Giáo án môn Đại số 9 - Chương IV - Tiết 63: Luyện tập

· HS 1:chữa bài 41 SGK :

Gọi số mà bạn này chọn là x thì số bạn kia chọn là x+5 .( hai số cùng dấu )

Vì tích hai số là 150 ta có pt :x(x+5)=150 <=>x2+5x -150 =0

=25-4(-150)=25+600=625>0 =>=25 ;x1=10 ; x2 =-15

Trả lời :-Nếu bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số 15 hoặc ngược lại

-Nếu bạn Minh chọn số -15 thì bạn Lan chọn số -10

*HS 2: Sữa bài 43

Gọi vận tốc xuồng lúc đi là x (km/h); x>5 thì vận tốc xuồng lúc về là x-5(km/h)

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Chương IV - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63:
	LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU :
- HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt qua bước phân tích đề bài ,tìm ra mồi liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập pt 
- Biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai 
II-CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi sẵn đề bài ,bài giải mẫu ,thước thẳng ,máy tính bỏ túi
-HS:Thước thẳng ,máy tính bỏ túi ,chuẩn bị một số bài tập 
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1)Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2)Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
 Hoạt động của HS 
-GV nêu yêu cầu kiểm tra 
*HS1: Chữa bài tập 41 SGK/59 
-GV kiểm tra bài làm ở nhà của vài HS 
*HS2: Chữa bài tập 43 SGK /59 :
GV yêu cầu HS 2: kẻ bảng phân tích 
-GV nhận xét cho điểm 
HS 1:chữa bài 41 SGK :
Gọi số mà bạn này chọn là x thì số bạn kia chọn là x+5 .( hai số cùng dấu )
Vì tích hai số là 150 ta có pt :x(x+5)=150 x2 +5x -150 =0 
=25-4(-150)=25+600=625>0 =>=25 ;x1=10 ; x2 =-15 
Trả lời :-Nếu bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số 15 hoặc ngược lại 
-Nếu bạn Minh chọn số -15 thì bạn Lan chọn số -10
*HS 2: Sữa bài 43 
Gọi vận tốc xuồng lúc đi là x (km/h); x>5 thì vận tốc xuồng lúc về là x-5(km/h) 
.Thời gian đi là 120/x (giờ ) và nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là 120:x +1 (giờ )
Đường về dài :120+5=125(km)nên thời gian về là125/x-5 (giờ) 
Theo đầu bài ta có pt : x2 -5x +120x -600 =125 x2 -10x-600=0 =>x1 =30 (chọn); x2 =-20 (loại) 
Trả Lời : vận tốc của xuồng khi đi là 30km/h
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Hoạt động của H S
 Ghi bảng 
Bài 46 SGK/59 :
-GV đưa đề bài lên bảng phụ 
Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì ? 
-Chọn ẩn số ,đơn vị ,điều kiện ? 
-Biểu thị các đại lượng khác và lập pt của bài toán 
-yêu cầu HS giải pt 
-Gọi HS đọc kết quả việc giải pt 
-HS đọc to đề bài 
-Tính kích thước mảnh đất tức là tính chiều dài ,chiều rộng mảnh đất 
-HS gọi một trong hai kích thước là ẩn 
-HS biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn 
-HS lập pt 
-Giải pt và thông báo đáp số 
1)Bài 46 SGK/59 :
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m);x>0 
Vì diện tích là 240 nên chiều rộng là 240: x (m) 
Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi ta có pt:
(x+3) ( 240:x -4 )=240 
 x2 +3x -180 =0;=729 =>=27 
x = 12 ; x2 =-15 (loại)
trả lới : mảnh đất có chiều rộng là 12m chiều dài là 20 m 
Bài 47 SGk /59 
-GV đưa đề bài lên bảng phụ 
-GV hướng dẫn học sinh phân tích theo bảng 
-Bài toán thuộc loại toán gì ?
-cần quan tâm đến những đại lượng nào ?
Xét với những đối tượng nào ?
-HS lần lượt phân tích theo từng bước
Bài 50 SGK
-GV đưa đề bài lên bảng 
? trong bài toán này có những đại lượng nào ? 
? mối quan hệ giữa chúng ntn? 
-Gv yêu cầu HS phân tích đại lượng bằng bảng và lập pt bài toán 
-HS cùng giải pt báo cáo kết quả 
-GV thông báo kết quả đúng 
Bài 49 SGK 
GV đưab đề bài lên bảng 
?Ta cần phân tích những đại lượng nào trong bài toán 
Hãy lập bảng phân tích và ph bài toán 
_GV chốt lại : với dạng toan 1làm chung ,làm riêng hay toán về vọi nước chảy giữa thời gian hoàn thành và năng suất trong một đơn vị thời gian là hai số nghịch đảo của nhau 
*Dặn dò : BVN: 51,52 /sgk +52;56 SBT 
-làm các câu hỏi ôn tập chương 4 .đọc và ghi nhớ phần tóm tắt kiến thức 
-HS đọc to đề 
-HS phân tích bài toán theo dẫn dắt của GV 
-là loại toán chuyển động 
Cần quan tâm :Vận tốc ,thời gian ,qđường của Bác Hiệp và cô Liên 
v
t
s
Bác Hiệp 
x+3
30
x+3
30
Cô Liên 
x
30
x
30
HS trình bày bài giải 
-Bài toán này có 3 đại lượng ( khối lượng (g); thể tích (cm3); khối lượng riêng (g/cm3)
Công thức D=m/V 
-Một HS lên bảng làm bài 
-HS giải pt và ghi lại kết quả 
-Ta cần phân tích các đại lượng : thời gian hoàn thành công việc và năng suất 
-HS nêu bảng phân tích và pt bài toán 
Bài 47 SGK/5 
Gọi vận tốc của cô Liên đi là x (km/h); x>0 thì vận tốc bác Hiệp đi là x+3 (km/h); thời gian cô liên đi hết quảng đường là 30/x; thời gian bác Hiệp đi là 30/x+3 Vì Bác Hiệp đến trước cô Liên ½ giờ ta có pt:
Trả lời : Vận tốc cô Liên đi 12(km/h),vận tốc xe bác Hiệp đi là 12+3=15(km/h)
Bài 50 SGK/59 
Gọi khối lượng rieng của kim loại I là x (g/cm3) thì khối lượng riêng của kim loại II là x -1 ; Thể tích của kim loại I là 880/x; của kim loại II là 858/x-1 
Vì thể tích miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích miếng thứ hai là 10cm3  ta có pt:
Giải pt ta có :
x1 =8,8, (chọn); x2 =-10 (loai)
Vậy khối lương riêng của kim loại I là 8,8 g/cm3 ,của kim loại II là 7,8
Bài 49 : Hướng dẫn 
Thời gian
Năng suất 
Đội I 
x
1/x
Đội II
x+6
1/x+6 
Cả hai đội
4 
1/4

File đính kèm:

  • docTIET 63.doc
Giáo án liên quan