Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Phương pháp Bàn tay nặn bột) - Năm học 2015-2016
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: vì sao quân Thanh xâm lược nước ta.
Đứng trước tình hình đó, Nguyễn Huệ đã làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
HĐ 2: DIỄN BIẾN TRẬNQUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
- GV tổ chức Hs hoạt động theo nhóm
+ GV treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý của nội dung thảo luận sau đó theo dõi HS.
1. Khi nghe tin quân Thanh xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là một việc cần thiết?
2. Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây, ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
3. Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân.
4. Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?
5. Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi.
6. Hãy thuật lại trận Đống Đa.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- GV tổng kết cuộc thi.
HĐ 3: LÒNG QUYẾT TÂM ĐÁNH GIẶC VÀ SỰ MƯU TRÍ CỦA VUA QUANG TRUNG.
một nội dung, nhóm khác theo dõi, nhận xét. Kết quả thảo luận mong muốn. 1. Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ liền lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra bắc đánh quân Thanh. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi là cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương được nhiệm vụ ấy. 2. Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp (Ninh Bình) vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ Dậu (1789). Tại đây, ông đã cho quân lính ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Việc nhà vua cho quân lính ăn tết trước làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. 3. Đạo quân thứ nhất do vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long. Đạo thứ hai và thứ ba do đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long. Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương. Đạo thứ 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch. 4. Trận đánh mở màn là trận Hạ Hồi cách Thăng Long 20 km diễn ra vào đêm mùng 3 tết Kỉ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. 5. Học sinh thuật lại như SGK (trận Ngọc Hồi do vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy). 6. HS thuật lại như SGK (trận Đống Đa do đô đốc Long chỉ huy). - Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc thi, khuyến khích các nhóm thuật lại diễn biến theo hình thức nối tiếp để nhiều HS được tham gia. - GV gợi ý: + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc. + Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là lúc nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy có lợi gì cho ta, có hại gì cho địch? Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long, nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? + Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho ta. - Vậy theo em, vì sao quân ta thắng được 29 vạn quân Thanh. c. Củng cố- Dặn dò: - GV: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên đã đại thắng. Trưa mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò: Ba quân đội ngũ chỉnh tề tiếnTrăm học chật đường vui tiếp nghêng... - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập tự đánh giá kết quả học (nếu có) và chuẩn bị bài sau: “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”. - HS trao đổi với nhau theo hướng dẫn của GV + Nhà vua phải cho quân hành quân bộ từ nam ra bắc để đánh giặc, đó là đoạn đường dài gian lao nhưng nhà vua và quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc. + Nhà vua chọn đúng tết Kỉ Dậu để đánh giặc. Trước khi vào Thăng Long, nhà vua cho quân ăn tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp tết, chúng sẽ uể oải nhớ nhà, tinh thần sa sút. + Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của địch, rơm ứơt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta. - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. Kể chuyện Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1) - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). GDBVMT - Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. II. CHUẨN BỊ - Các câu hỏi gîi ý viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em đã làm hay chứng kiến người khác có nội dung nói về lòng dũng cảm. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về yêu cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, yêu cầu HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. HĐ 1: GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng " - GV kể lần 1. - GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. *Kể trong nhóm: GDBVMT - HS thực hành kể trong nhóm. + Yêu cầu một vài HS kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu. - Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi xa cùng với Đại Bàng Núi? + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? - GV đi hướng dẫn HS.. *Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. c. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + HS đọc thầm yêu cầu. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện. + Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. + T2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm ... + T 3:Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với Đại Bàng. + T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng + T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, ... + T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh. - HS kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi. - Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay đi xa như Đại Bàng. - HS trả lời. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nói lên nội dung câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2016. Tập đọc Tiết 58: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN? I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi ... II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Đường đi Sa Pa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - GV phân đoạn đọc nối tiếp. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì ,chớp mi ... - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh với những gì? + Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? + Em hiểu "chớp mi" có nghĩa là gì? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo - Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét từng HS. c. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - Luyện đọc theo cặp. + Mặt trăng được so sánh: (Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá). + Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Mắt nhìn không chớp. + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng. - Đó là các đối tượng như sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân.... - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng. Toán Tiết 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán” tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” - BT cần làm: BT1, BT2 II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra - Nêu các bước khi giải dạng toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Các bước giải. - Vẽ sơ đồ. - Tìm hiệu số phần bằng nhau. - Tìm số bé. - Tìm số lớn. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - HS nêu các bước giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét. * Học sinh trên chuẩn Hiệu hai số là 510. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ, ta được hiệu mới là 6228. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét tuyên dương. - Dăn HS về nhà ôn lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu. Bài 1: - HS đọc đề, tự giải vào vở, gọi 1 em lên bảng giải. Giải Hiệu số phần bằng nhau: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 ĐS: Số lớn: 136 Số bé : 51 Bài 2: Giải: Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 ( bóng ) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng Giải: Hiệu hai số bị trừ là : 6228 – 510 = 5718 Hiệu số phần bằng nhau của hai số bị trừ khi bớt số bị trừ mới 3 đơn vị là : 10 -1 = 9 (phần) Số bị trừ đã cho là : (5718-3) : 9= 635 Số trừ đã cho là : 635 – 510 = 125 Đáp số : Số bị trừ : 635 Số trừ : 125 Tập làm văn Tiết 57: LUYỆN TẬP TIN TỨC ( GT: KHÔNG DẠY) THAY ÔN: MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Ôn tập, củng cố về cách viết bài văn miêu tả cây cối theo đề bài GV chọn, biết viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt thành câu, đủ ý, tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra về sự chuẩn bị các HS chuẩn bị . - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: - GV ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em yêu thích. - Gọi 1 HS nhắc lại dàn bài. - Cho HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV thu bài, chấm 1 số bài- nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - CB quan sát trước các con vật nuôi trong nhà. - Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của tổ mình. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm bài. - 2 HS lần lượt nhắc. - HS làm bài. - HS lắng nghe. Tiết 57: Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU: * Sau bài học, HS biết: + Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Nêu những điều kiện cần để câu sống và phát triển bình. + HS có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối ở gia đình cũng như nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. + GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta phát triển xanh tốt. Vậy theo các em thực vật cần gì để sống? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài + Thực vật cần những gì để sống? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm nào? - GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây theo từng điều kiện. * 1 tuần sau: HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận Để cây sống và phát triển bình thường cần có đủ các yếu tố sau: ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng có trong đất. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên cây có thể chết hoặc còi cọc, không thể phát triển bình thường. H: Thực vật cần gì để sống? H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: - Thực vật cần nước và không khí để sống. - Thực vật cần đất và nước để sống. - Thực vật cần ánh sáng để sống.... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu thực vật có cần nước để sống không? + Tại sao bạn lại nghĩ thực vật cần đất để sống? + Bạn có chắc rằng thực vật cần ánh sáng để sống không? HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây đậu cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò. Ta cho mỗi cây sống trong từng điều kiện sau: + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều. + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây. + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều. + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch. HS làm thí nghiệm theo nhóm. - HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình theo từng ngày. Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu Những điều mình rút ra kết luận sau 1 tuần quan sát. Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lần lượt nêu. Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2016. Luyện từ và câu TiÕt 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. Học sinh trên chuẩn đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. KNS - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự thông cảm. - Thương lượng (biết cùng các bạn thương lượng tìm cách ứng xử phù hợp trong giao tiếp). - Đặt mục tiêu (dùng các từ ngữ phù hợp để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch? - Theo em thám hiểm là gì - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc. - Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HĐ 2: Phần luyện tập: Bài 1: KNS - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cách tiến hành như BT1. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài và HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4 : - Cho HS đọc yêu cầu BT4. - Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. (Học sinh trên chuẩn đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho) c. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến. - Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. - Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - HS đọc thầm mẩu chuyện. - HS lần lượt phát biểu. + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là: . Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). . Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). . Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. . Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. . Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự. Bài 4: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. Bài 1: +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. Bài 3: a) Câu: Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể hiện quan hệ thân mật. - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. - Câu: Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc. c) Câu: Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh. Câu: Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc. Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác, cháu và từ giúp. Bài 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 3 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp. - 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. Chính tả TiÕt 29: AI NGHĨ RA CHỮ SỐ 1, 2 , 3, 4 ...? I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính; tr×nh bµy ®óng bµi b¸o c¸o ng¾n cã c¸c ch÷ sè. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr/ch và các tiếng có vần viết êt/êch. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài viết. - Mẩu chuyện này nói lên điều gì? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết. - HS soát lỗi tự bắt lỗi. - Gv chấm 1 số bài và nhận xét. HĐ 2: Làm bài tập chính tả: Bài 2: - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng. - GV nhận xét. - GV nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS lên bảng viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Đường đi Sa Pa. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS phát biểu. - HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập. - Nghe và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - Quan sát , lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. + Thứ tự các từ có âm đầu lµ s/x cần chọn để điền là: a/ Viết với tr : trai, trái, trải, trại - tràm trám, trảm, trạm - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, trẩu. - trăng, trắng - trân, trần, trấn, trận. * Đặt câu: HS tự đặt câu. + Viết với âm ch là: - chai, chài, chái, chải, chãi, - chạm, chàm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu. - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chấn , chận * Đặt câu: HS tự đặt câu. Toán Tiết 144 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán Tìm hai số khi biế
File đính kèm:
- Giao_an_Lop_4_tuan_29_BTNB.doc