Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 23

Tiết 5: Thủ công

 ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1)

I . MỤC TIÊU :

- HS biết cách đan nong đôi.

- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan.

II . CHUẨN BỊ

- Đồ dùng tiết học.

- Mẫu Đan nong đôi bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát.

- Tranh quy trình bằng gấy Đan nong đôi.

- Tấm đan nong mốt để so sánh.

- Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích?
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao phải tông trọng đám tang ?
* Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 
 Hoạt động 2 . Đánh giá hành vi. 
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang.
Cách tiến hành :
GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập.
-Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang
GV kết luận : Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tông trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c,đ, e là những việc không nên làm
Hoạt động 3 : Tự liên hệ
Mục tiêu :HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang .
Cách tiến hành : GV nêu yêu cầu tự liên hệ 
HS liên hệ trong nhóm nhỏ.
HS trao đổi với các bạn trong lớp.
GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
Kết luận chung : Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4.Hướng dẫn thực hành :
Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
HS nhắc tựa.
 Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dưng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang.
Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ.
 À con hiểu rồi! Chúng con không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ?”
Tôn trọng đám tang là cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người thân vừa mất.
HS làm việc cá nhân
o a. Chạy theo xem, chỉ trỏ.
o b. Nhường đường.
o c. Cười đùa.
o d. Ngả mũ, nón.
o đ. Bóp còi xe xin đường.
o e. Luồn lách vượt lên trước.
3 . HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .
Tiết 5: Thủ công
 ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1)
I . MỤC TIÊU :
HS biết cách đan nong đôi.
 Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II . CHUẨN BỊ 
Đồ dùng tiết học.
 Mẫu Đan nong đôi bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
Tranh quy trình bằng gấy Đan nong đôi.
Tấm đan nong mốt để so sánh.
Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
-GV giới thiệu tấm Đan nong mốt (H1)
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn, rổ, rá, thúng 
 -Để Đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa
Bài học hôm nay chúng ta làm quen với cách đan nong đôi bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất
* Hoạt động 2 hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Kẻ cắt các nan đan
- HS kẻ dọc và ngang có các nan có chiều rộng 1ô 
Cắt các nan dọc : Cắt 1 hình vuông có cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy bìa đến hết ô thứ 8 (H2)để làm các nan dọc 
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dọc để làm nẹp xung quanh tấm đan (H3)
Bước 2 : Đan nong đôi.
- Cách đan nhấc 2 nan,đè 2 nan và lệch nhau 
+ Đan nan ngang thứ nhất : đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc .
+ Đan nan ngang thứ 2: Nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vào. Dồn nan ngang thứ 2 ch khít với nan ngang thứ nhất .
+ Đan nan ngang thứ 3 ngược với nan 1 ta nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ 3 vào, dồn nan ngang thứ 3 vào khít với nan ngang thứ 2 
+ Đan nan ngang thứ 4 ngược với nan 2. Ta nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư vào khít với nan ngang thứ ba 
-Đan nan ngang 5, 6, 7 giống như nan 1, 2, 3.
- Cứ như thế cho hết nan ngang thứ 7 
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan .
-Dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột 
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình Đan nong đôi.
- GV cho HS thực hành 
- GV khen những em có cố gắng 
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Dặn HS giờ sau mang giấy thủ côn, giấy bìa để hoc bài “Đan nong đôi (T2)”.
- HS quan sát 
HS chú ý theo dõi 
HS thực hành 
Lớp theo dõi 
Lớp thực hành .
- 1 HS HS thực hiện thao tác Đan nong đôi
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng các từ ngữ : xiếc, đặc sắc tiết mục, thú vị, phục vụ quý khách  
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc đúng chữ số , các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
Hiểu các từ ngữ trong bài :50%(năm mươi phần trăm),1-6(mồng một tháng sáu), 19giờ
Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu hiểu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. 
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.
Ra quyết định.
Quản lý thời gian.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 .Bài mới : GTB- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
a.GV đọc bài : giọng kể nhẹ nhàng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu. 
GV treo tranh
Đọc từng câu
Viết bảng những con số luyện đọc.
1-6 ; 50% ; 5180360
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ 
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 đoạn . 
+ GV nhắc nhở HS đọc to, rõ ràng, rành mạch, vui, ngắt hơi dài sau mỗi nội dung thông tin(tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ-lời mời).
Đoạn 1:tên chương trình và tên rạp xiếc
Đoạn 2 : tiết mục mới
Đoạn 3 :tiện nghi và mức giảm giá vé.
Đoạn 4 : thời gian biểu diễn, cách liên hệ và lời mời
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu :19 giờ là 7 giờ tối
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo nầy để làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao?
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?(về lời văn, trang trí)
+Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
GV có thể giáo dục HS những quảng cáo dán ở trên cột điện hay trên tường nhà là những chỗ không đúng, làm xấu đường phố
GV giới thiệu một số tờ quảng cáo đẹp, phù hợp.
HS có thể giới thiệu quảng cáo mà em sưu tầm được.
4 .Luyện đọc lại :
GV đọc diễn cảm đoạn văn : 
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/dí dỏm.//
Aûo thuật biến hoá bất ngờ/thú vị//
Xiếc nhào lộn khéo léo,/dẻo dai.//
Giọng đọc vui nhộn, rõ từng từ ngữ, từng câu, ngắt giọng ngắn, rành rẽ. 
4. Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
GV nhận xét tiết học .
Học bài và chuẩn bị bài sau.
HS kể 1 đoạn của câu chuyện : Nhà ảo thuật bằng lời của Xô- phi.
- 3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe 
Lớp quan sát tranh,nhận xét về đặc điểm, hình thức của tờ quảng cáo. 
- 2 HS đọc mồng một tháng sáu; năm mươi phần trăm; năm một tám không ba sáu không.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt) 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm .
- 2 HS thi đọc cả bài 
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm 
- 1 HS đọc thành tiếng cả bài .
 phần quảng cáo những tiết mục mới vì để lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc
 thích phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục mà em rất thích.
-thích lời mời lịch sự của rạp xiếc.
-Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất :tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé.
Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.
 Ở nhiều nơi trên đường phố, trên sân vận động, trên ti vi,trên các tạp chí, sách báo,
 - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc thi đoạn văn 
2 HS đọc cả bài 
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. 
Tiết 2: Toán 
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có bốn chữ số hoặc 3 chữ số ).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
II . CHUẨN BỊ 
Kẻ sẵn trên bảng lớp .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài ghi tựa .
Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3
Đây là trường hợp chia hết.
GV hd HS đặt tính và tính.
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ
HS nêu GV ghi SGK.
HD thực hiện phép chia 1276 : 4
Chia tương tự như trên lần 1 lấy 13 : 4 dược 3.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : HS đọc đề bài. 
HS tự đặt tính chia và chia.
HS làm bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
T? Bài 1 củng cố cho ta điều gì?
- GV cho HS quan nhận xét.
Bài 2 : yêu cầu HS đọc đề.
Tóm tắt:
4 thùng - 1648 gói bánh
1 thùng - ? Gói bánh.
 - 1 HS lên bảng / Lớp làm vào vở
 - HS nhận xét / GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :
 T? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - 2 HS lên bảng / Lớp làm vào vở
 - HS nhận xét / GV nhận xét, chữa bài.
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ?
 - Nhận xét giờ học.
 -Về nhà ôn lại bài và làm bài tập vào vở 
- 4 HS làm bài tập 2 , 3, 4.
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
HS đọc ví dụ.
Nêu cách đặt tính và tính.
HS đọc lại cách tính như SGK.
HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự
4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con 
 2896 4
 09 724
 16
 0
- HS nhận xét bài của bạn .
Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- 2 HS đọc bài toán 
Giải 
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4= 412 (gói)
 Đáp số : 412 gói 
-HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a. X x 2 = 1846 b. 3 x X = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
X = 923 X = 236
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
LÁ CÂY
I . MỤC TIÊU : 
 * Sau bài học HS có khả năng .
Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. 
Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
Phân loại các lá cây sưu tầm được. 
II . CHUẨN BỊ : 
Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87
Phiếu bài tập và một số lá cây. 
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ: Rễ cây 
- GV nhận xét , đánh giá.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài : 
 - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. 
Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá ccủa một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Các nhóm khác lắng nghe bổ sung.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá.
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật. 
- Mục tiêu : Phân loại các lá cây sưu tầm được. 
- Cách tiến hành :
GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau.
Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây.
* 4 . Củng cố - Dặn dò: 
GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm .
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : “Khả năng kì diệu của lá cây”
1 HS lên nêu cây gồm có những loại rễ nào ?
Một HS nêu ích lợi của một số rễ cây?
- 3HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý : 
- HS các nhóm thảo luận 
- một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây.
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
- HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm 
Tiết 5: Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
NHƯ THẾ NÀO ?
 I . MỤC TIÊU :
Tìm được những vật được nhân hoá , cách nhân hoá trong bài thơ ngắn ( BT1 ).
Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào? ( BT2 ).
Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó( BT3 a / c /d hoặc b / c / d ). 
II . CHUẨN BỊ 
Bảng phụ viết 4 câu hỏi của bài tập 3. 
3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời câu hỏi ở BT3
Một đồng hồ có 3 kim. 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
+ Nhân hoá là gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Ghi tựa
a/ Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 :Một HS đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọc thầm theo 
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức” 
- GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng : kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
Nhữngvật
đượcnhân hoá
 Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ
 Bác
Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
Anh
Lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây
Bé
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang.
HS làm bài
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời 
 Bài tập 2 : 
GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ
 “Đồng hồ báo thức”, trả lời
GV chốt lời giải đúng
a)Bác Kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./Bác Kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng.
b)Anh Kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./Anh Kim phút đi thong thả từng bước một.
c)Bé Kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./Bé Kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch.
Bài tập3:
* GV ghi bảng.
- TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? 
- Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? 
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? 
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? 
4 . Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét tiết học .
- Làm bài và chuẩn bị bài sau.
Một HS làm bài tập ở tuần 22
Trả lời:nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả người.
- Lớp nhận xét 
- 3HS nhắc lại 
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
- Một HS đọc yêu cầu của Bài.
Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá .
HS làm bài. 
- HS đọc thầm gợi ý (a, b,c) .
- HS trao đổi, làm bài tập theo nhóm đôi. 
- 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức : mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b . HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả. 
Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời 
Mời HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét trước lớp,chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, bổ sung nếu cần
- Hai HS đọc yêu cầu bài
Nhiều HS nối tiép nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong mỗi câu, cả lớp vàGV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu bài, thực hiện, đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
Cả lớp nhận xét, sửa sai
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
Tiết 1: Chính tả( Nghe-viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU :
Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT2 ( a / b ), hoặc BT3 ( a / b ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 - Chuẩn bị ảnh Văn Cao trong SGK
Bảng lớp viết nội dung BT 2a.
Bảng phụ viết nội dung BT2b.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
GT: Trong tiết học hôm nay, các em vẫn tiếp tục kiểu bài luyện tập các âm, dấu thanh dễ lẫn (l/n;ut/uc). Qua đoạn văn “người sáng tác quốc ca Việt nam” 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1 lần đoạn văn” người sáng tác quốc ca Việt nam”
Giải nghĩa :
Quốc hội là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất ; Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể.
Giới thiệu ảnh nhạc sĩ Văn Cao- người sáng tác quốc ca Việt Nam.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+HS tập viết những chữ dễ sai.
GV đọc bài cho HS viết 
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
-GV chốt lại lời giải đúng 
a)Buổi trưa lim dim b)Con chim chiền chiện 
 Nghìn con mắt lá Bay vut,vút cao
 Bóng cũng nằm im Lòng đầy yêu mến 
Trong vườn êm ả Khúc hát ngọt ngào.
BT3: 
Câu a)
Nồi-lồi
Nhà em có nồi cơm điện ./Mắt con ếch lồi to.
No-lo
Chúng em đã ăn no./Bà rất đang lo lắng .
Câu b)
Trút-trúc
Cây trúc này rất đẹp ./Công nhân trút mũ cao su.
Lụt- lục
Vùng này đang lụt nặng ./Bé lục lọi đồ đạc .
4.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học,
 Nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS 

File đính kèm:

  • docGIAO AN lop 3 tuan 23.doc(14-15).doc