan nhà Trần sống ntn?
+ Những kẻ có quyền đổi xử với dân ntn?
+ Cuộc sống của nhân dân ntn?
+ Thái độ ứng xử của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm ntn?
- Nhận xét chung kết quả thảo luận của các nhóm
* Hồ Quý Ly là người như thế nào?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân không? Vì sao?
- Vì sao nước ta bị giặc minh đô hộ?
=> Hệ thống lại các nội dung cơ bản của bài học.
* Nêu lại tên ndbài học ?
- Gọi Hs đọc phần in đậm SGK?
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu bài sau
* 2 HS lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét
* Nhắc lại 
* Thảo luận theo N4
- Các nhóm cử đại diện dựa vào kết quả thảo luận và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung cho nhóm bạn
* Đọc SGK 
- Hành động đó hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi
-Vì Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành cuộc kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại
- Một HS đọc phần bài học SGK 
* 2 Học sinh nêu 
- 2 HS đọc 
 -----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2006
Môn:TOÁN
Bài:DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.Mục tiêu:
-Hình thành công thức tính diện tích của Hình bình hành.
-Bứơc đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
-Các mảnh bìa có hình dang như hình vẽ trong SGK.
-Giáy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke và kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A - Kiểm tra bài cũ. 4-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài 
 4 -5’
Hoạt động 1:
Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
 10 -13’
.Thực hành:
Bài 1:Tính diện tích mỗi hình bình hành :
6 -7’
Bài 2:Tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành
 6 -8 ‘
Bài 3:Tính diện tích hình bình hành.
 6 -8’
C- Củng cố dặn dò: 3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
-Thu một số vở bài tập ở nhà để chấm.
-Nhận xét, cho điểm.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD;Vẽ AH vuông góc với DC
-Giới thiệu DC là đáy của hình bình hành.
-Đặt vấn đề:Tính diện tích của hình bình hành đã cho.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính diện tích tam giác 
-Gợi ý:
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Dẫân dắt rút ra công thức:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) S=a x h
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hiònh bình hành.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HD:vận dụng công thức để thực hiện .
- YC học sinh thực hiện .
- Gọi một số em nêu KQ
* GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài.
-GV có thể hướng dẫn HS so sánh kết quả tìm được và có thể nêu nhận xét:
-Nhận xét, sửa.
* Gọi HS nêu yêu cầu:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét ghi điểm .
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi HS nhắc lại công thức ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn bài 
-Nhắc HS chuẩn bị bài mới
* 2 HS lên thực hiện bài tập 2.
-3-4 HS nộp vở.
-Nhâïn xét bài.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát hình GV vẽ trên bảng.
-HS nghe sau đó kẻ đường cao AH của hình bình hành
- Suy nghĩ . Thực hiện 
+ Cắt phần tam giác ADH và ghép lại như hình vẽ trong SGK để được hình chữ nhật ABIH
-HS nhận xét diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành,
-Nhâïn xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình
- Nghe GV kết luận.
- 3 -4 HS nhắc lại 
* 1-2 HS đọc yêu cầu:
-Nghe giáo viên HD, Sau đó tự làm bài tập.
-HS làm bài vào bảng con.
-1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn.
 * Tự làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
-Nhậïn xét bài làm trên bảng. 
-HS so sánh-Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật.
* 1-2 HS nêu.
-Tự làm bài vào vở
-2 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
 a. Đổi: 4dm=40cm
Diện tích hình bình hành là:
 40x34=1360(cm2)
 Đáp số:1360cm2
b..HS tự làm tiếp vào vở.
* 2 HS nêu.
- Về thực hiện 
 ----------------------------------------------------------
Môn: Luyện từ và câu.
Bài:MỞ RỘNG VỐN TỪ:TÀI NĂNG
I.Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
-Biết đựoc một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy- học.
-Từ điển tiếng việt, 4-5 tở giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở bài tập1.
III.Các hoạt động dạy – học 
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Kiểm tra
 3 -4’
2 Bài mới
Giới thiệu bài 
Làm bài tập 
Bài1:
 Làm phiếu 
 7 -8’
Bài 2:
Làm vở 
 7 -8’
Bài3:
 Thảo luận cặp 
 5 -6’
BaØi tập 4:
 Nêu miệng 
 4-5’
C- Củng cố dặn dò 3 -4’
* Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong tiết LTVC tiết trước(Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu ví dụ:
-Nhâïn xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Gọi HS đọc nội dung bài tập1
-Yêu cầu cả lớp trao đổi , chia nhanh các tiếng thành 2 nhóm trình bày kết quả lên phiếu .
- Gợi đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân mỗi em đặt 1 câu .
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- GV cùng cả lớp nhận xét , chốt kết quả đúng . Ghi điểm 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gợi ý:Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tái trí của con người.
-Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi.
-Đại diện một sốá cặp trình bày.
-Nhâïn xét chốt lời giải đúng.
GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu:b,c,
* Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nói câu tục ngữ các em thích.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhâïn xét chung tiết học.
-Dặn HS về học thuộc các câu tục ngữ .
* 1-2 HS nhắc lại.
-1HS lên bảng làm bài tập 3.
-Nhâïn xét.
-Nhắc lại tên bài học.
* 1-2 HS đọc nội dung bài, đọc cả mẫu
-Lớp chia thành các nhóm.
-Đại diện nhóm lên nhận phiếu bài tập
-Điều khiển nhóm mình thực hiện theo yêu cầu của bài ,chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm
-Đại diện nhóm dán kết quả
a.Tài có nghĩa “ có khả năng hơn người bình thường”
b.Tài có nghia là ‘tiền của”
-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
-tài nguyên, tài trợ, tài sản-
-Nhâïn xét, bổ sung.
* Nghe.
Mỗi HS tự đăït 1 câu trong các từ ở bài tập1.
-2-3HS lên bảng viết câu văn của mình.VD:
-Bùi Xuân Thái là một hoạ sĩ tài hoa.
-3-4 HS dưới đọc đọc câu van của mình lên.
-Nhận xét.
* 1-2 HS đọc.
-Nghe, hiểu .
-Thực hiện theo cặp đôi.
- Đại diện 2-3 cặp phát biểu.
Câu a: Người ta là hoa đất
Câu b:Nứơc lã mà vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-Nhận xét, bổ sung ( nếu cần )
-Nghe.
* 3-4 HS nối tiếp nói theo ý của mình:
+Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu được 1 nhận định rất chính xác về con người.
-Nhận xét, bổ sung.
* 2 HS nhắc lại .
- Nghe .
- Về thực hiện .
-------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO.
I- MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: - Sau bài học học sinh biết phân biệt được gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió giữ.
 2.Kĩ năng: - Nói được những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
 3.Thái độ: GD cho Hs biết cách tham gia phòng chống bão.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: - Hình 76, 77 SGK.Phiếu học tập nhóm.
- Sưu tầm những bản tin dự báo thời tiết.
2.HS: - Sưu tầm các hình ảnh về gió.SGK, vở ghi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
4'
1'
11'
10'
12'
2'
A-KTBC:
B- Bài mới
* Giới thiệu bài 2 -3’
HĐ1:Tìm hiểu về một số cấp gió.
Phân biệt gió mạnh, gió nhẹ, gió to, gió dữ
HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của báo và cách phòng chống bão.
Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ
C- Củng cố dặn dò
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu những nguyên nhân gây ra gió?
Nhận xét .
* Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
*Cách tiến hành	
+GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ( kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió)
+GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76SGK và hoàn thành bài lạp trong phiếu học tập
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm 
(Phiếu học tập yêu cầu GV tham khảo sách thiết kế)
+GV gọi một số HS lên trình bày
-GV chữa bài
*Cách tiến hành
+Làm việc theo nhóm
-Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trong 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm.
-Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
-Nếu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực thế địa phương. 
(có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản ti

File đính kèm:

  • docGA_lop_4_tuan_19.doc