Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 16 năm 2015
TOÁN
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn và số lẻ.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2 và để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Giấy khổ to.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
ung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 15’ 1’ 14’ 17’ 10’ 7’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới . a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn thực hiện phép chia: * Trường hợp chia hết. * Trường hợp có dư. 3. Luyện tập: a. Bài 1: - Đặt tính rồi tính. b. Bài 2b: - Tìm x ( tìm số chia chưa biết) 4. Củng cố -Dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng tính: 104 : 234; 8770 : 365 - GV nêu mục đích, y/c giờ học. * GV nêu phép tính: 41535 : 195 = ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV hướng dẫn lại cách chia. - Hướng dẫn ước lượng: +415:195 lấy 400: 200=2 +253:195 lấy 300: 200=1 +585:195 lấy 600: 200=3 - Gọi HS làm miệng lại từng bước. - Gọi HS đọc lại quy trình thực hiện. * GV nêu phép tính: 80120 : 245 = ? - Hướng dẫn tương tự như trên. - Nêu cách thử lại phép chia hết và phép chia có dư. * Gọi HS nêu y/c BT. - Cho HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HDHS nhận xét, sửa chữa. - GV đánh giá, chốt KQ đúng. + Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm * Gọi HS nêu y/c BT và phép tính. - Cho HS nêu tên gọi thành phần chưa biết và cách giải (tìm số chia chưa biết) - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vở rồi chữa bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt bài giải đúng. * Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, sửa chữa. - HS nghe. * HS đọc phép tính và tính. 41535 195 0253 213 0585 000 - Nghe, nắm cách chia. - 1 số HS làm miệng lại 3 bước chia. - 2 HS đọc. * 1 em đọc phép chia, 1 HS thực hiện trên bảng. 80120 245 0662 327 1720 005 - 1số HS nêu. * 1 HS nêu y/c BT. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa chữa. 62321 307 81350 187 921 203 655 435 000 940 5 * HS đọc và nêu cách tìm số chia. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. b, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - Lắng nghe TUẦN 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2015 TOÁN TIẾT 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS luyện tập và củng cố về phép chia số có năm, sáu chữ số cho số có hai, ba chữ số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia cho số có hai, ba chữ số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 20’ 12’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: a. Bài 1a: Tính. - Củng cố về chia cho số có 3 chữ số. b. Bài 3 a: - Củng cố cho HS về tìm chiều rộng của HCN. 3. Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài. Tính: 2996 : 28 81350 : 187 -> Nhận xét, đánh giá. * Gọi HS đọc y/c BT. - Nêu cách chia, mỗi một lượt chia thực hiện qua mấy bước? - Cho HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng. - HD nhận xét, sửa chữa. - (Y/c HS đứng tại chỗ nêu cách làm). - GV đánh giá, chốt KQ đúng. * Gọi HS đọc đề. - GV treo bảng phụ nội dung BT. + Khi biết S và a, muốn tìm b ta làm như thế nào? + Nêu cách tính P hình chữ nhật? - Y/c HS tự làm bài rồi lên bảng chữa bài. - HD chữa bài. - GV đánh giá, chốt lời giải đúng. Bài giải Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số: 68 m. - Tổng kết toàn bài. - Chuẩn bị bài sau và học bảng nhân, bảng chia. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, sửa chữa. * 1 HS đọc y/c BT. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. (nêu cách chia.) * 1 HS đọc. - HS đọc thầm. - HSTL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung: - HS nghe. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015 TOÁN TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép nhân, phép chia, biểu đồ. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được phép nhân, phép chia; biết đọc thông tin trên biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 18’ 14’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: a. Bài 1: - Củng cố cho HS cách tìm thừa số, số chia và số bị chia chưa biết. b. Bài 4: - Củng cố cho HS về kĩ năng đọc biểu đồ. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV viết phép chia: 106141 : 413 = 25275 : 108 = * Gọi HS đọc y/c bài. - Gọi HS nêu tên gọi và cách tìm các thành phần chưa biết trong mỗi phép tính. - Cho HS làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV kết luận, chốt lời giải đúng. * Gọi HS đọc BT4. - Cho HS thảo luận nhóm đôi: quan sát biểu đồ và xử lí số liệu để trả lời câu hỏi trong BT. - Gọi HS điền KQ. - Nhận xét, chốt KQ đúng. - Gọi HS đọc lại câu trả lời. - Nêu cách chia cho số có ba chữ số. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 2. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét. * 1HS đọc yêu cầu . - 1 số HS nêu. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. * 1 HS đọc. - HS quan sát biểu đồ, thảo luận nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau lên điền KQ trên bảng phụ. - 2 HS đọc câu trả lời. a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách. b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015 TOÁN TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn và số lẻ. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2 và để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Giấy khổ to. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 15’ 1’ 7’ 6’ 18’ 10’ 8’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: b, Dấu hiệu chia hết cho 2. c, Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ: 3. Luyện tập: a. Bài 1 : - Tìm đúng số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. b. Bài 2 : - Tìm VD số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. 4. Củng cố Dặn dò: - Gọi 1 HS thực hiện phép chia: 30395 : 217 = - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng. * Gọi HS nêu VD về các số số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, giải thích tại sao? -> GV viết bảng làm 2 cột. - Cho HS so sánh để rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Gọi HS nhắc lại. - Hỏi: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không, ta làm thế nào? * GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Yêu cầu HS cho ví dụ. - GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái niệm về số chẵn. - GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ. * Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Yêu cầu tự suy nghĩ để tìm các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. - Gọi HS lên bảng chữa bài. (y/c HS giải thích) - Nhận xét, đánh giá, chốt KQ đúng. + Các số chia hết cho 2 là: 1000; 744; 7536; 5782. + Các số chia hết cho 2 là 35; 89; 867; 84683; 8401. * Gọi HS nội dung và y/c BT. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV kết luận, chốt lời giải đúng. a) Số có hai chữ số, mỗi chữ số đều chia hết cho 2 là: 24; 32; 60; 88 b) Số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 317; 551. * Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe – ghi vở. * Nhiều HS nêu VD. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 =16 33 : 2 = 16 (dư 1) ... - HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu. - Nghe. - Nhiều HS nhắc lại. - Ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó. * Lắng nghe. - Nhiều HS nêu VD. - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn. - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. * 1 HS đọc - HS suy nghĩ làm bài. - 2 HS làm bảng lớp. HS1: Viết các số chia hết 2. HS 2: Viết các số không chia hết cho 2. - Nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét. * 1 HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. * 2 HS nêu. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015 TOÁN TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng để làm được các bài tập 1, 4 trang 95. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng nhóm, bảng con. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 15’ 1’ 14’ 18’ 9’ 8’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: b, Dấu hiệu chia hết cho 5: 3. Luyện tập: a. Bài 1 : - Tìm đúng số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. b. Bài 4: - Tìm đúng số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. Tìm đúng số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Cho ví dụ? - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng. * Yêu cầu HS nêu VD về các số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. - Cho HS thảo luận, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5. - Gọi HS phát biểu. -> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Gọi HS nhắc lại. - Tiếp tục cho HS quan sát để phát hiện, nêu nhận xét về số không chia hết cho 5. -> KL. - H: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta làm thế nào? * Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS giải thích. - Nhận xét, chốt KQ đúng. * Số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945. * Số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553. * Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để làm bài. - Gọi đại diện một số nhóm nêu ý kiến – giải thích cách làm. - Gọi HS nêu kết luận về số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. * Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập. - 2 HS trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe – ghi vở. * Nhiều HS nêu VD. 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8(dư 1) 15 : 5 = 3 44: 5 = 8(dư 4) ... - 2 HS thảo luận để tìm ra số chia hết và số không chia hết cho 5. - HS phát biểu. -> Nghe, nhắc lại. - HS nhắc lại. - Quan sát, phát hiện, nêu nhận xét. - Lắng nghe. - Ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó. * 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. * 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Một số HS nêu ý kiến. + Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0: 660, 3000. + Các số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5: 35, 945. - 2, 3 HS nêu KL. * 1 số HS nêu. - Lắng nghe Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2015 TOÁN TIẾT 85: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học và thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 32’ 12’ 12’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: a. Bài 1 : - Tìm đúng các số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 b. Bài 2 : - Tìm và viết đúng ba số chia hết cho 2 và ba số chia hết cho 5. c. Bài 3 : - Củng cố kỹ năng tìm đúng và nhanh số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5, cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. * Gọi HS đọc y/c BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho 1 HS làm phiếu. - HD chữa bài trên phiếu (Y/c HS giải thích tại sao lại chọn các số đó). - Kết luận, đánh giá. * Gọi 1 nêu y/c BT. - Chia lớp thành 2 đội và HD chơi trò chơi Ai nhanh hơn. - Nêu cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi. - Kết luận, tuyên dương. * Gọi HS đọc BT. - H: + Các số ntn thì chia hết cho 2 và 5? + Các số ntn thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? + Các số ntn thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết 2? - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng viết KQ (y/c HS giải thích). - Nhận xét, chốt KQ đúng. a, 480; 2000; 9010. b, 296; 324. c, 435; 3995. * Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Cho ví dụ. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 1 HS trả lời, 2 HS nêu VD. - Nhận xét, bổ sung. * 1 HS đọc. - HS tự làm vào vở. - 1 HS làm vào phiếu. - Cả lớp chữa bài trên phiếu. a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - Đổi vở kiểm tra. * 1 HS nêu. - HS hình thành 2 đội. - HS nghe. - Mỗi đội cử 3 HS nối tiếp nhau tham gia thi. - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 248; 960; 754 ; ... b) 295; 765; 950; ... * 1 HS đọc. + Các số có tận cùng là chữ số 0. + Các số có tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8. + Các số có tận cùng là 5. - HS thảo luận nhóm đôi. - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. * 1 số HS nêu. - Lắng nghe. LUYỆN THỂ DỤC LUYỆN ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi : Nhảy lướt sóng.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 2. Kỹ năng: - Tập đúng động tác, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện thân thể. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường; Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 27’ 15’ 12’ 5’ 1. Phần mở đầu. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy b. Trò chơi: Nhảy lướt sóng 3. Phần kết thúc: * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS chạy một vòng trên sân tập. - Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ. - Kiểm tra bài cũ : 4 hs -> Nhận xét, đánh giá. * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. * Từng tổ thi đua đi nhanh chuyển sang chạy. Nhận xét. * Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi. * Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà tập luyện bài thể dục RLTTCB * HS chỉnh đốn đội hình. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS chạy một vòng trên sân tập. - Từng cặp HS chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - 4 HS lên kiểm tra bài TD. * Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * HS chơi trò Nhảy lướt sóng. * HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Lắng nghe. TUẦN 18 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2015 TOÁN TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được dấu hiệu chia hết cho 9. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi BT 4 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 32’ 1’ 13’ 18’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. 3. Thực hành. a. Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9. b. Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9? c. Bài 3: Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9. d. Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS làm BT số 5 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu mục đích,yêu cầu tiết học. Ghi đề bài. * Cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 9. - GV viết các VD (sgk), y/c HS tìm các số chia hết cho 9. - Hỏi: Tại sao các số đó chia hết 9? Các số khác lại không chia hết 9? + Cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. -> Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? + Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? => GV kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9. - Gọi HS nhắc lại. * Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu vừa học để tìm các số chi hết cho 9. - Nhận xét chung bài của HS. * Yêu cầu một số HS nêu ý kiến, và giải thích sự lựa chọn của mình. * Yêu cầu HS nêu cơ sở lựa chọn của mình. - Nhận xét bài của HS. * Nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày KQ. - Nhận xét, chữa bài cho HS. * Nêu các dấu hiệu chia hết cho 9? - Hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn dò HS. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS nhắc lại đề bài. * Nhiều HS nêu. - HS thực hiện phép tính để tìm. - HSTL + HS thực hiện. - ...Có tổng các chữ số là 9, 18, 27, 36... chia hết cho 9. + Tổng các chữ số không chia hết cho 9. - 3-4 HS nhắc lại kết luận dấu hiệu chia hết cho 9. * HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện BT theo N2. - HS trình bày trước lớp và giải thích cách lựa chọn của mình. - Cả lớp cùng nhận xét và rút ra lời giải đúng. + 99, 108, 5643, 29385 * Nêu yêu cầu BT. - Căn cứ vào dấu hiệu để tìm các số không chia hết cho 9. - Trả lời miêng trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét, tìm kết quả đúng. * Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Một HS lên bảng viết. * HS nêu yêu cầu. - Thực hiện BT theo N4. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình và nêu cách làm bài của nhóm. * 1 HS nêu. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2015 TOÁN TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2. Kĩ năng: - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 15’ 1’ 14’ 17’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. 3. Thực hành. a. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? b. Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? c. Bài 3: Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3. d. Bài 4: 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Cho VD về số chia hết cho 9? - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c tiết học. * Nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3? -> GV ghi thành 2 cột. - HDHS nhận xét tổng các chữ số của một vài số. + Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? + Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? => Các số chia hết cho 3 có dấu hiệu gì? * Gọi HS nêu y/c BT. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS nêu miệng KQ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Các số chia hết cho 3 là: 1872, 92313, 231. * Gọi HS nêu y/c BT. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi HS nêu KQ, giải thích. - Nhận xét. * Cho HS làm bài cá nhân vào vở. 2 HS làm bảng. - Nhận xét bài của HS * Nêu yêu cầu BT. - Cho HS tự làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. => Có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống. * Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ôn bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp chữa bài. * HS nêu VD. - HS tính tổng các chữ số trong mỗi số. + ...Có tổng các chữ số chia hết cho 3. +... tổng các chữ số trong số đó không chia hết cho 3. - Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia h
File đính kèm:
- Toan_4_tuan_16.doc