Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn: Tiếng việt lớp 4

PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM

1. Đọc thành tiếng (5 điểm)

G/Vchọn một số đoạn văn trong SGK- Tiếng việt lớp 4 từ tuần 1 đến tuần 17 cho học sinh đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.

- Đọc đúng tiếng ,từ 2 điểm

- Ngát nghỉ hơi đúng 1điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm

- Trả lời được câu hỏi 1 điểm

 

doc7 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn: Tiếng việt lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MINH B
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Năm học 2014 - 2015
Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 4
(Thời gian 70 phút)
Họ và tên:................................................................ Lớp:..........................
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Giám khảo 1: (ghi rõ họ tên) .......................
Giám khảo 2: (ghi rõ họ tên) .......................
	PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1) Đọc thành tiếng: 5 điểm
 Giáo viên chọn một số đoạn văn trong SGK- Tiếng việt lớp 4 từ tuần 1 đến tuần 17ghi tên bài, số trang vào phiếu cho học sinh gắp thăm và đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
2) Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô – kla – hô – ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi 4 vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tôi trả lời. - Như vậy tôi phải trả cho ông chín đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: "Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới 6 tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ".
Bạn tôi từ tốn đáp lại: "Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la".
Theo Pa - tri - xa - Phơ - ríp
* Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Người bạn của tác giả trả tiền vé cho những ai?
a. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi
b. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi
c. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi
2. Tại sao người bạn của tác giải lại không "tiết kiệm 3 đô la" bằng cách nói dối?
a. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
b. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ
c. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. 
	3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
b. Cần phải sống sao cho con mình luôn kính trọng.
c. Không nên bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.
4. Chủ ngữ trong câu: "Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí" là nhưng từ ngữ nào?
	a. Trẻ em
	b. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống
	c. Trẻ em từ sáu tuổi
5. Trong câu "Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí" có mấy danh từ?
	a. Hai danh từ, đó là: .............................................
	b. Ba danh từ, đó là: ...............................................
	c. Một danh từ, đó là..............................................
Phần B (10 điểm): BÀI KIỂM TRA VIẾT 
1. Chính tả (nghe viết) (5điểm). 
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
G/Vchọn một số đoạn văn trong SGK- Tiếng việt lớp 4 từ tuần 1 đến tuần 17 cho học sinh đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
- Đọc đúng tiếng ,từ 2 điểm 
- Ngát nghỉ hơi đúng 1điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
- Trả lời được câu hỏi 1 điểm
\2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đáp án: Câu 1: a 	Câu 2: c 	Câu 3: a 	Câu 4: b 	Câu 5. b
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn cỡ chữ (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết, sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định (mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1 điểm toàn bài).
II. Tập làm văn (5 điểm) Tả đồ vật.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả (1 điểm)
b. Thân bài: (3 điểm)
+ Tả bao quát hình dáng đồ vật
+ Tả từng bộ phận (chi tiết nổi bật)
+ Tác dụng của đồ vật và sự gắn bó của người tả đối với đồ vật đó
c. Kết luận.
Nêu cảm nghĩ của người định tả đối với đồ vật (1 điểm).
CHÍNH TẢ LỚP 4 
Chiều trên quê hương
	Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
	Theo Đỗ Chu
CHÍNH TẢ LỚP 4 
Chiều trên quê hương
	Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
	Theo Đỗ Chu

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_lop_4.doc
Giáo án liên quan