Bài giảng Lớp 4 - Môn Kĩ thuật - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2)

Học sinh quan sát và trả lời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng, Tày, Nùng, Mông, Kinh.

 Dân tộc Tày, Nùng, Mông, Kinh

 - Mỗi dân tộc có tiếng nói tập quán sinh hoạt riêng. Họ đều chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp

 - Một số học sinh trả lời

 - Nhận xét và bổ xung

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Kĩ thuật - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, 
- Các từ khó: phách, quắp đuôi, khoái chí, gian dối
 - HS nghe 
- HS viết theo đúng tốc độ.
HS đổi vở soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài - 2 HS làm bài trên bảng lớp.
nhận xét, sửa sai.
- HS đặt câu - Lớp nhận xét.
HS về hoàn thành BT.
Đạo đức
Tiết 7: tiết kiệm tiền của (T1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.
 - Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,...trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
2. Kĩ năng: HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm cho HS.
II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK 
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lựa chọn các tình huống.
- GV đánh giá.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Bài giảng:
Hoạt động 1: 
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS : Đọc và trao đổi thông tin SGK.
 - Gọi HS trả lời , các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hịên của con người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ 
- Gọi HS nêu từng ý kiến của BT 2
- Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến của mình.
Kết luận: Các ý kiến c, d là đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 2.
Nội dung làm BT2.
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và tự liên hệ.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 4,5.
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm2
- Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 1: Em sẽ làm gì với mỗi tình huống 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK. 
- Thảo luận và đưa ra nhận xét.
- HS thảo luận những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Chuẩn bị bài 4,5.
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Toán
 Tiết 32: biểu thức có chứa hai chữ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 - Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán tốt.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng say mê toán học.
II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 
 HS: vở + SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài :
Tính giá trị của biểu thức a + 1245; 
1423 - a; a x 7 với a=3
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
a.Giới thiệu biểu thức có chữa 2 chữ.
* Biểu thức có chứa 2 chữ: Yêu cầu HS đọc đề toán. Hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV nêu: Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con thì số cá của hai anh em là bao nhiêu?
- GV giới thiệu: a+b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
b.Giá trị của biểu thức:
- Hướng dẫn HS thay vào rồi tính.
- Gọi HS nêu quy tắc.
3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài.
Bài 2(a,b): Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
Bài 3:(hai cột)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
3-Củng cố- Dặn dò: GV củng cố lại nội dung bài. Dặn dò về nhà làm bài tập toán. 
3 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS đọc đề toán.
Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm tính cộng.
Số cá của 2 anh em là a + b con cá.
HS thay vào và tính giá trị của biểu thức a + b
HS đọc đề bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS nhận xét bài của bạn.
HS đọc đề bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS nhận xét bài của bạn.
HS về làm BTT.
 Luyện từ và câu
Tiết 13: Cách viết hoa tên người, tên địa lí việt nam
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí việt nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một só tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III) , tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT3).
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức đã học để viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II-Đồ dùng dạy học:
 -GV: Bìa có viết sẵn nội dung 
 -HS: SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
GVgọi HS đặt câu với từ:
 tự trọng, tự hào.
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ:
GV viết lên bảng.
 HS quan sát nhận xét 
+ Tên người: Nguyễn Huệ...
+ Tên địa lí: Trường Sơn...
Gọi HS nêu ghi nhớ.
HS thực hiện trên phiếu học tập: 5 tên người, 5 tên địa lí.
Hỏi: Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào?Khi viết cần viết như thế nào?
3-Luyện tập:
Bài 1
Yêu cầu đọc bài.
H dẫn HS thực hiện bảng lớp
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu-thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS trình bày theo nhóm
4- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
HS về tìm danh từ riêng ghi tên người, tên địa lí. Chuẩn bị bài tiết 14
-2HS trả lời
- Dưới lớp theo dõi.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận nhóm đôi và nhận xét.
 Tên riêng gồm1,2 hay nhiều tiếng
+ Khi viết hoa tên người, tên địa lí 
Việt Nam, Cần viết hoa chữ cái đầu.
- HS đọc ghi nhớ.
2 HS đọc bài.- làm bài
Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hs hoạt động nhóm
 - Trình bày bài
lớp nhận xét, bổ sung
- HS về nhà làm bài tập.
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: 
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 + ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị PK phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Kĩ năng: HS nắm chắc lịch sử dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBTrưng
 2. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền
 - Ngô Quyền là người làng Đường Lâm. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh quân Nam Hán
 - Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua
 + HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
 - Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
 - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
 - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐ.
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Sau khi đánh quân N/Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì. GV nhận xét và đi đến KL
3. Hoạt động nối tiếp: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét 
 - HS thực hành điền vào phiếu
- Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc sách và trả lời
 - Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh
 - Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc
 - HS nêu
 - Quân Nam Hán chết quá nửa...
 - Vài em thuật lại
 - HS trả lời
 - Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đát nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm..
 - HS đọc KL ở SGK-23
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 13: phòng bệnh béo phì
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu cách phòng chống bệnh béo phì:
 + ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sống khoẻ, lành mạnh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
II- Đồ dùng dạy học: 
GV: hình vẽ 28-29 SGK
Phiếu học tập.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài 
2. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.:
Cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì. 
GV nêu câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. 
+ Nguyên nhân gây béo phì?
+ Làm thế nào để tránh béo phì?
+Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân bị béo phì? 
Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giao cho mỗi nhóm một tình huống- Các nhóm thảo luận và đóng vai.- Gọi các nhóm lên bảng trình diễn.- GV nhận xét.
3- Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung của bài.
- Về nhà học thuộc bài.
1HS trả lời 
Lớp nhận xét.
-Cả lớp quan sát, nhận xét.
-Từng học sinh trả lời đến đúng thì thôi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
-HS nghe.
-Các nhóm thảo luận. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Về nhà học thuộc bài.
 Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2011
 Toán
Tiết 33: tính chất giao hoán của phép cộng.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm toán nhanh, đúng.
3. Thái độ: Giáo dục lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ 
HS: vở + SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài :
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
Nhận biết tính chất của phép cộng.
 - GV viết lần lượt các số vào bảng cho HS tính giá trị của a+b và b+a
 - GV nhận xét và chốt lại.
3- Luyện tập:
 Bài1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào kết quả của dòng dầu nêu kết quả ở dòng cuối.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp thực hiện bảng.
- HS lần lượt thực hiện.
- Rút ra nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp thực hiện và nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- Về nhà làm bài tập toán.
 Kể chuyện
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS thói quen mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ: Giáo dục giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đem đến niềm hi vọng tốt đẹp).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: tranh câu chuyện Lời ước dưới trăng.
 HS: SGK
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
HS lên kể chuyện về lòng tự trọng.
 Nhận xét, ghi điểm.
Dạy bài mới
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài
HD HS kể chuyện và trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện.
GV kể lần 1
GV kể lần 2 theo tranh.
HS đọc BT trong SGK.
GV HD HS kể chuyện
YC HS kể chuyện trong nhóm 3.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
YC HS kể chuyện trước lớp và trao đổi ND câu chuyện.
Nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay.
- Liên hệ: GV Giáo dục giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người
Củng cố- Dặn dò
GV YC nhắc lại ND câu chuyện.
Dặn dò CB bài sau.
1 HS kể chuyện
HS nhận xét.
HS ghi đầu bài.
HS lắng nghe GV kể chuyện.
HS theo dõi tranh và lắng nghe thầy cô giáo kể chuyện.
3 HS đọc BT trong SGK.
HS kể chuyện trong nhóm 3 và trao đổi ND câu chuyện.
HS kể truyện trớc lớp.
HS nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HS liên hệ bảo vệ môi trường thiên nhiên.
HS CB bài sau.
Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết TN có nhiều DT cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số DT ở TN: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
2. Kĩ năng: HS nắm chắc đặc điểm của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
III. Dạy bài mới.
1. Tây Nguyên- Nơi có nhiều DT c/sống.
+ HĐ1: Làm việc cá nhân.
Cho học sinh đọc sách giáo khoa
 - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
 - Các dân tộc đó thì dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Dân tộc nào mới đến?
 - Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng?
 - Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nước cùng các dân tộc đã và đang làm gì?
2. Nhà Rông ở Tây Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
Cho HS quan sát tranh ảnh và hỏi
 - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
 - Nhà Rông được dùng để làm gì? Mô tả?
 - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét và sửa
3. Trang phục, lễ hội
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
Cho HS quan sát hình SGK và thảo 
 - Nhận xét về trang phục của họ?
 - Lễ hội tổ chức khi nào? Họ làm gì? 
- Nhận xét và kết luận
III.Củng cố- Dặn dò: 
Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
- Hai em trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Học sinh quan sát và trả lời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng, Tày, Nùng, Mông, Kinh...
 Dân tộc Tày, Nùng, Mông, Kinh
 - Mỗi dân tộc có tiếng nói tập quán sinh hoạt riêng. Họ đều chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp
 - Một số học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Mỗi buôn thường có một nhà rông
 - Nhà rông là nơi để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách. Nhà rông to đẹp chứng tỏ buôn càng giàu có thịnh vượng
 - Vài học sinh mô tả về nhà rông
 - Nhận xét và bổ xung
 - Nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày hội trang trí hoa văn nhiều màu sắc
 - Lễ hội tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
- Về nhà học bài. 
Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011
Toán
 Tiết 34: biểu thức có chứa ba chữ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
 - Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm toán nhanh, đúng.
3. Thái độ: Giáo dục lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ 
 HS: vở + SGK
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 3
 nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài
- Giới thiệu biểu thức có chữa 3 chữ.
* Biểu thức có chữa 3 chữ: Yêu cầu HS đọc đề toán. Hỏi: Muốn biết cả ba bạn - GV nêu: GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
* Giá trị của biểu thức:
- Hướng dẫn HS thay vào rồi tính.
- Gọi HS nêu quy tắc.
3- Luyện tập:
 Bài1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp thực hiện bảng.
1 HS đọc đề toán.
HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS thực hiện và nêu nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
Lớp thực hiện làm vở,2 HS chữa bài trên bảng. Nhận xét, bổ sung. 
- HS thực hiện trong vở
 - Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Chữa bài trên bảng. 
- Về nhà làm bài tập toán.
 Tập đọc
	Tiết 14: ở vương quốc Tương lai
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên
 Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuốc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc hiểu, đọc hay.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: tranh SGK + bảng phụ. 
 HS: SGK
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV k tra HS đọc bài “Trung thu độc lập” N xét và cho điểm. 
 B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài.
H dẫn HS cách đọc-chia đoạn: 
- cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Gọi HS đọc màn 1.
b- Tìm hiểu nội dung:
- HS qs tranh và nhận biết từng nhân vật.
HS thảo luận nhóm các câu hỏi 
c- Đọc diễn cảm: 
HS đọc phân vai.
-Tương tự phần 2: Trong khu vườn kì diệu (Tiến hành tương tự)
+ Hỏi: Nội dung của 2 vở kịch này.
 3- Củng cố- Dặn dò: 
 - 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: Vở kịch nói lên điều gì?
-Về nhà học bài.
 -2 HS đọc bài- lớp nhận xét.
 - Lớp theo dõi đọc.
- 2 HS đọcđoạn 1. Lớp nhận xét.
- HS q sát tranh và th luận.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 HS đọc phân vai. 
 - 2 HS đọc nối tiếp - cả lớp theo dõi.
HS về học bài.
 Tập làm văn
Tiết 13 :Luyện xây dựng đoạn văn kể chuyện
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). 
2. Kĩ năng: HS biíet xây dựng được một đoạn văn kể chuyện. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng ham thích môn học. 
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ cho truyện. Phiếu học tập.
HS: vở TLV.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS kể chuyện Ba lưỡi rìu
Nhận xét cho điểm
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc cốt truyện.
Yêu cầu HS nêu sự việc chính của từng đoạn. GV ghi nhanh lên bảng.
Gọi HS đọc đoạn.
Bài 2:
Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn chia hoàn chỉnh của truyện.
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm: Hoàn chỉnh nốt đoạn văn.
 Gọi các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
3-Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc
- HS nêu lần lượt đến đúng thì thôi.
- lớp nhận xét, bổ sung.
4 HS đọc nội dung chia hoàn chỉnh của truyện.
Các nhóm thảo luận - trình bày 
HS các nhóm trình bày
HS về hoàn thành bài.
Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
 Toán
Tiết 35: tính chất kết hợp của phép cộng.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng được tímh chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
2. Kĩ năng: HS làm toán đúng, nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ - HS: vở + SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Gọi HS làm BT 2.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV viết lần lượt các số vào bảng cho HS tính giá trị của (a + b) + c và a + ( b + c)
- GV nhận xét và chốt lại:
 ( a + b) + c = a + ( b + c)
Nhấn mạnh: Khi tính tổng ta có thể tính từ trái sang phải hoặc nhóm số thứ nhất với số thứ hai rồi cộng với số thứ 3; hoặc số thứ 1 cộng với tổng số thứ 2 và 3.
3- Luyện tập:
 Bài1(a, dòng 2,3; b, dòng 1,3):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
Bài 2: 
 Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
Bài 3: (HSKG) Cho HS tự làm bài rồi chữa.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp thực hiện bảng.
- HS lần lượt thực hiện.
- Rút ra nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nêu bằng lời.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp thực hiện và nhận xét.
- HS chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- Về nhà làm bài tập toán.
Luyện từ và câu
Tiết 14 : Luyện tập viết tên người, tên địa lí việt nam
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên 

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc