Giáo án Hình học Lớp 9 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về kiến thức đã học trong chương III như phương trình bậc nhất hai ẩn, tập nghiệm, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình từ đó có phương pháp giảng dạy phù hợp với HS

2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập.

3. Thái độ:

 - Học sinh nghiêm túc làm bài.

4. Phát triển năng lực.

-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực phân tích, tính toán, sử dụng ngôn ngữ .

- Năng lực đặc thù:

-NL Hiểu biết: Học sinh hiểu cách, giải hệ phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- NL vận dụng: Giải được hệ phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình ở dạng đơn giản.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.

 - Hình thức TNKQ + TL.

 - Học sinh làm bài tại lớp.

 III.MA TRẬN.

 

doc73 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Học kỳ II (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 
= = 
x1 = 
= = 
?3. Giải phương trình
a) 5 x2 - 1 x – 4 = 0
(a =5, b = - 1, c = - 4)
ta có 
 = ( - 1)2 – 4. 5. (-4)
 = 1 + 80 = 81 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = = = 
x2 = = = 1
b) 4x2 - 4 x + 1 = 0
(a = 4, b = - 4, c = 1)
ta có 
 = ( - 4)2 – 4. 4. 1
 = 16 – 16 = 0
Vậy phương trình có nghiệm kép :
 x1 = x2 = = = 
c) - 3 x2 + x - 5 = 0
(a = - 3, b = 1, c = -5)
ta có 
 = 12 – 4. (- 3) . ( - 5)
 = 1 – 60 = - 59 < 0 
Vậy phương trình vô nghiệm .
 ax2 + bx + c = 0 ( a 0)
 = b2 – 4ac
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = ;
 x2 = 
Nếu = 0 phương trình có nghiệm kép: 
x = - 
Nếu < 0 phương trình vô nghiệm
* Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: 
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: ... / 03 /20 
Tiết 55
§5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN.
1. Kiểm tra sĩ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Biết tìm b’ và biết tính ’, x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn
2. Kĩ năng: 
	- Học sinh nhớ vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ: 
	- Rèn tính cẩn thận và tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
	 - SGK, bài soạn, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
	- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra sĩ số: (1')
9: ...../.... ( Vắng: .....................................)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giải phương trình sau 5x2 + 4x - 1 = 0 
Đáp án:
3. Bài mới
*Hoạt động 1:(10’)
Xây dựng ông thức nghiệm thu gọn
Gv: Đối với phương trình 
ax2 + bx+ c = 0 (a 0) có b = 2b’ 
ta giải bằng công thức nghiệm thu gọn
Gv: Hãy tính theo b’?
- Học sinh thực hiện.
Gv: Đặt ’ = b’2 – ac 
Gv: hãy tính nghiệm của phương trình bậc hai với các trường hợp 
’> 0; 
’= 0;
’< 0
Gv: ( Cho học sinh hoạt động nhóm để làm bài bằng cách điền vào chỗ chấm (.) 
- HS các nhóm thảo luận điền vào chỗ trống
- các nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm nhận xét chéo
Gv: nhận xét bổ xung
*Hoạt động 2: (20’)
Áp dụng
Gv: hướng dẫn học sinh giải phương trình a bằng cách điền vào chỗ chấm ()
- Một học sinh lên bảng điền
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
So sánh kết quả bài tập với bài kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Dưới lớp học sinh làm vào vở
Gv: kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
4. Củng cố(8’)
Gv: Hãy nêu công thức nghiệm thu gọn
Hs: trả lời
Gv: ghi bài tập 18b tr 49 sgk:
- 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện rút gọn - GV ghi bảng
Gọi học sinh lên bảng giải phương trình
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Nắm vững công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.
- Làm bài tập: 17- 19 trong sgk tr 49 ;27 , 30 trong SBT tr 19
Đáp án:
Tính = b2 – 4ac
Phương trình có các hệ số là a = 5; b = 4; c = - 1
= 42 – 4.5.(-1) =16 + 20 = 36
 > 0 Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
1. Công thức nghiệm thu gọn
Đối với phương trình ax2 +bx +c =0 (a 0; b = 2 b', ’ = b’2 – ac
Nếu ’ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = ; x2 = 
Nếu ’= 0 phương trình có nghiệm kép: 
Nếu ’ < 0 phương trình vô nghiệm
2. Áp dụng
?2. Giải phương trình:
a. 5x2 + 4x - 1 = 0 
 a = 5; b’ = 2; c = -1
 ’ = b’2 – ac = 4 + 5 = 9 ; 
Nghiệm của phương trình: 
 x1= = =
x2 = = = = -1
?3. Giải phương trình:
a. 3x2 + 8x +4 = 0 
 (a = 3 ; b’ = 4; c = 4)
 ’ = b’2 – ac = 16 - 12 = 4 > 0 ; 
Vì ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
x1== =
x2 = = =
b. 7x2 - 6x + 2 = 0 
(a = 7 ; b’ = - 3; c = 2)
 ’ = b’2 – ac = 18 - 14 = 4 > 0 ; 
Vì ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
 x1 = = 
 x2 = = 
Bài 18 (SGK-tr49) .
b) Ta có : 
(2x - 2 - 1 = (x + 1)(x – 1)
 3x2 - 4x + 2 = 0 
(a =3 ; b’ =- 2; c = 2)
 ’ = 8 - 6 = 2 > 0 ; 
Vì ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
 x1 = = 
x2 = = 
* Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: 
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
 Ngày giảng: ... /.... /20 
Tiết 56
BÀI TẬP.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc công thức nghiệm thu gọn
2. Kĩ năng: 
	- Học sinh vận dụng thành thạo công thức để giải phương trình bậc hai.
3. Thái độ: 
	- Rèn tính cẩn thận và có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
	 - SGK, bài soạn, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
	- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra sĩ số: (1')
9: ...../.... ( Vắng: .....................................)
2. Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong giờ học)
3. Bài mới
*Hoạt động 1: (20’)
Hướng dẫn học sinh giải phương trình.
GV: Cho 4 học sinh lên bảng làm ( mỗi học sinh làm một ý)
HS: Lên bảng
- Dưới lớp làm vào vở
GV: kiểm tra hoạt động ở dưới lớp
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng 
GV: nhận xét bổ sung, lưu ý học sinh đối với các ý a, b, c có thể giải theo công thức nghiệm nhưng phức tạp hơn.
GV: Đưa bài tập lên bảng
HS: Hai học sinh lên bảng làm
- HS dưới lớp làm vào vở bài tập
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
*Hoạt động 2: (8’)
Xác định số nghiệm của phương trình.
Gv: Để xét số nghiệm của một phương trình ta làm như thế nào?
Hs: Tính 
Gv: nhận xét số nghiệm của phương trình ở ý a
* Hoạt động 3: (12’)
Dạng 3: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm.
- 1 hs thực hiện tính ’
Gv: Khi nào một phương trình bâc hai vô nghiệm?
 Khi nào một phương trình bâc hai có nghiệm kép?
Khi nào một phương trình bâc hai có nghiệm phân biệt?
Hs: Trả lời
Gv: yêu cầu học sinh họat động nhóm nhóm 1: tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt, nhóm 2 điều kiện để phương trình có nghịêm kép, nhóm 3 điều kiện để phương trình vô nghiệm
- Các nhóm thảo luận tìm phương án trả lời
Gv: kiểm tra hoạt động của các nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
 4. Củng cố(2’)
Gv: Hãy nêu công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn? khi nào thì ta dùng công thức nghiệm thu gọn?
 5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn và các dạng bài tập liên quan.
- Làm bài tập: 29, 31, 32, 33 SBT tr 42.
- Đọc trước bài: Hệ thức Vi – ét và các ứng dụng. 
Dạng 1: Giải phương trình
Bài 20 (T49 – SGK)
a) 25x2 – 16 = 0 25x2 = 16
 x2 = x1,2 = 
b) 2x2 + 3 = 0 
Vì 2x2 0 với mọi x 2x2 + 3 > 0 với mọi x
phương trình đã cho vô nghiệm.
c) 4,2x2 + 5,46 x = 0 
 (4,2x + 5,46) x = 0
 x = 0 hoặc 4,2x + 5,46 = 0 
 x = 0 hoặc x = - 1,3
 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 0; x2 = -1,3
d) 4x2 - 2x = 1 - 
 4x2 - 2x + -1 = 0
Ta có ’ = 3 – 4(-1 ) 
= 3 - 4+ 4 = (- 2)2 > 0
 = 2- ; 
phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
x1 = = 
 x2 = 
= 
Bài tập 21 (T49 – SGK) 
a. x2 = 12x+ 288
 x2 - 12x- 288 = 0
Ta có = 36 + 288 = 324 > 0
 = 18
 Phương trình có hai nghiệm :
x1 = 6 + 18 = 24
x2 = 6 – 18 = - 12
b. x2 + x = 19
 x2 + 7 x- 228 = 0
Ta có = 49 – 4. ( -228) = 961
= 31
phương trình có hai nghiệm:
x1 = = 12; 
x2 = = - 19
Dạng 2: Không giải phương trình xét số nghiệm của nó:
Bài số 22 Tr 49 sgk.
a. 15x2 + 4x – 2005 = 0
Ta có a = 15 > 0; c = - 2005 < 0
 a.c < 0
 phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Dạng 3: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm:
Bài 24 (T50 – SGK) 
a. Cho phương trình
 x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
Ta có ’ = ( m – 1)2 – m2
= 1 – 2m
*/ Phương trình có hai nghiệm phân biệt ’ > 0
 1 – 2m > 0 - 2m > - 1
 m < 
 * Phương trình có nghiệm kép 
 ’ = 0
 1 – 2m = 0 - 2m = - 1
 m = 
*Phương trình vô nghiệm ’ < 0
 1 – 2m < 0 - 2m < - 1
 m > 
* Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: 
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
 Ngày giảng  : ... / ... / 20
Tiết 57
§6. HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- HS hiểu được hệ thức Vi – ét.
2. Kĩ năng: 
	- Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b +c = 0; a - b +c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn.
3. Thái độ: 
	- Rèn thái độ học tập nghiêm túc, thói quen làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
	 - SGK, bài soạn, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
	- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra sĩ số: (1')
9: ...../.... ( Vắng: .....................................)
2. Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong giờ học)
3. Bài mới
*Hoạt động 1: (12’)
Tìm hiểu hệ thức Vi-ét
Gv: Nếu x1,, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a0)
Hãy tính tổng và tích các nghịêm của phương trình bậc hai.
Gv: yêu cầu học sinh họat động 
Hs: Thảo luận và trình bày kết quả Gv: 
- Báo cáo kết quả
Gv: đó chính là nội dung hệ thức Viét
Gv: nêu vài nét về tiểu sử nhà toán học Pháp Phzăngxoa Viet (1540-1603)
Gv: ghi bài tập :Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình hãy tính tổng, tích các nghiệm của phương trình đó:
a. 2x2 – 9 x + 2 = 0
b. - 3 x2 + 6x – 1 = 0
*Hoạt động 2: (16’)
Áp dụng
Gv: Nhờ định lý Viét, nếu đã biết một nghiệm của phương trình bậc hai ta có thể suy ra nghiệm kia. Ta xét các trường hợp đặc biệt sau
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 và bài số ?3 sgk:
Gv: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài ?2; nửa lớp làm bài ?3
Gv: kiểm tra hoạt động của các nhóm
 - Đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả
Gv: nêu công thức tổng quát
Đại diện nhóm 2 báo cáo kết quả
Gv: nêu công thức tổng quát
Gv: ghi bài tập ?4 tr 51 sgk:
- 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
4. Củng cố(15’)
- Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Dùng điều kiện a +b + c = 0 hoặc 
a - b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a. 
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai 
- Làm bài tập: 25, 27, 29, 30, 31 sgk Tr 53, 54
- Đọc trước phần 2.
1. Hệ thức Viét
Phương trình bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 (a0) có nghiệm
?1
Nếu x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 
( a0)thì
Áp dụng
?2. Cho phương trình:
 2x2 – 5 x + 3 = 0 
a) a = 2, b = -5, c = 3
a + b + c = 2 + (-5) + 3 = 0 
b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có 2.12 – 5 .1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 
 x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
c) Theo hệ thức Viét ta có 
x1 . x2 = mà x1 = 1 x2 = = 
?3. Cho phương trình:
 3x2 + 7 x + 4 = 0 
a) a = 3, b = 7, c = 4
 a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 
b) Thay x1 = - 1 vào phương trình ta có 3.(-1)2 + 7 (-1) + 4 = 3 – 7 + 4 = 0 
 x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình
c) Theo hệ thức Viét ta có 
x1 . x2 = mà x1 = - 1 
 x2 = - = - 
?4. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
 a) - 5 x2 + 3 x + 2 = 0 
Ta có a +b + c = (-5) + 3 + 2 = 0 
 x1 = 1 ; x2 = = 
b) 2004 x2 + 2005 x + 1 = 0 
Ta có a - b + c = 2004 – 2005 +1 = 0 
x1 = - 1 ; x2 = - = 
Đáp án:
Bài 26 (SGK-tr 53)
a) 35x2 -37x +2 = 0
Ta có ; a = 35, b = -37, c = 2
Nên a+b+c = 0
Phương trình có hai nghiệm: 
b) 7x2 +500x -507 = 0
Ta có ; a = 7, b = 500, c = -507
Nên a+b+c = 0
Phương trình có hai nghiệm: 
* Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: 
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
 Ngày giảng: ... / ... /20 
 Tiết 58
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Củng cố cho học sinh hệ thức Vi-ét, HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi-ét để: Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng. Lập được phương trình bậc hai nếu biết hai nghiệm của nó. Phân tích được đa thức thành nhân tử nhờ biết nghiệm của nó
3. Thái độ: 
	- Rèn thái độ học tập nghiêm túc, thói quen làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
	 - SGK, bài soạn, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
	- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra sĩ số: (1')
9: ...../.... ( Vắng: .....................................)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
Tính nhẩm nghiệm của phương trình: x2 – 49x – 50 = 0
 3. Bài mới
*Hoạt động 1: (15’)
Hướng dẫn học sinh tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Gv: Hệ thức Viét cho ta biết cách tính tổng tích hai nghiệm của phương trình bậc hai. Ngược lại nếu biết tổng của hai số nào đó bằng S và tích của hai số đó bằng P thì 2 số đó có thể là nghiệm của phương trình nào chăng
Xét bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và tích bằng P
Gv: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện giải bằng cách lập phương trình
? phương trình này có nghiệm khi nào?
Hs: 
Gv: nghiệm của phương trình chính là hai số cần tìm.
- Gọi một học sinh đọc nội dung
Gv: yêu cầu học sinh tự đọc nội dung ví dụ sgk
Gv: cho học sinh đọc ?5 tr 51 sgk
Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để giải
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét.
Gv: nhận xét bổ xung, giới thiệu ví dụ 2
*Hoạt động 2: (19’)
Vận dụng.
Gv: Nêu yêu cầu bài tập 27 tr 52 sgk
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm : nửa lớp làm bài a; nửa lớp làm bài b
- Các nhóm thảo luận tìm phương án trả lời
Gv: kiểm tra hoạt động của các nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét chéo
Gv: nhận xét bổ xung
Gv: Nêu yêu cầu bài tập 30 tr 54 sgk
Gv: Muốn tính tổng tích các nghiệm bằng hệ thức Viét ta chú ý điều gì?
Hs: phương trình bậc hai có nghiệm.
- 1 hs lên bảng thực hiện tính ’
Gv: áp dụng hệ thức Viét tính tổng và tích hai nghiệm
- 1 hs lên bảng thực hiện
Gv: yêu cầu học sinh tự giải ý b
- Một học sinh lên bảng giải 
- Học sinh dưới nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
4. Củng cố(3’)
Gv: Nhắc lại hệ thức Vi-ét và cách nhẩm nghiệm phương trình bậc hai và cách tìm hai số khi biết tổng và tích hai số.
HS: Ghi nhớ kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định lý Vi-ét và cách nhẩm nghiệm theo định lý Vi – ét và cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
- Làm bài tập: 28, 31, 32, 33 (SGK – 53 + T 54) 
- Đọc trước bài: Phương trình quy về phương trình bậc hai.
Đáp án:
 Phương trình có: 
a = 1; b = - 49; c = -50
có dạng a – b + c = 0 
nên x1= -1; x2= 50
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
* Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: 
x2 – Sx + P = 0
 Đk để có hai số đó là 
 = S2 – 4P > 0
Ví dụ 1 (SGK-tr52)
?5
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: x2 – x + 5 = 0
Ta có = (-1)2 – 4.5 = - 19 < 0
phương trình vô nghiệm
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5 
Ví dụ 2 (SGK-tr52)
* Luyện tập
Bài số 27 (SGK-tr53)
a. x2 – 7x + 12 = 0
Ta có = 49 – 48 = 1 > 0 
 phương trình có hai nghiệm x1, x2
áp dụng hệ thức Viét ta có 
x1+ x2 = 7
x1. x2= 12
Do đó x1= 3; x2 = 4
b. x2 +7x + 12 = 0
Ta có = 49 – 48 = 1 > 0 
 phương trình có hai nghiệm x1, x2
áp dụng hệ thức Viét ta có 
x1+ x2 = - 7
x1. x2= 12
Do đó x1= - 3; x2 =- 4
Bài 30 (SGK-tr54)
a) x2 – 2 x + m = 0
Ta có ’ = (-1)2 – m = 1 – m
phương trình có nghiệm ’ 0
 1 – m 0 m 1 
Với m 1 phương trình có hai nghiệm x1, x2 nê theo hệ thức Vi-ét ta có: 
 x1 + x2 = - = 2
 x1 . x2 = = m
b) x2 + 2( m – 1) x + m2 = 0
Ta có ’ = (m - 1)2 – m2 = –2 m + 1
phương trình có nghiệm ’ 0
 1 –2 m 0 m 
Với m phương trình có hai nghiệm x1, x2 nên theo hệ thức Vi-ét ta có: 
 x1 + x2 = - = - 2(m – 1)
 x1 . x2 = = m2
Nếu x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a0) thì 
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: 
x2 – Sx + P = 0
 Đk để có hai số đó là 
 = S2 – 4P > 0
* Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: 
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
 Ngày giảng: ... / ... /20 
Tiết 59
§7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- HS nắm được cách giải phương trình trùng phương
2. Kĩ năng: 
	- HS giải tốt phương trình trùng phương, phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: 
	- Rèn tính cẩn thận và có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
	 - SGK, bài soạn, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: 
	- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra sĩ số: (1')
9: ...../.... ( Vắng: .....................................)
2. Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong giờ học)
3. Bài mới
*Hoạt động 1: (33’)
Dạng tổng quát của hương trình trùng phương.
Gv: giới thiệu phương trình trùng phương
Hs: Lấy một ví dụ về phương trình trùng phương
Gv: hướng dẫn học sinh giải phương trình trùng phương
Gv: Hãy giải phương trình 
x4 – 13 x2 + 36 = 0 bằng cách đặt ẩn 
x2 = t và đặt điều kiện cho ẩn
- 1 hs thực hiện
- Gọi một học sinh giải phương trình
 t2 – 13 t + 36 = 0
Gv: hướng dẫn học sinh giải tiếp theo cách đặt
Gv: Phương trình ban đầu có mấy nghiệm
Hs: trả lời
bài tập ?1
 a. 4 x4 + x2 – 5 = 0 
 b. 3 x4 + 4 x2 + 1 = 0 
Gv: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài a ; nửa lớp làm bài b
- Các nhóm thảo luận tìm phương án trả lời và trình bày trên bảng phụ trong 5 phút
Gv: kiểm tra hoạt động của các nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm hs nhận xét chéo
Gv: nhận xét bổ xung
Gv: Qua bài tập ví dụ 1, ? 1 em hãy cho biết một phương trình trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm?
Hs: trả lời
4. Củng cố(10’)
- Nắm được cách giải phương trình trùng phương, phương trình tích
Gv: Nêu yêu cầu bài tập 36 ý a.
- 1 hs thực hiện giải
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn lại cách giải phương trình trùng phương, phương trình tích. Làm bài tập: 36, 37, 39 (SGK – 56 + T57)
- Đọc trước phần: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
1. Phương trình trùng phương
Phương rình trùng phương là phương trình có dạng 
 ax4 + b x2 + c = 0 (a0) 
Ví dụ : x4 + 3 x2 + 1 = 0 
 2x4 – 13 = 0 
 4x4 + 3 x2 = 0 
Cách giải phương trình trùng phương
* Ví dụ 1 Giải phương trình sau: 
 x4 – 13 x2 + 36 = 0 
đặt x2 = t ( điều kiện t 0) 
phương trình

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12828275.doc
Giáo án liên quan