Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Kiểm tra bài cũ

- Nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:

- GV Đọc bài viết.

+ Đoạn thơ ca ngợi điều gì?

* Liên hệ GDBVMT.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,

+ Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- Nhận xét chung.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2:

- Cho cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng.

* Bài tập 3:

- Cho cả lớp làm bài cá nhân.

- Cả lớp và GV NX.

3- Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,

- HS theo dõi SGK.

+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội

- HS đọc thầm lại bài.

- HS viết bảng con.

- 1 HS trả lời.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Đại diện báo cáo.

- Đáp án :

*Lời giải:

 Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên ngư¬ời (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)

- 1 HS đọc đề bài.

- Gọi Hs phát biểu ý kiến.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p tập luyện kĩ thuật 
- Từng hàng tập lại kĩ thuật (theo nhóm).
- Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật .
15-18’
 5–>6 lần
3–>4 lần
1 -> 2 lần
- GV quan sát và nhận xét, đồng thời trực tiếp giúp HS sửa sai từng kĩ thuật khi các em tập sai kĩ thuật động tác 
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
C- Kết thúc:
3-4’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục
Củng cố: Hôm nay các em vừa ôn luyện nội dung gì? (tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người và di chuyển tung và bắt bóng)
Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần ở nhà./.
6 -> 8 lần
1–> 2 lần
- Cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa được tập luyện.
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2016
Chính tả( Nghe - viết )
HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam( BT2 ); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
* Liên hệ GDBVMT.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- Cả lớp và GV NX.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Đại diện báo cáo.
- Đáp án :
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- 1 HS đọc đề bài.
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH. DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
	Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét.
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.
- 1 HS chỉ.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Diện tích xq của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
- Diện tích tp của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm.
- Đáp án :
 *Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2.
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Đáp án :
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2.
- HS nêu
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV:	-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ và ví dụ về câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện tập:
*Bài tập 2:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên điền thi trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS trình bày.
- Chữa bài, nhận xét.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đáp án:
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT- KQ)
b) Hễthì(GT- KQ)
c) Nếu (giá)thì(GT- KQ) 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân
- Đáp án:
 *Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Lịch sử
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN HUYỀN THOẠI (TIẾT 1)
( Dạy theo mô hình VNEN)
Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU(TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tơng đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng ; tay quay, dây tời cuốn vào và nhả ra được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng ở các công trình xây dựng,...
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: 
+ Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết 
 - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sách giáo khoa.
 - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cần cẩu ( H.2 - SGK)
- GV nêu câu hỏi: để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
+ Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ ? 
- GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
* Lắp cần cẩu (H3.SGK)
- NX hoàn thiện, bổ sung các bớc lắp.
- HD HS lắp hình 3c
c) Lắp ráp xe cần cẩu
- HD HS lắp theo các bước trong SGK
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS để gọn gàng các bộ phận đã lắp được để giờ sau lắp tiếp. 
- HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. 
- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. 
- HS chọn chi tiết theo sự hướng dẫn của HS.
- 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng7 lỗ vào tấm nhỏ.
+ lỗ thứ tư.
- Một HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U và thanh thẳng 7 lỗ).
- Một HS lên lắp hình 3a (HS lu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng).
- Một HS lên lắp hình 3b (Lu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít.) 
- HS thực hành.
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2016
Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3- Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại).
b) Thi KC trớc lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trớc lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc về một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lợt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. 
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Đáp án:
 *Bài giải:
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
(2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
(2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2)
Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đáp án :
 *Bài giải:
 Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thi.
- Đáp án :
 *Kết quả:
 a) S b) Đ c) S d) Đ
Tập đọc
CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời Cao Bằng. (Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ( câu hỏi 5 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu, kết hợp hướng dẫn đọc.
b)Tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Rút ý1:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của ngời Cao Bằng?
+) Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên đợc so sánh với lòng yêu nớc của ngời dân Cao Bằng?
+) Rút ý 3:
+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao Bằng?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vợt..., lại vợt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
- HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả rất đặch trng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của ngời Cao Bằng. Sự đôn hậu của những ngời dân mà khách đợc gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: ngời trẻ thì rất thơng, rất thảo, ngời già thì lành nh hạt gạo, hiền nh suối trong.
+) Lòng mến khách, sự đôn hậu của ngời Cao Bằng.
- HS đọc các khổ thơ còn lại:
+ Khổ 4: TY đất nớc sâu sắc của ngời Cao Bằng cao nh núi, không đo hết đợc.
 Khổ 5: TY đất nớc của ngời Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc nh suối sâu.
+) TY đất nớc của ngời Cao Bằng.
+ Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời Cao Bằng.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ. TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA
 NÉT THANH, NÉT ĐẬM
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2016
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS n¾m v÷ng kiÕn thøc ®· häc vÒ cÊu t¹o bµi v¨n kÓ chuyÖn, vÒ tÝnh c¸ch nh©n vËt trong truyÖn vµ ý nghÜa cña c©u chuyÖn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV nêu câu hỏi:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo nh thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. 
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào VBT.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trớc các đề văn để chọn một đề a thích.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
- Hành động của nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. 
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến (thân bài).
- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm).
- HS lên bảng làm bài.
- Đáp án:
*Lời giải: 
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Y nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 HS biết: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Làm được bài tập 1, 3; 
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN.
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Đáp án:
*Bài giải:
a) Sxq =(2,5+1,1) 2 0,5 = 3,6(dm2)
 Stp = 3,6 + 1,1 2,5 2 = 9,1 (dm2)
b) Sxq = (3 +1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2)
 Stp = 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2)
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều gấp lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phơng tăng thêm 9 lần.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết phân tích cấu tạ

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN22 2015-2016 - - Copy.doc