Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kỳ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa
2. Kỹ năng:
- Cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án bài giảng,đọc SGK,SGV.tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và xem trước bài học,phiếu báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:.
8B:.
8C:.
2. Kiểm tra:
1. Nêu nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt và các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
2. Nêu cấu tạo ,nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện .
3. Dạy học bài mới:
́N TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha? Nêu cấu tạo và cách sử dụng của quạt điện? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu máy biến áp một pha. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về máy biến áp một pha. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. ? Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận ?. HS: Trả lời: lõi thép và dây quấn. ? Lõi thép làm bằng vật gì ?. ? Dây quấn làm bằng vật liệu gì ?. ? Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì ?. HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất. HS: Quan sát hình 46.3, xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thức cấp trên mẫu vật. GV: Nêu các đại lượng định mức của máy biến áp một pha. HS: Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật máy biến áp một pha. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS nêu công dụng và sử dụng của máy biến áp một pha. HS: Trả lời: sử dụng đúng điện áp định mức. GV: Nhận xét, thống nhất. I.Máy biến áp một pha. - Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha 1. Cấu tạo. a. Lõi thép. - Gồm các lá thép kĩ thuật điện cách điện ghép lại với nhau. b. Dây quấn. - Làm bằng dây điện từ. - Dây quấn sơ cấp: + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1. - Dây quấn thứ cấp: + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2. - Ngoài ra còn có võ máy, đồng hồ, núm điều chỉnh. 3. Các số liệu kĩ thuật. - Công suất định mức: Pđm (VA, KVA) - Điện áp định mức: Uđm ( V, KV) - Dòng điện định mức: Iđm ( A, KA ) 4. Sử dụng. - Usd Uđm - Psd < Pđm - Giữ sạch sẽ, khô ráo. 4. Củng cố: - HS: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến áp một pha. - Hs đọc phần ghi nhớ - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lý điện năng. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: Phần kiểm tra của TTCM-BGH Hải Lựu, ngày tháng năm 2019 ------------------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 43 SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là giờ cao điểm, những đặc điểm của giờ cao điểm. - Học sinh biết sử dụng điện năng hợp lí. - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình và ở lớp học. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, SGK, SGV, TLTK. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, đọc và xem trước bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo và ứng dụng của máy biến áp một pha ?. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Giờ cao điểm là gì ?. ? Giờ cao điểm có đặc điểm gì ? cho ví dụ minh hoạ ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. ? Cần phải làm gì để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ?. HS: Trả lời: giảm bớt tiêu thụ điện năng. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. Hoạt động 2: Tính toán điện năng tiêu thụ. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: Tổ chức hướng dẫn cho HS luyện tập thực hành. HS: Thực hiện, trả lời, nhận xét, kết luận. I. Sử dụng hợp lý điện năng. 1. Nhu cầu tiêu thụ điện năng, a) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ tiêu thụ điện năng nhiều. (18h – 22h ). b) Đặc điểm của giờ cao điểm. - Điện năng tiêu thụ lớn. - Điện áp mạng điện giảm xuống. 2. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. a) Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. b) Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. c) Không sử dụng lãng phí điện năng. II. Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - A= P.t - VD: sgk. 2. Tính toán điện năng tiêu thụ. - Liệt kê đồ dùng điện. - Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. A = A1 + A2 + A3 +.... + An. - Bảng báo cáo: sgk. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét, đáng giá quá trình luyện tập của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại tất cả các số liệu của đồ dùng điện của gia đình, tính toán so sánh với số tiền phải trả trong một tháng. - Xem bài chuẩn bị giờ sau thực hành. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: ------------------------------------------------ Ngày giảng: ......................... Tiết 44 TIẾT 44: THỰC HÀNH : QUẠT ĐIỆN. TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo và chức năng của quạt điện - Hiểu được các số liệu kĩ thuật 2. Kỹ năng: - Tính toán được tiêu thụ điện năng trong gia đình 3. Thái độ: - Sử dụng được quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nguồn điện 220V - Quạt điện - Bút thử điện, dụng cụ tháo lắp 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: ? Cấu tạo động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào? ? Động cơ điện được sử dụng để làm gì? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện? ? Hãy nêu tên, chức năng các bộ phận chính của quạt điện? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Định hướng lí thuyết HS: Đọc mục tiêu bài GV: Khẳng định lại HS: Đọc SGK, nêu nội dung và trình tự thực hành GV: Hướng dẫn cách thực hiện nội dung bài Nội dung 1: - Đọc số liệu kĩ thuật trên động cơ - Ghi số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa GV: Đọc và giải thích ví dụ 1 số liệu Nội dung 2: - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận - Ghi tên, chức năng vào mục 2 ? Trước khi cho quạt điện lamf việc cần làm gì? - Trả lời câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện - Quan sát, tìm hiểu cách sử dụng GV: Cho VD các loại quạt khác nhau, sử dụng có phần khác nhau Kiểm tra toàn bộ bên ngoài Kiểm tra về cơ: Dùng tay quay cánh quạt để thử độ trơn Kiểm tra thông mạch, cách điện bằng đồng hồ vạn năng Ghi kết quả kiểm tra vào mục 3 Nội dung 3: Đóng điện cho quạt làm việc Điều chỉnh tốc độ Thay đổi hướng gió Theo dõi tiếng ồn Ghi vào mục 4 báo cáo thực hành Nội dung 4 : Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình Tính đIện năng tiêu thụ của bóng đèn 220v-40w. Trong một tháng (30 ngày). Mỗi ngày bật đèn 4 giờ. HS: Thực hiện tính toán I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng đIện A=P.t (wh) 1kwh=1000wh Ví dụ: SGK t=4´3=12h P=40w Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là: A=P.t=40.120=4800wh=4,8kwh Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình 1. Quan sát tìm hiểu công suất... Liệt kê tên đồ dùng Tính tiêu thụ điện năng 2. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình 3. Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng Hoạt động 2: Thực hành: GV: Chia nhóm - 2 bàn/1 nhóm - Phát đồ dùng, thiết bị - Nhắc nhở nội quy thực hành - Thực hiện lần lượt từng nội dung GV: Theo dõi, uốn nắn Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc: Ngừng làm bài Kiểm tra chéo Báo cáo kết quả Cùng H nhận xét, đánh giá, cho điểm 1 nhóm Căn cứ vào nhận xét mẫu tự đánh giá bài của nhóm Nộp thu hoạch, thu rọn chỗ thực hành Nhận xét chung. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét buổi thực hành - Thu báo cáo thực nhành 5. Hướng dẫn về nhà: - Tính toán điện năng tiêu thụ thực tế của gia đình. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phần kiểm tra của TTCM-BGH Hải Lựu, ngày tháng năm 2019 Ngày giảng: ......................... Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG VI ,VII I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học ở chương VI, VII. 2. Kỹ năng: - HS hệ thống hoá được kiến thức , nắm vững kiến thức . 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án , SGK , SGV - Một số câu hỏi , bài tập . 2. Học sinh: - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV cho học sinh hệ thống lại kiến thức theo sơ đồ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời ?Nêu nguyên nhân xảy ra tai nạn điện , biện pháp xảy ra tai nạn điện ?Nêu các biện pháp cứu người bị tai nạn về điện. ? Nêu khái niệm, đặc tính, công dụng của các loại vật liệu kỹ thuật điện. GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK HS thảo luận và trả lời vào vở GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi ? Nêu những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện ? Các biện pháp khắc phục ? - HS trả lời GV nhận xét, cho điểm ? Để chế tạo NCĐ, MBA, quạt điện người ta cần những vật liệu gì ? - HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm GV cho HS làm bài tập 11 HS lên bảng HS nhận xét , GV chữa , cho điểm I . Hệ thống hoá kiến thức Sơ đồ tóm tắt SGK T 17 1.An toàn điện: +Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện + Một số biện pháp an toàn điện +Dụng cụ bảo vệ an toàn điện + Cứu người bị tai nạn về điện 2.Vật liệu kỹ thuật điện +Vật liệu dẫn điện +Vật liệu cách điện +Vật liệu dẫn từ 3. Đồ dùng điện +Đồ dùng loại điện - quang(Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang) +Đồ dùng loại điện – nhiệt (Bàn là điện) +Đồ dùng loại điện – cơ( Quạt điện) + Máy biến áp một pha 4.Sử dụng hợp lý điện năng +Nhu cầu tiêu thụ điện năng + Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng +Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình II. Câu hỏi , bài tập Câu 2. + Nguyên nhân - Chạm trực tiếp vào vật mang điện - Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp . - Đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất + Biện pháp : - Trong sử dụng : -Trong sửa chữa Câu 6. - Vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ. Câu 11 . Bài tập N2 = U2. N1 = 110. 400 = 220 vòng U1 200 4. Củng cố: -GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của 2 chương -Hướng dẫn HS làm câu 13 , tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình trng 1 tháng. 5. Hướng dẫn về nhà: -Dặn dò HS học bài , hoàn thiện các câu hỏi , bài tập vào vở . -Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ , thiết bị giờ sau kiểm tra thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: --------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 46 KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức đã học ở chương VII, thể hiện sự nắm kiến thức đó qua trình bày bài làm kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 2. Kỹ năng: - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp thực hành 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Không kiểm tra 3. Dạy học bài mới: Đề bài A/ Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Hãy ghi tên các đồ dùng sau vào bảng phân loại đồ dùng: " Đền sợi đốt, đèn huỳnh qung, phích nước điện, nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện, máy bơm nước, máy xay xát " Nhóm Tên đồ dùng điện Điện - quang Điện - nhiệt Điện - cơ .................................................................................................. .................................................................................................. ................................................................................................... Câu 2: a, Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : - Bóng điện ghi 220V-25W nghĩa là hiệu điện thế định mức là..... và công suất định mức là.. b, Quạt điện ghi 220V- 80W thì trong 1h tiêu thụ hết........điện trong 3h tiêu thụ hết......điện B/ Tự luận: Một bóng điện 220V- 45W một ngày thắp 6 h và 1 ti vi 220V-80W mỗi ngày dùng 3h tính xem một tháng(30 ngày ) Tiêu thụ hết bao nhiêu điện năng Đáp án + biểu điểm I/ Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: ( 2 đ ) . điền đúng mỗi đồ dùng ( 0,25 đ ) Nhóm Tên đồ dùng điện Điện - quang Điện - nhiệt Điện - cơ Đền sợi đốt, đèn huỳnh quang Phích nước điện, nồi cơm điện, bàn là điện Quát điện, máy bơm nước, máy xay xát Câu 2: ( 2 đ ) Mỗi ý đúng ( 0, 5 đ ) a, . 220V 25 W b, 80 W 240 W II. Phần tự luận: (6đ) Điện năng tiêu thụ của bóng điện trong một tháng được xác định: ( 1 đ) A1 =P.t =45.4.30 =5400W.h=5.4 số điện ( 1 đ) Điện năng tiêu thụ của ti vi trong một tháng được xác định: ( 1 đ) A2 =P.t =80.4.30 =9600W.h=9.6 số điện( 1 đ) Vậy tổng điện năng tiêu thụ là A= A1+A2 = 5.4+9.4=14.8 số điện (2 đ) 4. Củng cố: - GV nhận xét thái độ làm bài của HS. - GV kiểm tra các sản phẩm thực hành của HS 5. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: --------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 47 ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆNTRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. - Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. - Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sơ đồ tóm tắt mạng điện trong nhà.Cầu chì, công tắc, cầu dao, aptomat 2. Học sinh: Nghiên cứu bài, quan sát tìm hiểu mạng điện trong nhà mình. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Không 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu đặc điểm của mạng điện trong nhà. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà em là bao nhiêu vôn? ? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà như thế nào? Cho ví dụ minh họa? GV: Gọi HS trả lời. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. ? Nêu công suất của một số đồ dùng điện trong gia đình, lớp học? ? So sánh công suất của các đồ dùng điện? HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Tổ chức cho HS làm bài tập. HS: Thực hiện bài tập trong sgk, trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích, thống nhất. ? Yêu cầu của mạng điện trong nhà? GV: Bổ sung, thống nhất. I. Đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Có điện áp thấp: Uđm = 220 V. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. - Điện quang: Đèn sợi đốt, đèn compac huỳnh quang. - Điện nhiệt: Bàn là điện, nồi cơm điện. - Điện cơ: Quạt điện... b. Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp điện áp mạng điện. - Bàn là điện: 220V – 1000W, công tắc điện: 500V – 10A, phích điện: 250V – 5A. 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Thiết kế, lắp đảm bảo đủ cung cấp điện và dự phòng cần thiết. - Đảm bảo an toàn. - Dễ kiểm tra, sửa chữa. - Thuận tiện, bền chắc. GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, tìm hiểu. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. ? Nêu công dụng của công tắc điện? ? Mô tả cấu tạo của công tắc điện? ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên công tắc và giải thích ý nghĩa các số liệu đó? HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Cho HS điền vào bảng 51.1 sgk. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. ? Trong mạch điện công tắc thường được lắp ở vị trí nào? GV: Nhận xét, giải thích, kết luận. HS: Đọc sgk, tìm hiểu, trả lời câu hỏi. ? Nêu công dụng, cấu tạo của cầu dao ? so sánh công dụng của cầu dao và công tắc điện? ? Nêu cấu tạo và phân loại cầu dao? ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cầu dao và giải thích ý nghĩa các số liệu đó? GV: Điều chỉnh, bổ sung và kết luận. GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, tìm hiểu. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. ? Nêu công dụng và cấu tạo của ổ điện ? Nêu công dụng và cấu tạo của phích điện ? III. Thiết bị đóng - cắt mạch điện 1. Công tắc điện. a. Khái niệm. - Là thiết bị đóng - cắt mạch điện. b. Cấu tạo. - Vỏ : làm bằng nhựa. - Cực động: làm bằng đồng. - Cực tĩnh: làm bằng đồng. c. Phân loại. - Theo số cực: 2, 3 cực - Theo thao tác đóng cắt: Công tăc bật, bấm, xoay. d. Nguyên lí làm việc. - Khi đóng: Cực động tiếp xúc cực tĩnh. - Khi cắt: Cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở mạch điện. - Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì. 2. Cầu dao. a. Khái niệm. - Đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính của mạng điện b. Cấu tạo. - Vỏ : làm bằng nhựa, sứ. - Các cực động: làm bằng đồng. - Các cực tĩnh: làm bằng đồng. c. Phân loại. - Theo số cực: 1, 2, 3 cực. - Theo số pha: 1, 3 pha. IV. Thiết bị lấy điện. 1. Ổ điện. - Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện. - Cấu tạo: vỏ và cực tiếp điện. 2. Phích điện. - Dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. - Phân loại: có nhiều loại. - Khi sử dụng cần lựa chọn loại phích điện phù hợp với ổ điện. 4. Củng cố: - HS: Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống. Mạng điện trong nhà Yêu cầu 1.đủ điện 2.Đảm bảo an toàn cho... 3 thuận tiện, ..., 4..và sửa chữa. Đặc điểm 1.Có điện áp định mức 2.Đồ dùng điện trong nhà rất .. 3. phải phù hợp với điện áp mạng điện. Cấu tạo Gồm các phần tử: 1. 2. 34 HS đọc ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Thực hành:Thiết bị đóng cắt và lấy điện KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: ----------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 48 THỰC HÀNH: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, công dụng, số liệu kỹ thuật của cầu dao, công tắc, nút ấn, ổ điện và phích cắm điện. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị trên trong mạch điện. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn 3. Thái độ: -Làm việc khoa học, ngăn nắp, an toàn và yêu thích kỹ thuật điện II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to theo bài hình 54.1, 54.2b - Vật thật: Cầu chì, aptomát, thiết bị đóng cắt, thiết bị lấy điện, tua vít 2 cạnh, 4 cạnh , MBA, dây chì, 3m dây điện, đèn...( nếu có). 2. Học sinh: Nghiên cứu bài, sưu tầm các thiết bị cầu chì, aptomát III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:........................... 8B:............................ 8C:............................ 2. Kiểm tra: Trả bài 3. Dạy học bài mới: GV nêu câu hỏi. Thiết bị đóng cắt mạ
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12720193.docx