Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

Từ nhiều nghĩa

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:

- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu , tay.

III. Hoạt động dạy và học :

A. Kiểm tra bài cũ : 5'

- Tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với các cặp từ đó.

B. Bài mới :28'

 1. GV giới thiệu bài :

 2. Phần nhận xét :

 Bài tập 1.

- Gọi HS đọc bài

- HS thảo luận theo cặp để nối nghĩa thích hợp

- 1 số HS trả lời

- GV : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.

- Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.

Bài tập 2.

- Yêu cầu HS đọc đề bài 2

- GV ghi bảng các từ in đậm trong sgk.

- Gọi một số HS nêu câu TL

 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật

 + Mũi của thyền không dùng để ngửi được

 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.

- GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) ta gọi là nghĩa chuyển.

Bài tập 3 :

GV hướng dẫn HS hiểu đề. HS suy nghĩ, giải thích :

- Giống : + Răng đều nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

+ Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

+ Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.

- GV : Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD : treo cờ, chơi cờ tướng)

Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, TV trở nên hết sức phong phú.

 3. Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- Lấy một số ví dụ minh họa.

 4. Luyện tập :

Bài 1 : HS đọc đề bài

- HD HS : Gạch một gạch dưới nghĩa gốc, hai gạch dưới nghĩa chuyển.

- HS làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nêu câu a,b, c. GV nhận xét.

Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm việc theo nhóm 4

- Các nhóm thi đua nhau . Nhóm nào làm nhanh và tìm được nhiều là nhóm đó thắng cuộc.

+ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi lê,.

+ miệng : Miệng bát, miệng hũ, miệng bình,.

+ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay,.

+ tay : tay áo, tay ghế, tay tre, tay súng, tay vợt,.

+ lưng : lưng ghế, lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng đê,.

 5. Củng cố, dặn dò : 1'

- Học nhắc lại phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.

- Nhận xét giờ học.

 

doc31 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xuất huyết.
- KNS – Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.Hình minh hoạn trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'	
 - Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
 - Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bếnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
 - Chúng ta cần làm gì để phòng bện sốt rét?
B. Bài mới :28'
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và con đường gây truyền bệnh sốt xuất huyết : ( theo cặp)
 - HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập
 + Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
 + Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên gọi là gì?
 + Muỗi vằn sống ở đâu?
 + Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
 + tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ngày?
HĐ 3: Thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết: ( nhóm 4)
 + Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết
 + Cách đề phòng. 
HĐ 4: Liên hệ thực tế: Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng bệnh sốt xuất huyết :
 C. Củng cố dặn dò : 2'
 + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
 + Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
 + Học thuộc điều bạn cần biết.
Đia lí
Đất và rừng
I. Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: Đất phù sa và đất phe- ra- lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa
+ Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng
+ Đất phe – ra lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
 + Rừng rậm nhiệt đới; cây cối rậm nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra- lít của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất Phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn chủ yếu vùng đất thấp ven biển
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ; điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ
* HSNK : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ phân bố rừng Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- HS sưu tầm thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ:5'
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ một vài bãi tắm và nơi du lịch nghỉ mát.
B. Bài mới :28'
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta
- HS đọc mục 1 SGK và dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ trong VBT
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ bạn đã làm
- GV nhận xét, sữa chữa. 
- GV kết luận : Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất Phe-ra-lit có màu đỏ hoặc vàng, tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rrất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
3. Hoạt động 2 : Sử dụng đất một cách hợp lý.( Nhóm 4)
- HS đọc mục 2 SGK - thảo luận theo nhóm 4.
? Đất có phải là nguồn tài nguyên vô hạn không ? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất ?
? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất tác hại gì?
? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ mà em biết ? (bón phân, làm ruộng bậc thang, thau chua rửa mặn,...).
4. Hoạt động 3 : Các loại rừng ở nước ta.
- HS quan sát hình 1,2,3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về cácloại rừng chính ở nước ta.
- Gọi 1 số HS báo cáo kết quả - Các HS khác bổ sung 
- GV kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
5. Hoạt động 4 : Vai trò của rừng.( nhóm 4)
- HS đọc mục 4 sgk thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
+ Em biết gì về thực trạng rừng Việt Nam hiện nay?
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- HSTL, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:2'
- HSđọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GVnhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
Toán
Hàng của số thập phân - đọc, viết số thập phân
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết tên các hàng số thập phân( dạng đơn giản thường gặp)
- Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa PSTP.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:5'
Điền các phân số thâp phân vào chỗ trống:
 0,2 =; 0,05 = ..; 0,045 = ..
B. Bài mới :28'
	1.Giới thiệu bài: 2'
	2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
 a) Các hàng và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân.
 Phân tích các hàng của số thập,phân 375,406 và ghi vào bảng sau:
Số thập phân
 3
 7
 5
 ,
 4
 0
 6
 Hàng
Trăm
chục
đơn vị

Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
- HS quan sát và đọc bảng phân tích trên.
- Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân trên.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? Cho ví dụ.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? Cho ví dụ.
- HS nêu tên các hàng và giá trị của mỗi hàng một số ví dụ.
	3. Luyện tập 
Bài 1 :Yêu cầu hS đọc nối tiếp sau đó nêu phần nguyên phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số ở tong hàng
Cho HS làm bài theo cặprồi chữa bài
- GV viết lần lượt từng số lên bảng - HS lần lượt trả lời.
Bài 2a,b, làm vào bảng con, chấm và chữa bài.
5,9
24,18 
 Bài 3 : HSNK làm vào vở rồi chữa bài
* Nhận xét giờ học (1').
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu , tay.
III. Hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với các cặp từ đó.
B. Bài mới :28'
	1. GV giới thiệu bài :
	2. Phần nhận xét : 
 Bài tập 1. 
- Gọi HS đọc bài
- HS thảo luận theo cặp để nối nghĩa thích hợp
- 1 số HS trả lời
- GV : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
- Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
Bài tập 2. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2
- GV ghi bảng các từ in đậm trong sgk.
- Gọi một số HS nêu câu TL
	+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật
	+ Mũi của thyền không dùng để ngửi được
	+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) ta gọi là nghĩa chuyển.
Bài tập 3 : 
GV hướng dẫn HS hiểu đề. HS suy nghĩ, giải thích :
- Giống : + Răng đều nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- GV : Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD : treo cờ, chơi cờ tướng)
Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, TV trở nên hết sức phong phú.
	3. Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Lấy một số ví dụ minh họa.
	4. Luyện tập : 
Bài 1 : HS đọc đề bài 
- HD HS : Gạch một gạch dưới nghĩa gốc, hai gạch dưới nghĩa chuyển.
- HS làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nêu câu a,b, c. GV nhận xét.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm thi đua nhau . Nhóm nào làm nhanh và tìm được nhiều là nhóm đó thắng cuộc.
+ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi lê,...
+ miệng : Miệng bát, miệng hũ, miệng bình,...
+ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay,...
+ tay : tay áo, tay ghế, tay tre, tay súng, tay vợt,...
+ lưng : lưng ghế, lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng đê,...
	5. Củng cố, dặn dò : 1'
- Học nhắc lại phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét giờ học. 
Kể chuyện
Cây cỏ nước Nam
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khuyên ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa trong SGK.
- Băng ghi nội dung chính của từng tranh.
III. Hoạt động dậy và học
 A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 2 HS lên kể câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
 B. Dạy bài mới 
	1. Giới thiệu bài: 2'
	2. GV kể chuyện : 8'
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể 2 lần , HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện
- GV giải thích một số từ ngữ: trường năng, dược sơn.
	3. Hướng dẫn kể chuyện: 23'
 a) Kể chuyện theo nhóm.
 - HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung của từng bức tranh.
 - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm.
 b). Thi kể chuyện trước lớp.
 - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp.
 - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
 c). Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Câu chuyện kể về ai?
 - Câu chuyện có ý nghiã gì?
 - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam?
C. Củng cố dặn dò : 2'
- Nhận xét giờ học. 
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
	Bài 1; 2 ( 3 phân số thứ 2;3;4) và bài 3
II. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 3 Hs đọc STP và nêu giá trị của các hàng: 234,109; 12,05; 5,0004
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu Hs chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Gv hướng dẫn Hs làm BT theo mẫu.
- Hs làm bài vào vở.
- Một số Hs làm bài trên bảng.
- Hs cả lớp nhận xét. Gv kết luận.
Bài 2.
- 1 Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs tự làm bài rồi chữa.
- Hs đọc các STP đó: 83,4; 19,54; 2,167
- Gv nhận xét và kết luận bài làm của Hs.
Bài 3.
- 1 Hs đọc yêu cầu BT
- Gv hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
2,1m = 2m = 2m1dm = 21dm
- Hs tự làm bài, một số Hs làm bài trên bảng.
- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hs đổi chéo vở nhận xét bài của nhau.
- Gv kết luận.
Bài 4.
- 1 Hs đọc yêu cầu của BT.
- Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận
* Nhận xét giờ học: 2’
- Gv nhận xét tiết học. 
Tập đọc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
2. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
 II. Đồ dùng dạy học
 + Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình.
III. Hoạt động dạy và học
A. Bài cũ:5'
- Các nhóm trường kiểm tra bạn đọc bài bài Những người bạn tốt và trả lời các câu hỏi.
B. Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài mới.
- HS quan sát tranh theo cặp nói cho nhau biết nội dung của bức tranh trong SGK.
- 1 Hs nói nội dung của bức tranh.
- Gv nhận xét bức tranh và giới thiệu bài mới.
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HS và giáo viên cùng chia đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 4.
- Hs nêu từ khó đọc, Gv ghi trên bảng.
- Một số học sinh đọc từ khó đọc.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc những câu văn dài. 
- Hs đọc phần chú giải theo cặp.
- 1 cặp đọc phần chú giải trước lớp.
- Một số nhóm đọc bài trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận)
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên sông Đà?
+ Những chi tiết : cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe Ben sóng vai nhau nằm nghỉ
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
• Hình ảnh : chỉ còn tiếng đàn ngân nga - với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lờn sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. 
+ Hình ảnh chiếc đập lớn nối liền hai khối núi – biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
+ Đêm trăng tĩnh mịch nhưng lại sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hóa : công trường say ngủ, tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hóa?
- Nội dung của bài tập đọc này là gì ?
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận.
c. Luyện đọc diễn cảm.
c. Học thuộc bài thơ : 
- HS có thể chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp sau đó thi đọc trước lớp
- HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố:2'
- Gv liên hệ thực tế. 
- Gv nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
 Giúp HS :Xác định được phần mở bài, thân bài,kết bài của bài văn
Hiểu mối liên hệ nội dung giữa các câu và biết cách viết các câu mở đoạn cho đoạn văn.
- HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới
- Giáo dục tình yêu biển đảo ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo ( BT1)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy và học
	1. Giới thiệu bài : (5')
 GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
	2. Hướng dẫn làm bài tập (28')
Bài tập 1.HS hoạt động theo nhóm
 Đọc đoạn văn Vịnh H Long và trả lời các câu hỏi cuối đoạn văn.
Mở bài:Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của nước Việt Nam.
Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹpmãi mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì? 
- Các đoạn văn của phần thân bài và ý của mỗi đoạn.
Đoan 1 : Tả sự kì vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
Đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
Vậy để giữ gìn được vẽ đẹp kì vĩ của Hạ Long mỗi chúng ta phải làm gì ?
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
HS : Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2. - Đoạn 1. Câu mở đoạn b.
 - Đoạn 2 : Câu mở đoạn c
 Bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét.
	3. Củng cố dặn dò. (1')
- Viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020
Toán
So sánh hai số thập phân bằng nhau
I-Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
HS làm BT 1,2 
II-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ :5'
- HS nêu nhận biết về STP bằng nhau.
- Chữa BT trong SGK.
B-Bài mới :28'
	1. Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau
VD: 8,1 và 7,9
- GV h/d HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m như trong SGK
- GV giúp HS nêu nhận xét: Trong hai STP có phần nguyên khác nhau,STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS tự lấy VD.
	2. Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau(9')
VD: 35,7 và 35,698.
- HS tự so sánh như SGK.
- HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân.
	3. Thực hành:
- HS làm bài tập 
. Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số thập phân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng / sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, ví dụ:
a. 48,97 và 51,02.
So sánh phần nguyên của hai số.
Ta có 48 < 51 ( vì hàng chục 4 < 5)
Vậy 48,97 < 51,02.
b. So sánh 96,4 và 96,38.
Ta có 96,4 >96,38 vì 
+ Phần nguyên bằng nhau.
+ Hàng phần mười 4 > 3
c. So sánh 0,7 và 0,65
Ta có 0,7 > 0,65 vì:
+ Phần nguyên bằng nhau.
+ Hàng phần mười 7 > 6.
Bài 2.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi: Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
Các số 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng / sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS giải thích trước lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ So sánh phần nguyên của các số ta có:
6 < 7 < 8 < 9.
+ Có hai số có phần nguyên bằng nhau là 6,375 và 6,735
So sánh hai số này thì 6,375 < 6,735 vì hàng phần mười 3 < 7.
+ Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- GV nhận xét.- HS ch÷a bµi.
C- Củng cố, dặn dò:1'
- Học thuộc k/l trong SGK,vận dụng làm bài tập
- Ôn STP bằng nhau, so sánh hai STP.
LuyÖn tõ vµ c©u
LuyÖn tËp vÒ tõ nhiÒu nghÜa
I. Môc tiªu: Gióp HS:
- NhËn biÕt ®­îc nghÜa chung vµ c¸c nghÜa kh¸c nhau cña tõ ch¹y (BT1; BT2); hiÓu nghÜa gèc cña tõ ¨n vµ hiÓu mèi liªn hÖ gi÷a nghÜa gèc vµ nghÜa chuyÓn trong c¸c c©u ë BT3.
- §Æt c©u ®Ó ph©n biÖt ®­îc c¸c nghÜa cña tõ nhiÒu nghÜa lµ ®éng tõ.BT4
II. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
A. KiÓm tra bµi cò: 5'
- ThÕ nµo lµ tõ nhiÒu nghÜa? Cho vÝ dô.
- T×m nghÜa chuyÓn cña c¸c tõ: miÖng , cæ
B. D¹y bµi míi. 28'
	1. Giíi thiÖu bµi 
	2. H­íng dÉn HS lµm bµi tËp
Bµi 1 : 
- C¶ líp lµm vµo vë nh¸p - 1 HS lµm vµo b¶ng phô
- Gọi 2-3 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và Gv nhận xét.
- Chữa bài của HS làm ở bảng phụ
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở nháp hoặc vở bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn HS dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu mà từ chạy mang nghĩa đó. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b . 
(1) Bé chạy lon ton trên sân
(2) Tàu chạy băng băng trên đường
ray. 
(3)Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. 

(a) Hoạt động của máy móc. 
(b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. 
(c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
(d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. 
Bµi 2 : 
- C¸c nghÜa cña tõ ch¹y cã nÐt nghÜa g× chung? HSTL.
GV: Tõ “ch¹y” lµ tõ nhiÒu nghÜa . C¸c nghÜa chuyÓn ®­îc suy ra tõ nghÜa gèc. NghÜa chung cña tõ ch¹y trong tÊt c¶ c¸c c©u trªn lµ sù vËn ®éng nhanh. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- HS nêu : Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả câu trên là : sự vận động nhanh. 
- Trao đổi và trả lời : 
+ Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy nước, tạo ra âm thanh. 
 + Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông. 
Bµi 3: Tõ ¨n lµ tõ nhiÒu nghÜa. NghÜa gèc cña tõ ¨n lµ ho¹t ®éng tù ®­a thøc ¨n vµo miÖng (¨n c¬m).
- 3 HS tiếp nối nhau nêu kết quả bài làm của mình. HS khác nhận xét sau đó cả lớp thống nhất bài giải như sau : 
(a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
(b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. 
(c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ
- Hỏi : Nghĩa gốc của từ ăn là gì ?
- HS nêu : Ăn là chỉ hoạt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan