Giáo án Mĩ thuật 9 - Trần Thị Tình - Tiết 12: Trang trí hội trường

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật dân tộc ít người ở Việt Nam , một số công trình NT của dân tộc Chăm, Hmông, Dao

- HS nhận biết và phân biệt được MT của các dân tộc ít người ở Việt nam thông qua đặc điểm hoặc một sản phẩm khác nhau .

- Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông.

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu nội dung trong Sgk

- Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT

- Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm , bản phụ , giấy rôki

 2. Học sinh : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.)

 3. Phương pháp

Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, thực hành nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

- Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời và có nhiều cộng đồng dân tộc sinh sống. Dù chung một mảnh đất nhưng mỗi vùng miền lại có những nét đặc sắc riêng về văn hoá nghệ thuật , cũng chính nét đặc sắc đó sản sinh ra những nét văn hoá tinh thần đặc trưng riêng cho mỗi cộng đồng dân tộc.

 

doc7 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 9 - Trần Thị Tình - Tiết 12: Trang trí hội trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12- Bài Ngày soạn: 16/11/2013
Vẽ trang trí Ngày dạy: 20/11/2013
Trang trí hội trường 
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong hội trường, nắm bắt được cách trang trí cho một buổi lễ bất kì. 
- HS trang trí được một hội trường cơ bản, có thể áp dụng vào trong thực tế.
- Yêu quý vẻ đẹp của những buổi lễ thông qua trang trí hội trường.
ii. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên 
- Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu về trang trí hội trường , tranh ảnh chụp các hội trường.
- Bài mẫu của hoạ sĩ
 2. Học sinh 
- Đọc nội dung bài học
- Sưu tầm về tranh ảnh chụp các hội trường
- Giấy, chì, màu, tẩy
 3. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, thực hành
III. tiến trình dạy học
ổn định
Kiểm tra bài cũ Chấm bài vẽ học sinh
Bài mới
	Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét 
Gv cho học sinh quan sát tranh, ảnh về hội trường
? Hội trường là gì? Tại sao phải trang trí hội trường.
? Trang trí hội trường nhằm mục đích gì ?
? Trang trí hội trường là trang trí những phần nào 
? Trình bày hiểu biết của em về cách trang trí một số hội trường 
( Trong cách sử dụng phông màn, màu của phông, màu của chữ, cách đặt biểu tượng, cách xếp các bàn đại biểu, bàn khá giả...)
? Cho ví dụ về một số loại hội trường
- Gv cho HS xem tranh ảnh về các hội trường, băng đĩa ghi hình hội trường.
- Gv kết luận, bổ sung.
- Hội trường là nơi diễn ra những buổi lễ, những buổi họp trang trọng, hay giao lưu văn nghệ, nơi mà các "nghệ sĩ" biểu diễn, là nơi diễn ra những buổi đại hội của các đoàn thể.
- Trang trí hội trường nhằm mục đích làm cho hội trường thu hút sự chú ý của nhiều người, làm cho buổi lễ thêm hoành tráng và làm cho không khí đại hội thêm phầm trang nghiêm , long trọng...
- Cách trang trí : hội trường gồm 2 phần: Phần bục và phần nền.
+ Phần bục nằm dưới phần nền phải cao hơn so với chỗ ngồi của khán giả, phần nền được trang trí thật kỹ, nếu là đại hội hay họp mặt phải làm phông tối, chữ sáng, có biểu tượng đặt đúng nơi quy định, bố cục cân đối hoặc lệch vễ phía trái, có tượng hoặc ảnh Bác Hồ, có cờ tổ quốc....Cây cảnh đặt ngay ngắn, cân đối 2 bên. 
 - Cách đặt bàn đại biểu và bục nói chuyện cần phải cân đối.
 - Nếu là giao lưu văn nghệ, thì phông nền màu sáng, chữ đỏ tươi, tím hồng nhạt, có trang trí hoa, có đèn nháy và sáng lấp lánh, có màn kéo hạ sau khi biểu diễn...
Hoạt động 2 : Cách trang trí hội trường 
? Nêu các bước bài trang trí hội trường
? Phân tích trên đồ dùng dạy học
B1: Tìm bố cục, xác định loại hội trường cần trang trí
B2: Phác hình bằng nét thẳng.
B3: Vẽ chi tiết.
B4: Tô màu.
Hoạt động 3 : Thực hành 
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài 
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.
- Hãy trang trí hội trường vào 20/11. 
- Kích thước: 18x25 cm
- Chất liệu: Tuỳ ý 
 4. Đánh giá kết quả học tập
- GV thu từ 4 - 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: 
+ Bố cục trang trí hội trường như thế nào? 
+ cách săp xếp các hình ảnh minh họa như thế nào?
+ Màu sắc thể hiện ra sao?
 - GV kết luận bổ sung 
5. Dặn dò:
- Trang trí thêm hội trường vào ngày 26/3
- Chuẩn bị bài mới: Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
- Sưu tầm các hình ảnh về các dân tộc ít người ở Việt Nam
- Tìm hiểu các tư liệu về các dân tộc ít người ở Việt Nam 
ỏỏỏỏỏỏỏỏ³³³ỏỏỏỏỏỏỏỏ
 Phù Hóa, ngày 18 tháng 11 năm 2013
 Tổ chuyên môn
 TT.Hoàng Tiến Lực
Tiết 13- Bài Ngày soạn: 20/11/2013
Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: 24/11/2013
Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người
ở Việt Nam
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật dân tộc ít người ở Việt Nam , một số công trình NT của dân tộc Chăm, Hmông, Dao 
- HS nhận biết và phân biệt được MT của các dân tộc ít người ở Việt nam thông qua đặc điểm hoặc một sản phẩm khác nhau . 
- Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. 
ii.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung trong Sgk
- Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 
- Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm , bản phụ , giấy rôki 
 2. Học sinh : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.)
 3. Phương pháp
Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, thực hành nhóm
iii. tiến trình dạy học
ổn định
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
- Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời và có nhiều cộng đồng dân tộc sinh sống. Dù chung một mảnh đất nhưng mỗi vùng miền lại có những nét đặc sắc riêng về văn hoá nghệ thuật , cũng chính nét đặc sắc đó sản sinh ra những nét văn hoá tinh thần đặc trưng riêng cho mỗi cộng đồng dân tộc.
Hoạt động 1: Vài nét khái quát 
* Trên đất nước Việt nam có bao nhiêu cộng đồng dân tộc sinh sống ?
- Hãy kể tên một vài cộng đồng dân tộc mà em biết ?
- Các cộng đồng dân tộc đó có tách ra khỏi cuộc chiến tranh chống ngoại xâm không?
- Văn hoá của các cộng đồng dân tộc so với văn hoá chung của Việt nam có điểm gì đặc biệt ?
- 54 cộng đồng dân tộc anh em sinh sống 
- Dao, Mường, Tày Thái , Nùng, Ê đê, Chăm, Ba Na, Gia rai, khơ mú, Dáy, Tà ôi, Xơ đăng....
- Các cộng đồng dân tộc đó sát cánh bên nhau trong cuộc chiến tranh chống ngoại xâm, giành độc lập dân tộc.
- Mỗi cộng đồng dân tộc có một nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng phong phú cho Văn hoá dân tộc Việt nam.
Hoạt động 2: Một số loại hình và đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được một số loại hình và đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
* Đồ dùng: SGK & ĐDMT9.
- Hãy nêu vài nét về tranh thờ?
- Tranh thờ có ý nghĩa gì ?
- Trình bày đặc điểm của tranh thờ ?
- Ngoài việc phục vụ cho thờ cúng, tranh còn có mục đích gì ? 
Gv cho hs xem các loại thổ cẩm :
- Hoa văn trên thổ cẩm thường tập trung ở phần nào ?
- Nhận xét về những nét đặc sắc của thổ cẩm ?
- Màu sắc của thổ cẩm thường như thế nào ?
- Nhà Rông dùng để làm gì?
- Trình bày những nhận xét của em về nhà Rông?
- Nhà Rông được làm bằng chất liệu gì và được trang trí như thế nào ?
- Tượng nhà mồ có ý nghĩa như thế nào đối với người đã khuất ?
- Nêu những giái trị ngh thuật của tượng nhà mồ ?
(Gv phân tích thêm sau đó kết luận bổ sung.)
- Nêu đặc điểm kiến trúc của Tháp Chăm?
- Trình bày giá trị nghệ thuật của Tháp Chăm?
- Trình bày điêu khắc Chăm? Nêu giá trị Nghệ thuật của điêu khắc Chăm?
* Kết luận: Tháp và điêu khắc Chăm là một bản trường ca về cuộc sống và xã hội tâm linh.
1.Tranh thờ và thổ cẩm 
a. Tranh thờ : Tranh của đồng bào Dao, Nùng, Tày, Cao lan, Hmông... ( Phía Bắc)
- Phản ánh ý thức hệ lâu đời hướng thiện, răn đe điều ác và cầu may mắn, phúc lành cho mọi người.
- đặc điểm : Tranh vẽ bằng các màu tự do, tự tạo, được in nét sẵn.
- Có giá trị lớn đối với nền mĩ thuật dân tộc Việt Nam.
b. Thổ cẩm 
- Hoa văn tập trung nhiều ở gấu váy, cổ ngực, lai áo, tay...
- Chắt lọc những đường nét khái quát điển hình của các sự vật hiện tượng, cách điệu và đơn giản chúng lại từ những mẫu hình thực của bên ngoài.
- màu sặc rực rỡ, tuơi sáng, hoặc màu trầm buồn .
2. Nhà Rông và Tượng nhà mồ ở Tây Nguyên 
a. Nhà Rông : - Là nơi sinh hoạt chung của buôn làng, Nhà được thiết kế cao to chắc khoẻ được trang trí công phu.
- Được làm bằng chất liệu gỗ, tre, nứa, lá tạo được sự gần gũi song lại được chú trọng về mặt kiến trúc và trang trí tinh xảo, công phu.
b. Tượng nhà mồ 
- là nhà dành cho người chết, đó là sự tưởng niệm của người sống dành cho người chết, ðNét đẽo thô sơ , kì quái, nhưng lại mang giá trị nguyên thuỷ của rừng núi bằng những hình khối đơn giản được cách điệu cao .
3. Tháp và điêu khắc Chăm
a. Tháp Chăm: ( Ninh Thuận ) : Là công trình kiến trúc bao gồm nhiều tầng , thu nhỏ dần ở đỉnh, được xây bằng gạch rất cứng .
- Chạm khắc trang trí trên khối tường đã xây
- Hoạ tiết hoa là xen kẻ với hình người và thú vật 
* Tháp Chăm được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới .
b. Điêu khắc Chăm : Nghệ thuật tạc tượng bằng những khối tròn căng, nhịp điệu uyển chuyển đầy gợi cảm , bố cục chặt chẽ .
- Ngôn ngữ tạo hình giản dị có tính khái quát cao.
 4. Đánh giá kết quả học tập
? Nêu những nét đặc sắc trong ngh thuật kiến trúc Chăm ?
? GIá trị nghệ thuật của tượng nhà mồ ở Tây Nguyên ?
GV kết luận , bổ sung.
 5. Dặn dò
- Học thuộc bài ở nhà.trả lời các câu hỏi 
- Chuẩn bị bài 13- tập vẽ dáng người, chuẩn bị kí hoạ từ 5- 6 dáng người.
- Giấy chì, màu tẩy, phác thảo nét.
ỏỏỏỏỏỏỏỏ³³³ỏỏỏỏỏỏỏỏ
 Phù Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2013
 Tổ chuyên môn
 TT.Hoàng Tiến Lực
Tiết 14- Bài Ngày soạn: 23/11/2013
Vẽ theo mẫu Ngày dạy: 27/11/2013
Tập vẽ dáng người 
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết cách vẽ dáng người trên cơ sở các bài mẫu đã học , vẽ các dáng người ở các trạng thái khác nhau. 
- Hs vẽ được các dáng ngươì ở các tư thế : đi đứng, chạy nhảy, ngồi nằm 
- HS yêu quý con người và cuộc sống của con người. .
ii. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : 
- Nghiên cứu nội dung bài học trong Sgk
- Tranh về dáng người 
- Các bước tập vẽ dáng người. 
- Bài mẫu của các Hoạ sĩ về dáng người
 2. Học sinh: 
- Giấy, chì , tẩy
- Sưu tầm tranh ảnh về dáng người
- Sưu tầm các hình dáng người của các học sinh năm trước
- Cặp vẽ, bẳng vẽ, giá vẽ.
 3. Phương pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống
iii. tiến trình dạy học
ổn định
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
? Trình bày sự thay đổi của hình dáng con người khi vận động 
- GV cho HS quan sát những dáng người cụ thể và đưa ra nhận xét 
- Gv kết luận, bổ sung 
- Khi cúi xuống lưng con người cong lại , trọng tâm rơi vào đôi bàn chân.
- Khi đi , cột sống chuyển động nhịp nhàng, khi ngồi, thân hình gập lại, khi chayk tư thế chuyển động theo thân mình, tay chân linh hoạt theo nhịp điệu.
Hoạt động 2: Cách vẽ dáng người 
? Chúng ta đã học bài cách vẽ dáng người trong chương trình lớp mấy 
? Trình bày lại cách vẽ dáng người? Bao gồm những bước nào ?
- Gv kết luận và nhắc lại các bước của bài vẽ dáng người.
- Chương trình lớp 7
- Gồm 3 bước
-B1:Xác định dáng người và tỷ lệ các bộ phận
- B2: Vẽ phác các nét chính
- B3: vẽ nét diễn tả chi tiết.
Hoạt động 3 : Thực hành 
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài 
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được 
-Khuyến khích động viên các em
-Vẽ 5 dáng người vận động tự do lên giấy A3
- Chất liệu: chì đen
 4. Đánh giá kết quả học tập 
 -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: 
? Hình dáng của con người khi vận động 
? tỉ lệ các bộ phận trên cơ thể con người đã phù hợp hay chưa
? So sánh với các dáng người đó?
- GV kết luận bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt.
 5. Dặn dò
- Vễ nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài Tạo dáng và trang trí thời trang
- Sưu tầm các mẫu thời trang trên các tạp chí, sách báo...
ỏỏỏỏỏỏỏỏ³³³ỏỏỏỏỏỏỏỏ
 Phù Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2013
 Tổ chuyên môn
 TT.Hoàng Tiến Lực

File đính kèm:

  • docT12-.doc
Giáo án liên quan