Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Phạm Thanh Lam

I. MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán về chuyển động đều.

- Vận dụng kiến thức trên để giải đúng các bài tập.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.

- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.

2.- Ôn bài: (5 phút)

- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện theo yêu cầu sau:

 + Nêu cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian.

- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.

 

docx39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Phạm Thanh Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n)
Số tiền dùng để mua gạch là:
20 000 x 300 = 6 000 000( đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
BT2: 
Bài giải
Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là :
576 : 36 = 16 (m)
Tổng hai đáy hình thang là :
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn hình thang là :
(72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé hình thang là :
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển các bước.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3: 
Bài giải
a) Chu vi HCN ABCD là :
 ( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm)
b) DT hình thang EBCD là :
 ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2)
c) Ta có : 
 BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm )
 DT hình tam giác vuông EBM là :
 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 )
 DT hình tam giác vuông MCD là:
 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 )
 DT hình tam giác EDM là : 
 1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 )
 Đápsố: a) 224 cm b)1568cm2  
c) 874 cm2
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Vận dụng kiến thức trên, giải đúng bài tập. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 KHOA HỌC
Tiết 67 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 Ngày soạn: 05/05/2014 - Ngày dạy: 12/05/2015
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- GDKNS: Kĩ năng phân tích, xử lí các thông; phê phán, bình luận; đảm nhận trách nhiệm. BVMT-BĐ (Toàn phần): Tác hại của ô nhiễm không khí và nước. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: Hình trang 134, 135 SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
16 phút
10
phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Bài Tác hại của con người đến môi trường không khí và nước sẽ giúp các em biết nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm cũng như tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK/138,139 và trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình 1: cho biết nhà máy thải nước thải công nghiệp ra đâu? 
+ Hình 2: cho thấy bạn trai đang làm gì? 
+Hình 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hay ống dẫn dầu bị rò rỉ? 
+ Hình 4 : Tại sao một số cây bị trụi lá? 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nguồn nước?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
H4: Cây bị trụi lá do môi trường không khí, đất và nước bị ô nhiễm.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Liên hệ những việc làm của người dân gây ô nhiễm môi trường không khí, nước.
+ Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm đối với môi trường không khí, nước.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 
- Kết luận: Nguyên nhân dẫn đến gây ô nhiểm môi trường: Đun than tổ ong gây khói, khói của các nhà máy ở địa phương; vứt rác xuống ao, hồ, sông. Động, thực vật bị bệnh. Gây ra một số bệnh về đường hô hấp, da, ở người.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
H1: cho thấy nước thải của nhà máy đổ thẳng ra sông.
H2: cho thấy nguyên nhân bạn trai bịt lỗ tai vì tiếng ồn của máy bay, xe lửa,..
H3: Nếu tàu biển bị đắm sẽ làm môi trường biển bị ô nhiễm, sinh vật kiếm ăn ở biển cũng có nguy cơ bị chết.
- Thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá; tác hại của việc phá rừng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 TẬP LÀM VĂN
Tiết 67 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 	 Ngày soạn: 06/05/2014 - Ngày dạy: 13/05/2015
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Bồi dưỡng lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau:
+ Nhắc lại dàn bài chung miêu tả cảnh.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
15 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay là tiết trả bài văn tả cảnh để rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cảnh.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng lớp.
- Nêu nhận xét chung; treo bảng phụ ghi lỗi điển hình lên bảng lớp.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
4. Hoạt động thực hành:
- Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc đề bài trên bảng.
- Làm việc theo ban, TB điều khiển sửa chữa các lỗi điển hình trên bảng.
- Đại diện ban lần lượt lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Đọc lại bài văn và tự sửa bài văn của mình cho đúng.
- Lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết lại.
- Cả nhóm góp ý, bổ sung.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện ý thức tự sửa lỗi và tham gia sửa lỗi chung khi làm văn. Bồi dưỡng lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 TOÁN
Tiết 168 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 Ngày soạn: 06/05/2014 - Ngày dạy: 13/05/2015
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ.
- Biết bổ sung tư liệu trong 1 bảng thống kê số liệu.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
 + Nhắc lại các công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 phút
12 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về biểu đồ.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải bài 1.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết quả:
a) - 5 HS trồng cây .
- Lan trồng 3 cây
- Hòa trồng 2 cây
- Liên trồng 5 cây
- Mai trồng 8 cây
- Dũng trồng 4 cây
b) Bạn Hòa trồng ít cây nhất (2 cây)
c) Bạn Mai trồng nhiều cây nhất (8 cây)
e) Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Dũng
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
BT2: 
- Ô trống ở hàng cam là IIIII
- Ô trống ở hàng Chuối là 16
- Ô trống ở hàng xoài là IIIII I
BT3:
- Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều HS thích nhất.
- Số HS thích chơi bóng đá là 25 em.
- Đáp án: C
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập chung.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 CHÍNH TẢ
Tiết 34 Nhớ - Viết: SANG NĂM CON LÊM BẢY
 Ngày soạn: 06/05/2014 - Ngày dạy: 13/05/2015
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti,... ở địa phương.
- Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch; bồi dưỡng hoài bão, ước mơ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
 2.- Ôn bài: (5 phút) 
- PCTHĐTQ đọc cho 3 bạn viết bảng con: Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc tế ,Đại hội đồng Liên hợp quốc.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
14 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng, tiếp tục ôn luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
BT2:
Tên viết chưa đúng
Tên viết đúng
-Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban /bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ /y tế
-Bộ /giáo dục và Đào tạo
-Bộ /lao động - Thương binhvà Xã hội 
 -Hội /liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo
-Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội 
 -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ bài viết.
- Nhận xét chữa bài viết của 7 HS.
- Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò.
- Bài sau: Trong lời mẹ hát.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Đọc thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con.
- Xem cách trình bày bài viết ở SGK.
- Nhớ - viết bài vào vở.
- Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh.
- 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch; bồi dưỡng hoài bão, ước mơ đẹp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG)
 Ngày soạn: 07/05/2014 - Ngày dạy: 14/05/2015
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1).
- Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 
- Yêu thích sự trong sáng của TV; ý thức sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn điền dấu phẩy vào câu sau:
+ Trình bày những suy nghĩ của mình về nhân vật Út Vịnh.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
11 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu gạch ngang, nắm vững các tác dụng của dấu gạch ngang, biết thực hành điền đúng dấu gạch ngang trong câu văn.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 thảo luận theo nhóm để làm bài.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Tác dụng của dấu gạch ngang: 
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu. 
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận:
Dấu gạch ngang
Tác dụng
- Chào bác ! - Em bé nói với tôi.
Đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Cháu đi đâu vậy ? - Tôi hỏi em ?.
Đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Thưa bác , cháu đi học .
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Sáng nay rét lắm .Thế mà cháu vẫn đi à ?
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Thưa bác , vâng. Rét lắm mà nhà cháu 
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Nhà cháu không có than ủ ư ?
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Thưa bác , than đắt lắm .
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
-Cháu thích đi học lắm phải không ? ..
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Thưa bác , vâng 
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Ôn tập cuối năm.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Yêu thích sự trong sáng của TV; ý thức sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết văn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 TOÁN
Tiết 169 LUYỆN TẬP CHUNG
 Ngày soạn: 07/05/2014 - Ngày dạy: 14/05/2015
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 4 bạn thực hiện yêu cầu sau:
 + Hãy nêu tác dụng của biểu đồ?
+ Hãy nêu cấu tạo của biểu đồ?
+ Nêu tên các dạng biểu đồ đã học.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
16 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta ôn tập thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết quả:
a) 85793 - 36841 + 3826
= 48925 + 3826
= 52778
b) - + 
 = + = 
c) 325,97 + 86,54 + 103,46
= 421,51 + 103,46
 = 515,97
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết quả:
BT2:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 
 x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
b) x - 7,2 = 3,9 +2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập chung.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3:
Bài giải
 Nửa chu vi của mảnh đất là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
 (60 – 10) : 2 = 25 (m)
 Chiều dài mảnh đất là:
 25 + 10 = 35 (m)
 Diện tích của mảnh đất là:
 25 x 35 = 875 (m2)
 Đáp số : 875 m2Giải:
Đáy lớn của mảnh đất hình thang:
150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất:
 = 20000 (m2) = 2ha.
Đáp số : 20000m2; 2ha
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 34 	 ĐỊA LÍ
Tiết 34 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 Ngày soạn: 07/05/2014 - Ngày dạy: 14/05/2015
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Mỹ, châu Đại Dương

File đính kèm:

  • docxTuan_34_VNEN.docx