Giáo án lớp 4 - Tuần 14 (buổi chiều)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Củng cố về phép chia cho số có một chữ số.

- Bước đầu biết vận dụng trong thực hành tính.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 14 (buổi chiều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
? Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ?
3, Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ,YC.
b. Luyện tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Trình bày:
- 2,3 Hs nối tiếp trả lời.
- 1, 2 hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Lần lượt hs trình bày. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu.
- Hs đọc bài giải.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 2. Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp.
- Hs làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt.
VD : Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để lợp nhà?
 Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?...
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs .
- Hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn).
-Trình bày :
- Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu.
- Gv nx chốt bài đúng.
a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
Bài 4.Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Mỗi hs tự đặt 3 câu:
- Hs đặt vào nháp.
- Hs nối tiếp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
Bài 5. Đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc.
- Gv giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu hỏi?
- 1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết...
- Hs trao đổi nhóm 2:
- Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
- 2 câu là câu hỏi: a,d.
- 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
 	- BTVN: Viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
tiết 3: đạo đức
bài 14: biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hs có khả năng :
	+ Hiểu công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
	+ Hs phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo.
	- Hs biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
? Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
- 2, 3 hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx, đánh giá chung.
3, Bài mới.
a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk).
	* Mục tiêu: - Hs xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo.
Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs nêu tình huống:
- 2 Hs nêu
- Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra?
- Hs dự đoán.
- Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ?
- Lần lượt hs trình bày.
- Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử.
- Hs trao đổi, thảo luận.
- Gv kết luận:
	* Các thầy giaó, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk )
	* Mục tiêu: - Hs nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho hs làm bài :
- Từng nhóm trao đổi, thảo luận.
- Trình bày trước lớp:
- Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung và đưa ra phương án đúng.
	* Kết luận: - Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	 - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
c.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: - Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ.
- Trình bày:
- Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn.
- Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung.
	* Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Phần ghi nhớ: 3, 4 Hs đọc.
4. Củng cố dặn dò.
	- Chuẩn bị bài tập 4- 5 sgk.
 ______________________
Tiết 4: kể chuyện
 Bài 14: búp bê của ai?
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Rèn kĩ năng nói: 
	+ Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
	+ Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
	- Rèn kĩ năng nghe: 
	+ Chăm chú nghe cô giáo kể chyện, nhớ chuyện.
 + Theo dõi bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện( TBDH )
- 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó?
- 2 hs kể, lớp trao đổi, nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu câu chuyện....Cần phải cư xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ ntn?
2. Gv kể chuyện: 
- Hs nghe.
+ Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật...
+ Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn hs thực hiện yc.
Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- Hs đọc yc.
- Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy.
- Cả lớp trình bày, dán băng giấy.
- Gv nx, thay băng giấy đúng lên.
- Đọc 6 lời thuyết.
Tranh 1
Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác.
Tranh 2
Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3
Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4
Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5
Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6
Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.
Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê.
- Đọc yc.
- Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nv.
- Khi kể xưng tôi, hoặc tớ.
- Kể mẫu:
- 1 Hs khá kể.
- Từng cặp hs thực hành kể.
- Thi kể:
- Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi.
- Gv nx, khen hs kể tốt.
Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với tình huống mới.
- Hs đọc yc. Suy nghĩ những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Thi kể phần kết:
- Hs thi kể.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nx tiết học, chuẩn bị bài tập kc tuần 15.
 Tiết 5: địa lý
Bài 14: hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này hs biết:
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ ( Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐSX.
	- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ nông nghiệp VN.
	- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB?
- 1,2 Hs trả lời.
? Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì?
- 1, 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
3, Bài mới.
a. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
	* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB. 
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sx lúa gạo.
	* Cách tiến hành:
- Hs qs tranh ảnh, đọc sgk:
? ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
? Em có nx gì về công việc sx lúa gạo của người dân ĐBBB?
- Vất vả nhiều công đoạn.
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB? 
- Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt.
? Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
- Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo.
	* Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 - Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
b. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
* Mục tiêu: Vùng ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh.	
* Cách tiến hành:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp?
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ...
-Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB? 
- Bắp cải, hoa lơ.
- Xà lách, cà rốt,...
? Nguồn rau xứ lạnh mang lại gía trị kt gì?
- Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao.
- Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi...
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần bài học.
	- NX tiết học. 
	- Vn học thuộc bài, cbị bài tuần 15.
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: toán
 Bài 68: luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp hs rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
	- Thực hiện qui tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 1 ( 77 )
- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại.
- Lớp dổi chéo vở kt, nx chung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs đọc yc, thực hiện theo yc.
? Tìm phép chia hết và phép chia có dư?
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
 42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
 b. 359 361 : 9 = 39 929
 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
- Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số: Số bé: 12 017
 số lớn: 30 489.
b. ( Làm tương tự ) :
- Số bé là: 26 304.
- Số lớn là: 111 591.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3. 
- Hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài.
? Trước hết ta tìm gì?
- Tìm số toa xe chở hàng.
? Tìm số hàng do 3 toa chở?
? Tìm số hàng do 6 toa khác chở?
? Tìm số trung bình mỗi toa xe chở?
- 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14 580 x 3 = 43 740( kg )
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13 275 x 6 = 79 650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số: 13 710 kg hàng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4. Tính bằng 2 cách.
- Hs đọc yc, nêu 2 cách tính.
- 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
- Gv cùng hs chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: tập đọc
Bài 28: Chú đất nung (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	+ Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời câu hỏi cuối bài?
- 2 hs đọc nối tiếp bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới:
a. Giới thiệu bài:... Phần tiếp theo là số phận của 2 người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung thực sự đổi khác, trở thành người hữu ích ...
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc:
? Đọc cả bài?
- 1 Hs khá.
? Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm công chúa.
 Đ2: tiếp...chạy trốn.
 Đ3: tiếp...se bột lại.
 Đ4: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- 4 hs đọc.
- Đọc toàn bài:
- HS đọc theo cặp.
- 1 hs đọc, nx cách đọc:
Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài.
- Gv đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay.
- Đọc thầm:
? Kể lại tai nạn của 2 người bột?
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. 
? Đoạn 1 kể gì?
- ý 1: Kể lại tai nạn của người bột.
- Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời:
- Đọc thầm:
? Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?
- Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
? Vì sao chú đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột?
- Vì đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột.
? Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- ...thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
- ...
? Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
- ý 2: Đất Nung cứu bạn. 
? Đặt tên khác cho truyện?
- Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
? Truyện kể về Đất Nung là người ntn?
- Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích...
? Nội dung chính của bài?
HS nêu.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo vai:
- 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
? Nhận xét cách đọc của bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu, 
- Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh.
- Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx chung.
5. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Em học được gì ở chú Đất Nung?
	- Nx tiết học.Vn đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: lịch sử
Bài 14: nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này hs biết:
	- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là TL, tên nước là Đại Việt.
	- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội.
	- Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
? Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? 
? Nêu K/ q của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
3. bài mới.
a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
	* Mục tiêu: - Hs biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần.
	* Cách tiến hành:
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn?
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
b. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
* Mục tiêu: Những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
	Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
c. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
* Mục tiêu: Hs thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân.
* Cách tiến hành: 
? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
	* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần ghi nhớ của bài.
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
 ________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 27: Thế nào là miêu tả?
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung 
- Bước đầu viết được 1,2 câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
- 1, 2 Hs lên bảng kể, nói câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
3, Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét.
Bài 1. 
- Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc thầm tìm câu trả lời.
- Tên các sự vật được miêu tả trong đoạn văn là:
- cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2. 
- Hs đọc yc bài.
 - Gv dán phiếu
- Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- Gv làm rõ mẫu.
- 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ.
2
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- mắt, tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
c. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs đọc.
4. Luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2. 
- Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả.
5. Củng cố, dặn dò:
	? Đọc phần ghi nhớ?
 - NX tiết học.
 - Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
 __________________
Tiết 5: khoa học
 Bài 28: bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
	- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
	- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên?
- 2, 3 hs trả lời.
3, Giới thiệu bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: Hs nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- Qs hình và trả lời :
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- Hs chỉ theo hình sgk.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình 
Nội dung
Nên-không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn 

File đính kèm:

  • docTuan 14 chieu.doc