Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

Tiết đọc thư viện:

Chủ điểm: Chào mừng ngày giải phóng miền Nam 30 - 4 ( T1)

------------------------------------------------

KĨ THUẬT

LẮP XE NÔI (tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức Kĩ năng

- Nắm được công dụng của xe nôi

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi

- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi

2. Năng lực- phẩm chất:

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi

- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc50 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ 1 HS đọc
+ 1 HS đọc thuộc lòng
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

2. Khám phá:
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình cảm. Đọc câu Trăng ơi  từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
*Hãy nêu nội dung của bài thơ.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
* Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ......
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con mắt trẻ thơ.
3. Thực hành:
*. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất kì của bài
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng (3phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thi đua học thuộc lòng
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học

ĐỊA LÍ :
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở 
 ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
 + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
Vận dụng KT:
- Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
- Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
2. Năng lực- phẩm chất:
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ, LĐ
- HS: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Dân cư ở ĐBDH có đặc điểm gì?
+ Kể tên một số HĐSX mà em đã tìm hiểu ở bài trước
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
+ Dân cư tập trung đông đúc
+ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản, làm muối
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu một số HĐSX của người dân ĐBDH miền Trung và giải thích về sự phát triển của các HĐSX đó
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Hoạt động du lịch :
- YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Những điều kiện nào khiến duyên hải miền Trung thu hút nhiều khách du lịch? 
+ Hãy kể tên một số bãi biển ở miền Trung mà em biết?
 - GV nên dùng bản đồ VN, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí của các bãi biển
- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
- Liên hệ giáo dục việc bảo vệ môi trường biển khi đi tham quan, du lịch.
 Hoạt động 4: Phát triển công nghiệp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển?
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
- GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: 
- GV giới thiệu cho HS nghe về khu kinh tế Dung Quất và nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi)
- Chốt lại KT về 2 HĐSX: đóng, sửa chữa tàu thuyền và làm đường mía
* Hoạt động3: Lễ hội 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết của mình để nói về môt vài lễ hội ở duyên hải miền Trung
- GV chốt lại KT
3. Vận dụng (3p)
* GDBVMT: tác dụng của sông ngòi với HĐSX của người dân DHMT: nơi tổ chức lễ hội, đánh bắt thuỷ hải sản,...

Nhóm 2 – Lớp
+ Các bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh; các di sản văn hoá lâu đời như cố đô Huế, phố cổ Hội An
+ Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non Nước, Nha Trang, Mũi Né
- HS thực hành
- HS lắng nghe
- HS liên hệ
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát hình 10.
+ Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- HS quan sát tranh, ảnh và nêu các bước sản xuất đường mía:
+ thu hoạch mía
+ vận chuyển mía, 
+ sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước)
+ Sản xuất đường kết tinh
+ Đóng gói.
Nhóm 4 – Lớp
+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
+ Lễ hội Tháp Bà diễn ra vào đầu mùa hạ tại Nha Trang. Người dân làm lễ ca ngợi công đức nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Phần hội có nhiều hoạt động đặc sắc,...
- HS đọc bài học SGK
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về một số lễ hội nổi tiếng khác của ĐBDH miền Trung

Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 144: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Kĩ năng
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
2. Năng lực- phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?
 + Các bước giải bài toán là gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài 3
- GV kết luận về bài làm đúng và khen ngợi/ động viên HS.
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán.
- Nhận xét, khen/ động viên.
Bài 2 (HSNK)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?
3. Vận dụng (1p)

- HS làm cá nhân - Lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? 
Số thứ nhất: |--------|--------|--------| 
Số thứ hai: |--------| 30
 ? 
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
 Số bé là: 30: 2 = 15
 Số lớn là: 15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15 
 Số lớn: 45
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
 ? kg 
Gạo nếp: |-----| 540kg
Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
 ?kg
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
540: 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 180 kg 
 Gạo tẻ: 720 kg.
- HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại.
 Đáp số: Cam: 34 cây ;
 Dứa: 204 cây
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
+ Tỉ số là 1/5
Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức Kĩ năng
- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối
- Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).
- Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn
2. Năng lực- phẩm chất:
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- 1 HS nêu

2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).
- Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả (một luống rau hoặc một cây hoa...) mà em biết.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
- GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay gặp
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- YC HS viết bài.
- GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Vận dụng (3p)
- HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
- HS quan sát
- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
VD: Tả cây su su
MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở mảnh đất góc sân
TB:
- Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn tre nứa
- Tả chi tiết:
+ Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh mát
+ Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà
+ Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng nắm tay người lớn, xanh mát
- Tả công dụng: Quả dùng để xào hay luộc,...
KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây
- HS thực hành viết bài và chia sẻ trước lớp
- Chữa các lỗi sai trong bài văn
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối với nhiều biện pháp nghệ thuật.

CHIỀU:
KHOA HỌC :
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Kĩ năng
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
2. Năng lực- phẩm chất:
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
 - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p)
+ Thực vật cần gì để sống?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.

2. Khám phá: (35p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây khác nhau 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, ảnh. 
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- GV kết luận: 
HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”: 
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
3. Vận dụng (3p)
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi trường sống

Nhóm 6 – Lớp
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.
+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, 
 + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, 
 + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, 
 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.
+ HS quan sát tranh
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.
+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa 
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- Lắng nghe.
- HS tham gia chơi 
- Lắng nghe
- Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở các thời kì phát triển.

Tiết đọc thư viện:
Chủ điểm: Chào mừng ngày giải phóng miền Nam 30 - 4 ( T1)
------------------------------------------------
KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức Kĩ năng
- Nắm được công dụng của xe nôi
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi
2. Năng lực- phẩm chất:
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.
+ Xe nôi có mấy bộ phận?
+ Nêu tác dụng của xe nôi
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
b/ Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. 
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_t.doc