Giáo án lớp 4 - Tuần 21

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- GDHS kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biết thế nào là câu kể, biết tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật... 
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. 
- X/đ được bộ phận CN và VN trong câu kkể tìm được.
 - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu: 
 - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. 
 - X/đ được bộ phận CN và VN trong câu kkể tìm được.
 - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1(NX), Bài 1 (LT).
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài tập 2,3 /19?
- Hát
- 2,3 HS nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- GV nx chung
3.Bài mới:
HĐ1. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2.
- Đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm đoạn văn.
- GV dán phiếu lên bảng.
- HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Nêu miệng:
- Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 HS lên gạch trên bảng.
- GV nx chung:
- Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
- Trình bày miệng:
- GV nx chung.
- Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung:
- Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?...
Bài 4,5.
- HS đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập.
- Trình bày:- GV nx chốt bài đúng.
- Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi b/s.
Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật:
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành....
 Bài 5: Đặt câu.
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và khoẻ mạnh?
HĐ2. Phần ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi.
4. Luyện tập:
Bài 1. 
 - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- HS trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì.
- GV phát phiếu 2,3 nhóm:
- 2,3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- GV nx chôt bài đúng:
- HS phát biểu, dán phiếu, lớp nx trao đổi.
Câu
CN
VN
Câu 1
Rồi những người con
cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Câu 2
Căn nhà
trống vắng.
Câu 4
Anh Khoa
hồn nhiên, xởi lởi.
Câu 5
Anh Đức
lầm lì, ít nói.
Câu 6
Còn anh Tịnh
thì đĩnh đạc chu đáo.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx trao đổi.
- GV nx, khen HS có bài viết tốt.
5. Củng cố, dặn dò:	
- Nx tiết học
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015
Tiết 1 Toán
Tiết 103 Quy đồng mẫu số các phân số.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Biết t/c cơ bản của phân số, biết rút gọn phân số... 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/114.
- GV cùng lớp nx chung chữa bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. 
3. Bài mới:
HĐ.Tìm cách quy đồng MS 2 và
 Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 P/S trên?
Nhận xét gì về P/S 
- HS suy nghĩ trao đổi.
+ Nhân cả TS và MS của P/s này với MS 
của P/s kia: 
- Đều có MS là 15.(cùng MS).
- Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 P/S, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s.
- HS nhắc lại quy tắc sgk/115.
Nhận xét gì về mẫu số chung?
- 15 chia hết cho các MS 3và 5.
4. Luyện tập:
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 
3 HS lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
- GV cùng HS nx chữa bài, trao đổi cách làm.
Quy đồng MS 2 P/s 5/6 và 1/4 ta nhận được 2 P/s nào và có đặc điểm gì?
a. Ta có: 5 5x4 20 1 1x6 6
 6 6x4 24 4 4x6 24
-...
MS C = 24.
Bài 2.( Làm tương tự).
- HS tự làm bài và chữa.
- GV nhận xét một số bài, cho lớp trao đổi cách làm.
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. 
Tiết 3 Tập đọc
Tiết 42 Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù.
- HTL bài thơ.
 - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thgiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung?
- Hát
- 2, 3 Hs đọc, trả lời. Lớp nx trao đổi.
- NX chung
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ:
- HS theo dõi.
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 HS đọc / 1 lần. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp gv nói về hoàn cảnh ra đời bài thơ ( Nước có chiến tranh Đế quốc Mĩ), giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- 3 HS khác đọc, lớp quan sát tranh...
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài thơ:
- 1,2 HS đọc.
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chú ý nhịp của một số câu thơ: VD: Trong veo/ như ánh mắt...
- GV đọc toàn bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm khổ thơ 2, 3, trả lời:
- Cả lớp đọc.
- Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
- ...dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa.
- Sông La đẹp ntn?
- Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có cái gì hay?
- ...ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động.
- ý khổ thơ này?
- ý 1: Vẻ đẹp bình yên dòng sông La.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời:
- 1 HS đọc...
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
- Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
- ...tài trí và sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
- ý2: Sức mạnh tài năng của con người.
- ý chính bài thơ:
- ý chính: MĐ, YC.
4. Đọc diễn cảm và HTLbài thơ:
- Đọc nối tiếp?
- 3 HS đọc.
- Nêu cách đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,...
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2:
+ GV đọc mẫu.
- HS nghe, nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp:
- từng cặp đọc.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm. Lớp nx.
- Gv nx khen Hs đọc tốt.
- HTL:
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ:
- Nhiều HS đọc.
- GV cùng HS nx chung.
5. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học. 
 - Dặn HS: HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Sầu riêng.
tiết4 Tập làm văn.
Tiết 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Nhận xét chung bài làm của HS:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Gv nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn miêu tả ( tả một đồ vật).
- Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả.
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgíc theo dàn ý bài văn miêu tả. 
- Những bài có viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như :Linh, Ly, Duyên, ánh
- Có mở bài, kết bài hay: Ly 
+ Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng; mở bài, thân bài, kết bài.	 - - Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,...
+ GV treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
- Lần lượt HS đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Hs lắng nghe
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
- GV trả bài cho từng hs.
b. Hướng dẫn hs chữa bài:
+ Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- GV giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trongbài.
- GV đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
+ Chữa lỗi chung:
- GV dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
+ Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc đoạn văn hay của HS:
 +Bài văn hay của HS:
+ HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình:
- HS trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- HS lên bảng chữa bằng bút màu.
- HS chép bài lên bảng.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- VN viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
- VN quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc.
viết chưa đạt yêu cầu)...
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015
 tiết 1 Toán
tiết 104 Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học
- Biết t/c cơ bản của phân số, biết rút gọn phân số, quy đồng MS... 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C.
I. Mục tiêu: 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MSC.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Quy đồng MS : 
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo trao đổi, chữa bài.
- GV nx chung
3. Bài mới:
HĐ. Quy đồng MS 2PS 
- Nhận xét gì về 2 MS của 2 P/s trên?
- Khác nhau và 12 chia hết cho 6.
- Có thể chọn 12 là MSC được không? Vì sao?
- Có vì: 12 : 6 = 2
 12: 12 = 1.
- Yêu cầu hs tự quy đồng MS 2 P/s trên:
- HS quy đồng vào nháp, 1 Hs lên bảng làm. giữ nguyên PS 
Nêu cách làm?
- Xác định MS C.
- Tìm thương của MS Cvà MS của P/s kia.
- Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của PS/skia. Giữ nguyên P/s có MS là MS C.
4. Luyện tập:
Bài 1,2a,b,c.
- HS tự làm bài vào vở.
6 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- Tự làm bài rồi chữa.
Bài 3. - Y/C hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nx trao đổi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- HS nêu yêu cầu bài. Nêu nx và cách làm.
+Tìm thương của phép chia MSC cho MS của PS ta được 24:6=4.
Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của PS ta có:
5 5x4 20 (tương tự có) 9 9x3 27
6 6x4 24 8 8x3 24
tiết2 Luyện từ và câu
tiết42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Biết thế nào là câu kể Ai thế nào? xác điinhỵ được câu kể Ai thế nào? 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, trong thực hành luyện tập. 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, trong thực hành luyện tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1( Phần NX, LT).
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- Hát
- 2, 3 HS đọc, lớp nx, trao đổi.
- GV nx chung
3. Bài mới:
HĐ1. Phần nhận xét:
Bài 1. GV dán phiếu.
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn.
Bài 2. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
- HS phát biểu:
- Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3. Xác định CN - VN các câu trên.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nx, chốt câu đúng:
CN
VV
Về đêm
Trái lại
Cảnh vật
Sông
Ông ba
ông Sáu
Ông
Thật im lìm.
Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều.
Trầm ngâm.
Rất sôi nổi.
Hệt như thần Thổ Địa của vùng này.
Bài 4. 
- HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời.
- Trả lời:
- Lần lượt các nhóm nêu từng câu.
- Gv cùng Hs nx, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng:
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 6
Câu 7
VN trong câu biểu thị
Trạng thái của svật (cảnh vật)
 '' (sông)
Trạng thái của người(ông Ba)
 '' (ông Sáu)
Đặc điểm của người(ông Sáu)
Từ ngữ tạo thành VN
Cụm TT
Cụm Đt ( Đt: thôi)
ĐT
Cụm TT
Cụm TT ( TT: hệt).
HĐ2. Phần ghi nhớ:
- 2, 3HS đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1. GV dán phiếu ghi các câu lên bảng.
- HS đọc nd và yêu cầu bài, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- HS nêu miệng từng câu; 2 Hs lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào?
- GV cùng HS nx, trao đổi.
a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
 b. CN
VN
Từ ngữ tạo thành VN
Cánh đại bàng
rất khoẻ
Cụm TT
Mỏ đại bàng
dài và cứng
Hai TT
Đôi chân của nó
giống như cái móc hàng của cần cẩu
Cụm TT
Đại bàng
rất ít bay.
Cụm TT
...nó
giống như một con...hơn nhiều.
2 cụm TT (TTgiống; nhanh nhẹn).
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- GV nx chung, khen Hs đặt câu tốt.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
tiết 3: Chính tả ( Nhớ - viết)
Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ trong bài chuyện cổ tích về loài người, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.
- GV nx chung, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
b. Nhớ - viết.
 - 1 HS đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- 1 HS đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 HS đọc.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ...
- Tìm từ khó viết :
- HS tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;
- GV nhắc nhở cách chung.
- HS gấp SGK tự viết bài.
- GV nhận xét 4,5 bài.
- NX chung.
- HS tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.
4. Luyện tập:
Bài 2 a.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- GV nx chốt bài đúng:
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3. (Làm tương tự)
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- GV nx chốt từ điền đúng:
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
tiết 4 Tập làm văn.
tiết 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối .
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) một bài văn miêu tả cây cối.
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có).
- Phiếu ghi lời giải BT 1,2 (NX).
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs kiểm tra chéo vở TLV bạn chữa bài tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Hát
- 1 HSđọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
- Trình bày:
- Lần lượt HS nêu, lớp nx trao đổi.
- GV nx, chốt lời giải đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý.
- Trao đổi theo nhóm yc bài tập.
- HS phát biểu ý kiến, 
- Lớp nx trao đổi
- NX chung chốt câu đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả cánh hoa trái cây.
Đoạn 3: còn lại
Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác?
- Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3. 
- Đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét.
c. Phần ghi nhớ:
- 3,4 HS đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1.
- Trao đổi trước lớp, phát biểu:
Bài 2. Dán tranh ảnh cây ăn quả.
- Phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs.
- Trình bày:
- NX, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng.
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Dặn HS :Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Đọc yc bài.
- Mỗi hs chọn1 cây l sạp dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 HS làm vào phiếu.
- Nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2015
tiết 1 Toán
tiết 105 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2 (d,e,g/117)
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kt.
- Cùng HS nx chữa bài.
3. Luyện tập: 
Bài 1.
- Cùng HS nx chữa bài, trao đổi cách làm.
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa câu a, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
a. 1 và 4 quy đồng mẫu số thành:
 6 5
- Thực hành theo y/c của GV
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.( Làm tương tự bài 1)
a. 3 và 2 viết được là: 3 và 2 ...
 5 5 1
Bài 3. GV cùng hướng dẫn HS làm mẫu và rút ra nhận xét:
Muốn quy đồng MS 3 P/S ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 P/s kia.
- HS làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nx chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
a.Quy đồng MS các PS: 
Ta có:
Vậy QĐMS Các PS: Được 
b. (Làm tương tự).
Tuần 21	
 Thứ hai ngày6 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Toán
Luy

File đính kèm:

  • doctuan 21 sang.doc
Giáo án liên quan