Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 25: Mở rộng vốn từ Từ vựng về sông biển, Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Năm học 2015-2016

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

*Mục tiêu: Giúp HS hiểu được các từ về sông

- Hát.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập.

(Chiều qua, có người trong buôn đã

thấy dấu chân voi lạ trong rừng. Già

làng bảo đừng chặt phá rừng làm

mất chỗ ở của voi, kẻo voi phá buôn

làng.)

+ Cả lớp đọc và điền và chỗ trống.2

biển; biết đặt câu với câu hỏi “Vì sao?”; biết trả

lời các câu hỏi trong bài tập 4.

Bài 1:

- Đề bài yêu cầu ta làm gì?

- Làm mẫu cho HS biết thế nào là các từ ngữ có

chứa tiếng biển liền trước, liền sau (tàu biển,

biển cả).

- Chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi “Ai

nhanh hơn”. Nhóm A sẽ tìm các từ ngữ có

chứa tiếng biển liền trước, nhóm B sẽ tìm các

từ ngữ có chứa tiếng biển liền sau. Nhóm nào

tìm nhanh, chính xác và có nhiều từ nhất sẽ

chiến thắng.

- Nhận xét, cho HS xem 1 số tranh ảnh về từ

ngữ có chứa tiếng biển và giải nghĩa một số từ

khó.

 Đây là các từ về biển cả, sông biển.

Bài 2:

- Đề bài yêu cầu ta làm gì?

- Cho HS suy nghĩ và tìm câu trả lời.

- Cho HS đọc từng câu để tìm từ thích hợp và

trả lời ( làm miệng).

- Cho HS xem 1 số tranh ảnh về sông, suối, hồ.

- Nhận xét  Cho HS đọc lại các câu

pdf3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 25: Mở rộng vốn từ Từ vựng về sông biển, Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
TUẦN 25 
Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2016 
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2). 
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT 3, BT 4). 
- Ham thích môn học. 
- GDBVMT: Cần phải bảo vệ các con sông, biển bằng các việc làm cụ thể như: 
không xả rác, nước thải ra sông biển, nhặt rác trên sông biển, tuyên truyền cho mọi 
người cùng nhau ý thức bảo vệ sông biển,... 
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn. 
- SGK, SGV, máy chiếu. 
2. Học sinh: 
- SGK, vở bài tập (nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt đông 1: Khởi động 
*Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của HS trong 
bài từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy 
- Hát bài “Xòe hoa”. 
- Cho HS làm các bài tập: 
 1 HS lên bảng điền dấu chấm, dấu hỏi vào 
đoạn văn. 
(Chiều qua  có người trong buôn đã thấy dấu 
chân voi lạ trong rừng  già làng bảo đừng 
chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi  kẻo voi 
phá buôn làng.) 
 Cả lớp làm bài tập điền vào chỗ trống 
(Làm miệng) 
 Dữ như ... (hổ) 
 Nhát như ... (thỏ) 
 Khỏe như ... (voi) 
 Nhanh như ... (sóc) 
- Nhận xét bài làm của HS. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu được các từ về sông 
- Hát. 
+ 1 HS lên bảng làm bài tập. 
(Chiều qua, có người trong buôn đã 
thấy dấu chân voi lạ trong rừng. Già 
làng bảo đừng chặt phá rừng làm 
mất chỗ ở của voi, kẻo voi phá buôn 
làng.) 
+ Cả lớp đọc và điền và chỗ trống. 
2 
biển; biết đặt câu với câu hỏi “Vì sao?”; biết trả 
lời các câu hỏi trong bài tập 4. 
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu ta làm gì? 
- Làm mẫu cho HS biết thế nào là các từ ngữ có 
chứa tiếng biển liền trước, liền sau (tàu biển, 
biển cả). 
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi “Ai 
nhanh hơn”. Nhóm A sẽ tìm các từ ngữ có 
chứa tiếng biển liền trước, nhóm B sẽ tìm các 
từ ngữ có chứa tiếng biển liền sau. Nhóm nào 
tìm nhanh, chính xác và có nhiều từ nhất sẽ 
chiến thắng. 
- Nhận xét, cho HS xem 1 số tranh ảnh về từ 
ngữ có chứa tiếng biển và giải nghĩa một số từ 
khó. 
 Đây là các từ về biển cả, sông biển. 
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu ta làm gì? 
- Cho HS suy nghĩ và tìm câu trả lời. 
- Cho HS đọc từng câu để tìm từ thích hợp và 
trả lời ( làm miệng). 
- Cho HS xem 1 số tranh ảnh về sông, suối, hồ. 
- Nhận xét  Cho HS đọc lại các câu. 
Bài 3: 
- Đề bài yêu cầu ta làm gì? 
- Hướng dẫn cách đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm 
trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi thích hợp, 
chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả 
câu sau khi thay thế, sẽ được câu hỏi đầy đủ. 
- Sửa bài, nhận xét cách đặt câu của HS. 
- GV chốt ý: Để giải thích về một vấn đề nào 
đó, ta đặt câu hỏi “Vì sao?”. 
 Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Đề bài yêu cầu làm gì? 
- Cho HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp án ra 
Phiếu học tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ. 
- Cho HS đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung. 
- Đọc yêu cầu. 
- HS quan sát, lắng nghe. 
- 2 nhóm lên chơi trò chơi. 
Biển   biển 
-Biển cả, biển 
lớn, biển khơi, 
biển xanh 
-Tàu biển, nước 
biển, cá biển, 
cua biển, ốc 
biển 
-Quan sát chú ý lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS trả lời. 
- HS đọc lại. 
- HS đọc yêu cầu. 
- Không được bơi ở đoạn sông này 
vì có nước xoáy. 
- Bỏ phần in đậm trong câu: Không 
được bơi ở đoạn sông này 
- Thay bằng câu từ thích hợp, 
chuyển từ để hỏi lên đầu: Vì sao 
không được bơi ở đoạn sông này? 
-HS lắng nghe. 
 - HS đọc yêu cầu đề bài. 
 - Dựa theo cách giải thích trong 
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh trả lời 
các câu hỏi sau: 
+ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị 
Nương? 
3 
- Nhận xét các câu trả lời của HS. 
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò 
*Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học cho 
HS 
- Tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông 
biển. Dấu phẩy. 
- Nhận xét tiết học. 
 Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì 
chàng là người mang lễ vật đến 
trước. 
 + Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh 
Sơn Tinh? 
 Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn 
Tinh vì ghen tức, muốn lấy lại Mị 
Nương. 
 + Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 
 Nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào 
Thủy Tinh cũng dâng nước lên để 
đánh Sơn Tinh. 
- HS chơi. 

File đính kèm:

  • pdfTuan_25_MRVT_Tu_ngu_ve_song_bien_Dat_va_tra_loi_cau_hoi_Vi_sao.pdf