Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết được khái niệm và phân loại chi tiết máy.

 - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.

2. Kỹ năng: - Có kĩ năng phân loại chi tiết máy và các kiểu lắp ghép của chi tiết máy.

3.Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu về các loại chi tiết máy.

4. Năng lực – phẩm chất: - Quan sát, phân tích để phân loại được chi tiết máy và kiểu lắp ghép của chi tiết đó.

II. CHUẨN:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ H24.1-> H24.2 SGK, mô hình cụm trục trước xe đạp.

2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về cắt kim loại bằng cưa tay, an tàn khi cưa, đục và dũa.

3. Bài mới:

HĐ1. Hoạt động khởi động (3’) Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy, hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị.

HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Kiến thức 1: Tìm hiểu về chi tiết máy

 

docx5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 	 	Ngày soạn: 7/10/2019
Tiết 19 Bài 21: CƯA, ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI. 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :Hiểu được ứng dụng của các phuơng pháp cưa, đục và dũa kim loại
2.Kĩ năng: Biết được các thao tác cơ bản về cưa, đục và dũa kim loại
 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, làm việc có quy trình.
 4. Năng lực – phẩm chất: - Có khả năng sử dụng một số dụng cụ cơ khí thành thạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, SGK Một số dụng cụ như : Cưa, Ê tô, dũa, một đoạn phôi liệu bằng thép. Tranh giáo khoa, hình 21.1, 21.2( SGK ).
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào bài học
3. Bài mới:
HĐ1. Hoạt động khởi động (3’) Từ vật liệu ban đầu, để gia công được một sản phẩm có thể dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một quy trình, Trong bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong gia công cơ khí như cưa, dũa kim loại. Vậy các phương pháp đó như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học.
HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Kiến thức 1: Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV nêu khái niệm về kĩ thuật cưa tay ( SGK )
- GV: nêu các bước chuẩn bị ( Mục 2a phần I SGK ).
- GV làm mẫu tư thế đứng, thao tác cưa. ( Thao tác chậm HS quan sát ).
- HS: quan sát hình 21.2 a, b mô tả tư thế đứng cưa ?
- GV: Giải thích cách điều chỉnh độ phẳng, độ căng, độ dùng của lưỡi cưa.
- Nêu an toàn khi cưa.
I. Cắt kim loại bằng cưa tay:
1. Khái niệm :
 - Cắt kim lại bằng cưa tay là 1 dạng gia công thô, dùng lực của tay để chuyển động lưỡi cưa qua lại cắt vật liệu.
2. Kĩ thuật cưa :
a. Chuẩn bị : ( SGK )
b. Tư thế đứng và thao tác cưa :
- Đứng thẳng, thoải mái.
- Cầm cưa : Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác : Kết hợp 2 tay .và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa.
3. An toàn khi cưa : ( SGK ).
Kiến thức 2: Tìm hiểu đục kim loại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS: quan sát các loại dũa, từ đó tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng loại? 
- Hướng dãn HS cách chọn đục phù hợp với dáng bề mặt và vật liệu.
- GV hướng dẫn qua phần kĩ thuật đục 
- GV: cho HS quan sát hình 22.2 ( SGK) làm mẫu thao tác đục 
- Vì sao và làm thế nào để giữ cho dũa luôn luôn thăng bằng ? 
- GV: nêu những yêu cầu về an toàn khi đục .
II. Đục kim loại:
1. Khái niệm 
- Là bước gia công thô, thường sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm.
2. Kĩ thuật đục :
a. Cách cầm đục và búa
b. Tư thế đục:
c. Cách cầm búa: 
2. An toàn khi đục : ( SGK )
Kiến thức 3: Tìm hiểu dũa kim loại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS: quan sát các loại dũa, từ đó tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng loại? 
- Hướng dãn HS cách chọn dũa phù hợp với dáng bề mặt và vật liệu.
- GV hướng dẫn qua phần kĩ thuật dũa.
- GV: cho HS quan sát hình 22.2 ( SGK) làm mẫu thao tác dũa.
- Vì sao và làm thế nào để giữ cho dũa luôn luôn thăng bằng ? ( FaLa = FbLb )
- GV: nêu những yêu cầu về an toàn khi dũa.
III.Dũa:
Dũa gồm các loại dũa tròn, dẹt, vuông, tam giác, bán nguyệt. Dùng để làm phẳng và bóng bề mặt nhỏ.
1. Kĩ thuật dũa :
a. Chuẩn bị : ( SGK ) 
b. Cách cầm dũa và thao tác dũa :
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngữa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
- Đẩy và kéo dũa đều.
2. An toàn khi dũa : ( SGK )
HĐ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghệm (3’) 
- GV tóm tắt ý chính của bài, kĩ thuật cưa, đục và dũa. Chú ý về an toàn lao động.
- GV tổng kết bài trong phần ghi nhớ.
HĐ 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3’)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK )
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (4’)
Gv yêu cầu HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học, tìm hiểu các dụng cụ cùng loại mà em biết.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 10 - Tiết 20
Chương IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
	- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng phân loại chi tiết máy và các kiểu lắp ghép của chi tiết máy.
3.Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu về các loại chi tiết máy.
4. Năng lực – phẩm chất: - Quan sát, phân tích để phân loại được chi tiết máy và kiểu lắp ghép của chi tiết đó.
II. CHUẨN:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ H24.1-> H24.2 SGK, mô hình cụm trục trước xe đạp.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về cắt kim loại bằng cưa tay, an tàn khi cưa, đục và dũa.
3. Bài mới:
HĐ1. Hoạt động khởi động (3’) Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy, hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị.
HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Kiến thức 1: Tìm hiểu về chi tiết máy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV tháo rời các bộ phận của cụm trục trước xe đạp và cho HS so sánh với tranh vẽ H24.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- Gv: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Đó là những phần tử nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- Gv: Các phần tử trên có đặc điểm gì chung?
-> TL: Chúng đều không thể tháo rời ra được nữa.
- Gv: Vậy chi tiết máy là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H24.2 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- Gv: Em hãy cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? 
-> TL: Mảnh vỡ máy, vòng bi.
- GV nhấn mạnh: Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là nếu phân tách sẽ phá hỏng chi tiết hoặc chi tiết đó không sử dụng vào công dụng gì.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- Gv: Các chi tiết bu lông, đai ốc, lò xo, bánh răng ta thường thấy được sử dụng ở những đâu?
-> TL: Thường được sử dụng trong các thiết bị máy móc như xe máy, ô tô, xe đạp.
- Gv: Khung xe đạp, kim máy khâu được dùng ở những đâu?
-> TL: Khung xe đạp chỉ dùng cho xe đạp, kim khâu chỉ dùng trong may mặc.
- Gv: Theo em thì chi tiết máy được chia làm mấy loại?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu thêm: Ngày nay các chi tiết máy có công dụng chung được tiêu chuẩn hoá.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Khái niệm về chi tiết máy:
 1. Chi tiết máy là gì?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
 2. Phân loại chi tiết máy:
- Nhóm chi tiết có công dụng chung: bulông, đai ốc, lò xo.
- Nhóm chi tiết có công dụng riêng: khung xe máy, xe đạp, bàn đạp xe đạp.
Kiến thức 2: Tìm hiểu về chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?(22p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv: Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau bằng những mối ghép nào?
-> TL: Mối ghép cố định và mối ghép không cố định.
- Gv: Vậy mối ghép cố định là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Gv: Mối ghép động là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
 1. Mối ghép cố định:
- Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. 
- Gồm mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
 2. Mối ghép động:
 Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
HĐ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghệm (3’) 
Gv: Chi tiết máy là gì?
Gv: Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết máy không? Vì sao?
HĐ 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3’) Gv yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (4’- GV yêu cầu HS về nhà học bài và xem trước bài 25 SGK.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng Duyệt
Ngày . . . tháng 09 năm 2019
Lê Quốc Anh Thanh
Zalo: 0973111147

File đính kèm:

  • docxCong nghe 8 tuan 10 mau moi _12695476.docx
Giáo án liên quan