Giáo án lớp 4 - Tuần 7 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc76 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 7 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hinh phục vũ trụ.
ị Nêu ý 1
* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ H đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp H thi đọc
- T đánh giá chung
c/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:
+ T đọc mẫu
+ T nghe hướng dẫn luyện phát âm.
"Trong khu vườn kì diệu"
- 3 H đọc tiếp nối lần 1.
- 3 H đọc tiếp nối lần 2.
- T kết hợp giảng từ
- H đọc theo nhóm 2
- 1 đ2 học sinh đọc cả màn 2
- Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường.
- Em thích những gì ở vương quốc Tương Lai?
- Chùm nho quả to ị quả lê
- Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
- Quả dưa ị quả bí đỏ.
- Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.
ị Nêu ý 2:
* Những điều kì diệu ở vương quốc Tương Lai.
- Cho H luyện đọc
- H đọc theo cách phân vai.
ý chính: Mđ, yc.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
t 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, H tiếp tục luyện tập XD hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. Đồ dùng dạy học:
	- 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2Bài cũ: 
Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu.
- 1 hs kể, hs khác nhận xét.
? Cốt truyện gồm có mấy phần là những phần nào?
- Hs nêu, lớp nx.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
Cho hs quan sát tranh sgk/73
- Hs quan sát tranh.
? Bức tranh vẽ những gì?
- Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm quen với con ngựa. Phía cửa có một người đàn ông
- Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va-li-a. Va-li-a mơ ước gì sau buổi cùng cha đi xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như thế nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện sau:
- Gv ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề
- Hs lắng nghe.
+ Cho H đọc bài.
+ 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề"
- Gv chia 4 đoạn cho hs thảo luận nhóm 2 và nêu sự việc chính của từng đoạn:
- Cho hs nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét và nhiều hs nhắc lại.
- Sự việc 2 4 ( Hướng dẫn tương tự).
- Gv dán băng giấy ứng với mỗi sự việc từ 1- 4 lên bảng.
- Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc:
- H nêu sự việc chính của từng đoạn trong cốt truyện.
+Sự việc 1:.
- Hs nx, bổ sung; Nhiều hs nêu lại.
+Sự việc 234.
- 1 Hs đọc.
- Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu cô bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có thể tự bổ sung được không?
- Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2.
- Hs nêu
 Bài số 2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm hiểu yêu cầu:
- Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu.
+ Cho H đọc bài
- 4 H đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề"
- Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1- 4:
- Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn chưa hoàn chỉnh:
- Cho nhóm 1 đọc đoạn 1:
? Em nhận xét đoạn em vừa đọc :
? Nhóm em phải làm gì?
- Cả lớp nhận xét đúng sai:
- Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự)
- 4 Hs đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn.
- Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn mở đầu và diễn biến.
- Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào diễn biến.
- Hs nhận xét.
- Gv phát giấy và bút và nêu lưu ý khi viết bài:
- Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều khiển.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm:
- Cho các nhóm dán bài lên bảng:
- Các nhóm dán bài.
- Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm mình:
- Đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Gv chốt đúng sai :
- Nhiều học sinh đọc bài.
- Gv nx, tuyên dương.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Gv hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa.
Đạo đức
 T 7 : Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* KT: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
* TĐ: Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
* Hành vi : Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1.
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn?
3- Bài mới:
*/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
- Cho H đọc thông tin:
? Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì?
- H đọc và thảo luận nhóm 2.
* Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí.
? Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì?
- Cần phải tiết kiệm của công.
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Tiền của do đâu mà có?
- Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
ị T kết luận chốt ý
*/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1)
- T nêu các ý kiến bài tập 1:
- H giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình.
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân.
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm.
- Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh
ị Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
*/ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. 
	- Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột.
Toán
t 34 : Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
	III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
	Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
	a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789
	b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:
b. Biểu thức có chứa ba chữ.
+ T cho H đọc ví dụ
- Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
+ H đọc bài toán
- Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
- Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con ị cả 3 bạn ?
- T hướng dẫn H nêu tương tự với các trường hợp khác.
- Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
- Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
- Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
- a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
- Biểu thức có chứa 3 chữ số.
- BT có 3 chữ số có đặc điểm gì?
- Có dấu tính và 3 chữ
c. Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì 
 a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- 9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?
 9 là giá trị của biểu thức a + b + c
- T hướng dẫn tương tự với các phần còn lại.
- H nêu miệng
- Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm ntn?
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c
4/ Luyện đọc:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn tính giá trị của biểu thức 
a + b + c ta làm ntn?
- Tính giá trị của biểu thức a + b + c
- Thay số vào chữ rồi thực hiện
* Nếu a = 5; b = 7; c = 10 ị
- 22 được gọi là gì của biểu thức?
Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10
* Nếu a = 12; b = 15; c = 9 ị
- T cho H chữa bài
- T đánh giá.
b. Bài số 2:
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
+ Bài tập yêu cầu gì
- Nếu a = 9; b = 5; c = 2 ị
- Nếu a = 15; b = 0; c = 37 ị
- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
- Tính giá trị của biểu thức a x b x c
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Mọi số nhân với 0 đều bằng 0
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?
- Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c
c. Bài số 3:
- Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa bài:
- Với m = 10; n = 5; p = 2 ị
ị
ị
ị
Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3
m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài.
Luyện từ và câu
t 14: Luyện tập viết tên người, 
tên địa lí việt nam
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ: - Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam.
3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Hướng dẫn H làm bài tập.
*. Bài số1:
- T cho H đọc bài tập?
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên riêng đó.
- Những tên riêng trong bài ca dao chỉ người hay tên địa lí.
- Tên riêng địa lí Việt Nam.
- Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta viết ntn?
- T cho H lên bảng trình bày tiếp nối.
- Viết hoa chữ cái đầu tiếng.
- Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò, Hàng Cót, Hàng Mây.....
- T đánh giá
*. Bài số 2:
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
+ T cho H quan sát bản đồ địa lí VN.
- 1 đ 2 học sinh nêu
- H quan sát
Tìm nhan trên bản đồ tên các tỉnh, TP của nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả.
- Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình, Thái Nguyên....
- Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ...
- Tìm và viết lại tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta.
- Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiến, hồ Xuân Hương...
- Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám...
- H trình bày. Lớp nhận xét- bổ sung
- T đánh giá
/4 Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả (Nhớ – viết)
t 7: Gà trống và Cáo
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn H nhớ viết:
- T nêu yêu cầu của bài.
1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
- T đọc lại bài thơ.
- Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai.
- H viết bảng con.
- Cho H trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho H gấp SGK viết bài.
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
4/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
- T cho H đọc yêu cầu bài tập.
- T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- H làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
- T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- T nhận xét kết quả.
- H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
a. + ý chí
 + Trí tuệ
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2.
 _______________
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Toán
t 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5?
- Gv nx ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c.
- Hs tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c)
? So sánh giá trị của 2 biểu thức?
 (a+b)+c = a +(b+c)
? Phát biểu tính chất:
- Hs phát biểu 
- Gv chốt ghi bảng.
- Hs nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c)
4. Thực hành:
Bài 1 (45)
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs tự làm bài vào nháp:
- Hs làm bài và chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
a. 4367+199+501= 4367 +700
 = 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
 = 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3.
- Yêu cầu hs giải bài vào vở:
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số: 176 950 000đồng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác.
- Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
Bài 3 (45)
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5 
c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
t 14 : Luyện tập phát triển 
câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
	Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn H làm bài tập.
	- T chép đề	- Học sinh đọc đề bài.
	Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho H đọc 3 gợi ý
- T hướng dẫn làm bài.
- Cho H kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- H nên những ý chính
- H tự suy nghĩ
- H kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ H làm miệng
- H nêu miệng
- T nhận xét - đánh giá
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Toán
t 31 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892	10789456	 10450
214589	 9478235	 8796
265303	 1311221	 1654
Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập:
*. Bài số 1:	
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
 2416
 5164
 7580
- T cho H nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- T nêu cách thử của phép cộng.
- H nêu.
- Cho H thử lại phép cộng trên.
- 1 H lên bảng:
-
 7580
 5164
 2416
+
- Cho H thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
*. Bài số 2:
-
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho H nêu cách tìm hiệu.
- Cho H lên bảng thực hiện
 6839
 482 - Lớp nhận xét
 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- T nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
 6357
 482
 6839 ịH nêu cách thử lại.
-+
- Cho H làm tiếp phần b.
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
*. Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- T đánh giá - nhận xét
*. Bài số 4:
- H đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
*. Bài số 5 (Có thể giảm)
- Cho H làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999
4- Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Lịch sử
t 7 : Chiến thắng bặch đằng do ngô quyền 
lãnh đạo (năm 938)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được N2 dẫn đến trâng Bặch Đằng.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử d/ tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ.
- Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Cho H quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh?
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
b/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
* Mục tiêu: H kể được về thân thế của Ngô Quyền.
* Cách tiến hành: + H đọc SGK và tìm hiểu 
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai?
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
c/ Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. 
* Kết luận: T chốt ý
d/HĐ3: Diễn biến trận đánh:
* Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng.
* Cách tiến hành: 
- T cho H đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
* H đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì?
- Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
- T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- H đại diện nhóm trình bày.
e/ HĐ4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
* Cách tiến hành:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì?
- Mùa xuân năm 939 Ngô

File đính kèm:

  • docTuan 7 sang.doc