Giáo án lớp 4 - Tuần 30 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

- GDHS có ý thức học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,.

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc74 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 30 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài:
-ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 Hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mười tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, 
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60.
---------------------------------------------------
Tiết 5:
Lịch sử:
Bài30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
Hs biết:
+ Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về
 thương nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3.Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Tiết 3: Toán:
Bài 147: Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Hiểu được tỉ lệ bản đò cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
3. Bài tập: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Hs nêu miệng:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần l là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên điền.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
- Gv nx và kết luận: 
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147.
----------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Bài 59: Câu cảm
I. Mục tiêu
	- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết đợc câu cảm.
	- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của ngời nói.
Câu cảm thờng có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lợt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tơng tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lợt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
Tiết 3:	 Mĩ thuật:
Bài 30: Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn.
	- Hs biết cách nặn và nặn được một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích.
	- Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
	- Su tầm tượng, ảnh,...về các con vật.
	- Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy mùa, hồ dán)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn:
- Hs quan sát, nhận xét: 
? Các bộ phận chính của người hay con vật?
- Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể.
? Các dáng:
- Đi, đứng, ngồi, nằm,...
3. Hoạt động 2: Cách nặn:
- Gv thao tác nặn:
- Hs quan sát.
+ Nặn từng bộ phận:
đầu, thân, chân,...dính ghép lại 
+ Nặn từ một thỏi đất :
- Vê, vuốt thành bộ phận.
+ Nặn thêm các chi tiết phụ:
+ Tạo dáng phù hợp với hoạt động: 
- Đi, cúi, chạy,..
4. Thực hành:
- Nặn cá nhân theo ý thích.
- Chú ý: Chọn nặn người hay con vật, trong hoạt động nào.
- Nặn thân chính, nặn các chi tiết và tạo dáng.
- Chọn sản phẩm cùng loại để tạo thành đề tài:
- Từng nhóm tập trung thành từng nhóm nặn người, cây, con vật,..
5. Nhận xét, đánh giá:
- Hs trưng bày sản phẩm .
- Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm:
- Hình; dáng; sắp xếp....
6. Dặn dò: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. 
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ – viết)
Bài 30: Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình,
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.	Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2.	Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào?
-thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nớc, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv chép đè bài lên bảng:
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
4.Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng
Tiết 5:
Khoa học:
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu: 
	- Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau?
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
	* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
- Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
--------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán:
Bài 148: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(Tiết 1)
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ.
Những kiến thức cần hình thành
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - GDHS có ý thức học toán. 
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng. - Vẽ bản đồ Trường mầm non xã thắng lợi (nếu có). 
 2. Phương pháp.- Thảo luận, thực hành, quan sát...
 - KN lắng nghe phản hồi tích cực. 
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
- Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
HĐ2: Giới thiêụ bài toán 1.
Y/C Hs gấp SGK
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán :
- Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
? Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
HĐ3:Bài toán 2.Làm tơng tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
HĐ4: Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
 ( Làm bài vào nháp)
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải
Quãng đờng TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 148.
Tiết 2: Tập đọc:
Bài 60: Dòng sông mặc áo.
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HTL khoảng 8 dòng của bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2:Kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con người đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về,. 
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dương hs đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
3.Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau
 __________________
Tiết 3:Lịch sử:
Bài30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS biết được ý nghĩa và công lao của Quang Trung Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân thanh.
Những kiến thức cần hình thành
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triwnr thương nghiệp.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học” 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học” 
- GDHS có ý thức học toán. 
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng. – Phiếu học tập.
 2. Phương pháp.- Thảo luận, quan sát...
 - KN lắng nghe phản hồi tích cực. 
II. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
 - Củng cố lại bài cũ.
HĐ2: Giới thiệu bài.
HĐ3: Quang Trung xây dựng đất nước.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã 
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về
 thương nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, 
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, 
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
ND: ban hành chiếu lập h

File đính kèm:

  • doctuan 30 sang.doc