Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 16 năm 2015

TOÁN

TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Biết số chẵn và số lẻ.

2. Kĩ năng:

- HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2 và để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1. Giáo viên: - Giấy khổ to.

2. Học sinh: - SGK, vở nháp.

 

doc43 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 16 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
15’
1’
14’
17’
10’
7’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia:
* Trường hợp chia hết.
* Trường hợp có dư.
3. Luyện tập:
a. Bài 1: 
- Đặt tính rồi tính.
b. Bài 2b: 
- Tìm x ( tìm số chia chưa biết)
4. Củng cố -Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng tính: 104 : 234; 8770 : 365
- GV nêu mục đích, y/c giờ học.
* GV nêu phép tính: 41535 : 195 = ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV hướng dẫn lại cách chia.
- Hướng dẫn ước lượng:
+415:195 lấy 400: 200=2 
+253:195 lấy 300: 200=1
+585:195 lấy 600: 200=3
- Gọi HS làm miệng lại từng bước. 
- Gọi HS đọc lại quy trình thực hiện.
* GV nêu phép tính: 80120 : 245 = ?
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- Nêu cách thử lại phép chia hết và phép chia có dư.
* Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- HDHS nhận xét, sửa chữa. 
- GV đánh giá, chốt KQ đúng.
+ Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
* Gọi HS nêu y/c BT và phép tính.
- Cho HS nêu tên gọi thành phần chưa biết và cách giải (tìm số chia chưa biết)
- Gọi 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vở rồi chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt bài giải đúng.
* Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS nghe.
* HS đọc phép tính và tính.
 41535 195
 0253 213
 0585
 000
- Nghe, nắm cách chia.
- 1 số HS làm miệng lại 3 bước chia.
- 2 HS đọc.
* 1 em đọc phép chia, 1 HS thực hiện trên bảng.
80120 245
0662 327
 1720
 005
- 1số HS nêu.
* 1 HS nêu y/c BT.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
 62321 307 81350 187
 921 203 655 435
 000 940
 5
* HS đọc và nêu cách tìm số chia.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
b, 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
- Lắng nghe
TUẦN 17
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2015
TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS luyện tập và củng cố về phép chia số có năm, sáu chữ số cho số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia cho số có hai, ba chữ số.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
20’
12’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
a. Bài 1a: Tính.
- Củng cố về chia cho số có 3 chữ số.
b. Bài 3 a:
- Củng cố cho HS về tìm chiều rộng của HCN.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
 Tính: 2996 : 28 
 81350 : 187
-> Nhận xét, đánh giá.
 * Gọi HS đọc y/c BT.
- Nêu cách chia, mỗi một lượt chia thực hiện qua mấy bước?
- Cho HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng.
- HD nhận xét, sửa chữa.
- (Y/c HS đứng tại chỗ nêu cách làm).
- GV đánh giá, chốt KQ đúng.
* Gọi HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ nội dung BT.
+ Khi biết S và a, muốn tìm b ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính P hình chữ nhật?
- Y/c HS tự làm bài rồi lên bảng chữa bài.
- HD chữa bài.
- GV đánh giá, chốt lời giải đúng.
Bài giải
 Chiều rộng sân bóng là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: 68 m.
- Tổng kết toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau và học bảng nhân, bảng chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
* 1 HS đọc y/c BT.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài. (nêu cách chia.)
* 1 HS đọc.
- HS đọc thầm.
- HSTL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 
1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung:
- HS nghe.
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép nhân, phép chia, biểu đồ.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được phép nhân, phép chia; biết đọc thông tin trên biểu đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
18’
14’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
a. Bài 1:
- Củng cố cho HS cách tìm thừa số, số chia và số bị chia chưa biết.
b. Bài 4:
- Củng cố cho HS về kĩ năng đọc biểu đồ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV viết phép chia: 
 106141 : 413 =
 25275 : 108 =
* Gọi HS đọc y/c bài.
- Gọi HS nêu tên gọi và cách tìm các thành phần chưa biết trong mỗi phép tính.
- Cho HS làm vào vở. 
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV kết luận, chốt lời giải đúng.
* Gọi HS đọc BT4.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi: quan sát biểu đồ và xử lí số liệu để trả lời câu hỏi trong BT.
- Gọi HS điền KQ.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- Gọi HS đọc lại câu trả lời.
- Nêu cách chia cho số có ba chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 2.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét.
* 1HS đọc yêu cầu .
- 1 số HS nêu.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
* 1 HS đọc.
- HS quan sát biểu đồ, thảo luận nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau lên điền KQ trên bảng phụ.
- 2 HS đọc câu trả lời.
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách.
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015
 TOÁN
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn và số lẻ.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2 và để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Giấy khổ to.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
15’
1’
7’
6’
18’
10’
8’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
a, Giới thiệu bài:
b, Dấu hiệu chia hết cho 2.
c, Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ:
3. Luyện tập:
a. Bài 1 :
- Tìm đúng số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2.
b. Bài 2 :
- Tìm VD số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2.
4. Củng cố Dặn dò:
- Gọi 1 HS thực hiện phép chia: 
 30395 : 217 =
- Nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng.
* Gọi HS nêu VD về các số số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, giải thích tại sao?
-> GV viết bảng làm 2 cột.
- Cho HS so sánh để rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Gọi HS nhắc lại.
- Hỏi: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không, ta làm thế nào?
* GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Yêu cầu HS cho ví dụ.
- GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái niệm về số chẵn.
- GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ.
* Gọi HS đọc nội dung và y/c BT.
- Yêu cầu tự suy nghĩ để tìm các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
(y/c HS giải thích)
- Nhận xét, đánh giá, chốt KQ đúng.
+ Các số chia hết cho 2 là: 1000; 744; 7536; 5782.
+ Các số chia hết cho 2 là 35; 89; 867; 84683; 8401.
* Gọi HS nội dung và y/c BT.
- Yêu cầu tự làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV kết luận, chốt lời giải đúng.
a) Số có hai chữ số, mỗi chữ số đều chia hết cho 2 là: 24; 32; 60; 88
b) Số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 317; 551. 
* Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ.
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Lắng nghe – ghi vở.
* Nhiều HS nêu VD.
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
32 : 2 =16 33 : 2 = 16 (dư 1)
...
- HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu.
- Nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó.
* Lắng nghe.
- Nhiều HS nêu VD.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.
* 1 HS đọc
- HS suy nghĩ làm bài. 
- 2 HS làm bảng lớp.
HS1: Viết các số chia hết 2.
HS 2: Viết các số không chia hết cho 2.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét.
* 1 HS đọc.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015
TOÁN
TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng để làm được các bài tập 1, 4 trang 95.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng nhóm, bảng con.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
15’
1’
14’
18’
9’
8’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
a, Giới thiệu bài:
b, Dấu hiệu chia hết cho 5:
3. Luyện tập:
a. Bài 1 :
- Tìm đúng số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. 
b. Bài 4:
- Tìm đúng số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. Tìm đúng số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Cho ví dụ?
- Nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng.
 * Yêu cầu HS nêu VD về các số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- Cho HS thảo luận, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5.
- Gọi HS phát biểu.
-> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Gọi HS nhắc lại.
- Tiếp tục cho HS quan sát để phát hiện, nêu nhận xét về số không chia hết cho 5.
-> KL.
- H: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta làm thế nào? 
* Gọi HS đọc nội dung và y/c BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
* Số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945.
* Số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553.
* Gọi HS đọc nội dung và y/c BT.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để làm bài.
- Gọi đại diện một số nhóm nêu ý kiến – giải thích cách làm.
- Gọi HS nêu kết luận về số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
 * Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ.
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe – ghi vở.
* Nhiều HS nêu VD.
20 : 5 = 4 41 : 5 = 8(dư 1)
15 : 5 = 3 44: 5 = 8(dư 4)
...
- 2 HS thảo luận để tìm ra số chia hết và số không chia hết cho 5. 
- HS phát biểu.
-> Nghe, nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Quan sát, phát hiện, nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- Ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó.
* 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
* 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Một số HS nêu ý kiến.
+ Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0: 660, 3000.
+ Các số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5: 35, 945.
- 2, 3 HS nêu KL.
* 1 số HS nêu.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2015
TOÁN
TIẾT 85: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học và thông minh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Phiếu học tập.
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
12’
12’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
a. Bài 1 :
- Tìm đúng các số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5
b. Bài 2 :
- Tìm và viết đúng ba số chia hết cho 2 và ba số chia hết cho 5.
c. Bài 3 :
- Củng cố kỹ năng tìm đúng và nhanh số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5, cho ví dụ.
- Nhận xét, đánh giá.
* Gọi HS đọc y/c BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho 1 HS làm phiếu.
- HD chữa bài trên phiếu (Y/c HS giải thích tại sao lại chọn các số đó).
- Kết luận, đánh giá.
* Gọi 1 nêu y/c BT.
- Chia lớp thành 2 đội và HD chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi.

- Kết luận, tuyên dương.
* Gọi HS đọc BT.
- H: 
+ Các số ntn thì chia hết cho 2 và 5? 
+ Các số ntn thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
+ Các số ntn thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết 2?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng viết KQ (y/c HS giải thích).
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
a, 480; 2000; 9010.
b, 296; 324. 
c, 435; 3995.
* Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Cho ví dụ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.
- 1 HS trả lời, 2 HS nêu VD.
- Nhận xét, bổ sung.
* 1 HS đọc.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm vào phiếu.
- Cả lớp chữa bài trên phiếu.
a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. 
- Đổi vở kiểm tra.
* 1 HS nêu.
- HS hình thành 2 đội.
- HS nghe.
- Mỗi đội cử 3 HS nối tiếp nhau tham gia thi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) 248; 960; 754 ; ...
b) 295; 765; 950; ...
* 1 HS đọc.
+ Các số có tận cùng là chữ số 0.
+ Các số có tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8.
+ Các số có tận cùng là 5.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* 1 số HS nêu.
- Lắng nghe.
LUYỆN THỂ DỤC
 LUYỆN ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi : Nhảy lướt sóng.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
2. Kỹ năng: 
- Tập đúng động tác, chơi được trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện thân thể.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
- Sân trường; Còi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
27’
15’
12’
5’
1. Phần mở đầu.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
b. Trò chơi: Nhảy lướt sóng
3. Phần kết thúc:
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cho HS chạy một vòng trên sân tập.
- Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
-> Nhận xét, đánh giá.
* Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
* Từng tổ thi đua đi nhanh chuyển sang chạy.
Nhận xét. 
* Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi.	
* Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Về nhà tập luyện bài thể dục RLTTCB 
* HS chỉnh đốn đội hình.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
- HS chạy một vòng trên sân tập.
- Từng cặp HS chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- 4 HS lên kiểm tra bài TD. 
* Đội hình tập luyện:
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* HS chơi trò Nhảy lướt sóng.
* HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Lắng nghe.
TUẦN 18
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2015
TOÁN
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi BT 4
2. Học sinh: - SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
1’
13’
18’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
3. Thực hành.
a. Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9.
b. Bài 2: 
Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9?
c. Bài 3: Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9.
d. Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS làm BT số 5 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu mục đích,yêu cầu tiết học. Ghi đề bài.
* Cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 9.
- GV viết các VD (sgk), y/c HS tìm các số chia hết cho 9.
- Hỏi: Tại sao các số đó chia hết 9? Các số khác lại không chia hết 9?
+ Cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
-> Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
=> GV kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9.
- Gọi HS nhắc lại.
* Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu vừa học để tìm các số chi hết cho 9.
- Nhận xét chung bài của HS.
* Yêu cầu một số HS nêu ý kiến, và giải thích sự lựa chọn của mình.
* Yêu cầu HS nêu cơ sở lựa chọn của mình.
- Nhận xét bài của HS.
* Nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
* Nêu các dấu hiệu chia hết cho 9?
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
* Nhiều HS nêu.
- HS thực hiện phép tính để tìm.
- HSTL
+ HS thực hiện.
- ...Có tổng các chữ số là 9, 18, 27, 36... chia hết cho 9.
+ Tổng các chữ số không chia hết cho 9.
- 3-4 HS nhắc lại kết luận dấu hiệu chia hết cho 9.
* HS nêu yêu cầu BT.
- HS thực hiện BT theo N2.
- HS trình bày trước lớp và giải thích cách lựa chọn của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét và rút ra lời giải đúng.
+ 99, 108, 5643, 29385
* Nêu yêu cầu BT.
- Căn cứ vào dấu hiệu để tìm các số không chia hết cho 9.
- Trả lời miêng trước lớp.
- Cả lớp cùng nhận xét, tìm kết quả đúng.
* Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng viết.
* HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện BT theo N4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình và nêu cách làm bài của nhóm.
* 1 HS nêu.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2015
TOÁN
TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
B. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
15’
1’
14’
17’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
3. Thực hành.
a. Bài 1: 
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
b. Bài 2: 
Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
c. Bài 3: 
Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3.
d. Bài 4: 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Cho VD về số chia hết cho 9?
- Nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, y/c tiết học.
* Nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3?
-> GV ghi thành 2 cột.
- HDHS nhận xét tổng các chữ số của một vài số.
+ Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
+ Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? 
=> Các số chia hết cho 3 có dấu hiệu gì?
* Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS nêu miệng KQ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Các số chia hết cho 3 là: 1872, 92313, 231.
* Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS nêu KQ, giải thích.
- Nhận xét.
* Cho HS làm bài cá nhân vào vở. 2 HS làm bảng.
- Nhận xét bài của HS
* Nêu yêu cầu BT.
- Cho HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
=> Có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống.
* Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS ôn bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp chữa bài.
* HS nêu VD.
- HS tính tổng các chữ số trong mỗi số.
+ ...Có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+... tổng các chữ số trong số đó không chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia h

File đính kèm:

  • docToan_4_tuan_16.doc
Giáo án liên quan