Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

SO SÁNH

I)Mục đích, yêu cầu:

- Nắm đ¬ược một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1).

- Nêu đư¬ợc các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2

- Biết thêm từ so sánh vào những câu ch¬ưa có từ so sánh(BT3,BT4)

II)Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.

III)Hoạt động dạy và học:

A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành

- Nhóm đôi 2 HS làm lại BT 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì?

- Nhận xét.

B)Bài mới:

1)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2)H¬¬ướng dẫn làm bài tập:

BT1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở nháp.

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.

a) - Cháu khỏe hơn ông nhiều ! (so sánh hơn kém)

 Ông là buổi trời chiều

 Cháu là ngày rạng sáng (so sánh ngang bằng nhau)

b)Trăng khuya sáng hơn đèn (so sánh hơn kém)

c) Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con (so sánh hơn kém)

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .( so sánh ngang bằng)

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân loại so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

BT2.Nhóm đôi: - 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ, GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ đó.

a) hơn

b) hơn

c) chẳng bằng, là

Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài

- GV hướng dẫn HS làm

GV mời HS lên bảng gạch d¬¬ưới những sự vật đ¬¬ược so sánh với nhau.

 Quả dừa - Đàn lợn con.

 Tàu dừa - Chiếc l¬¬ược.

- Hình ảnh so sánh trong BT3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong BT1? (không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang

Bài 4: TL nhóm 4, nhóm trưởng điều hành.

2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả.

Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 Ví dụ: Tựa, nh¬¬ư là, tựa nh¬¬ư, nh¬¬ư thế.

3)Củng cố, dặn dò.

- HS nhắc lại những nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi đúng sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Thấy được tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II)Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III) Hoạt động dạy và học:
A)Kiểm tra bài cũ:
 Lớp trưởng điều hành.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Người lính dũng cảm.
- Nhận xét
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2)Luyện đọc:
a) GV đọc bài với giọng hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc. kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: 
+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
+ GV hướng dẫn hs đọc đúng các tiếng, từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV giúp hs hiểu nghĩa các từ mới được chú giải cuối bài.
- Thi đọc giữa các nhóm
3)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm cả bài trao đổi để trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đại diện nhóm trả lời 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại theo từng câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (..để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười)
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa).
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp theo ý a, b, c, d.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
4)Luyện đọc lại:
- GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai (người dẫn chuyện , bác chữ A, đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.)
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
5)Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét giờ học
- GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu.
__________________________
Chiều:
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.
I/ Mục tiêu: 
- Biết tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
KNS : Kĩ năng tìm kiếm thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em
II/ Đồ dùng dạy- học: các hình trong SGK trang 20, 21.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ: Lớp trưởng điều hành. 
Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2/ Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Động não:
- GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết?
Hoạt động 2: Đóng vai.(KNS)
 Bước 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm.
 + Ở lứa tuổi nào, HS thường hay bị bệnh thấp tim?
 + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
 + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai hs và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- Gv theo dõi, hướng dẫn thêm .
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3.
Kết luận:- Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
 - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
 - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
 Bước 1: HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK , chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của việc làm trong từng hình.
Bước 2: Gọi 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
C/Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà thực hiện tốt như bài học.
_________________________
Tin
 BÀN PHÍM MÁY TÍNH ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính.
- Chỉ ra được các vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính.
- Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Học tại phòng máy:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.
- Học sinh: vở, bút.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Ổn định lớp.
 - Kiểm tra phần mềm Netop School.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bàn phím
- Giáo viên giới thiệu bàn phím máy tính. Hỏi?
 + Có các loại phím nào trên bàn phím?
+ Hàng phím cơ bản gồm những phím nào?
+ Tại sao ta gọi chúng là những hàng phím cơ bản?
Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2: Khu vực chính của bàn phím máy tính:
a) HS đọc thông tin trong SGK, chỉ ra và nêu tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng.
- Hàng số
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím dưới cùng.
- Hai phím cơ sở ( F – J).
b) Quan sát bàn phím máy tính, điền tiếp các số và chữ cái còn thiếu trên các hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn.
3. Cách đặt tay lên bàn phím máy tính.
- Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím. Hai ngón trỏ đặt trên hai bàn phím có gai ( F,J), hai ngón cái đặt trên phím cách, các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình.
- HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK rồi báo cáo kết quả làm được.
C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nd bài học. GV hướng dẫn học sinh tắt máy. Nhận xét tiết học.
_________________________
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)
I/ Mục tiêu: HS hiểu.
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhà , ở trường.
- Dành cho HS NK: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. 
- KNS: Lập kế hoạch tự làm lấy cụng việc của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạt: Phiếu thảo thuận nhóm.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Khởi động : Lớp trưởng điều hành trả lời câu hỏi
- Thế nào là giữ lời hứa?
 - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
- GV nhận xét.
B/ Bài mới : 
1. GTB:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép.
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS thảo luận nêu cách xử lý đúng.
- GV kết luận: Nên tự làm lấy việc của mình....
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chổ trống:(nội dung BT2).
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nêu kết luận.
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lý (phiếu học tập cá nhân).
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- Một vài HS nêu cách xử lý của mình.
- GV kết luận.
* Hướng dẫn thực hành:
- Tự làm lấy việc của mình ở trường , ở nhà.
- Sưu tầm chuẩn bị cho tiết 2.
_________________________
Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020
Toán
BẢNG CHIA 6
I) Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6 ).
- BT: 1;2;3.
II) Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng dạy toán.
III) Hoạt động dạy và học:
A) Bài cũ : Lớp trưởng điều hành
- HS đọc thuộc bảng nhân 6 theo hình thức truyền điện.
- 2HS làm bài.
Đặt tính rồi tính: 49 2 ; 27 5 ; 15 6
- GV nhận xét.
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Lập bảng chia.
 - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán.
 + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. 
GV hỏi:
 6 lấy 1 lần được mầy? (6) viết bảng 6 1 = 6
- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 
 6 : 6 =1.
- HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 
12 : 6 = 2
- Làm tương tự với: 
6 3 =18 = 18 : 6 = 3.
- Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6.
3) Thực hành 
Bài 1: HS tính nhẩm nêu kết quả
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính
- HS và Gv nhận xét - chữa bài 
Ví dụ : 6 6 = 36 6 9 = 54 6 8 = 48
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2 :Tính nhẩm
- Nhóm đôi HS tự làm vào vở- Gọi 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài 
Ví dụ :16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
Bài 3 : Nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tìm hiểu bài để giải bài toán.
- HS đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì ? (Có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau)
- Bài toán hỏi gì ? (Mồi đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét)
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Đại diện một nhóm chữa bài.
Bài giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8(cm)
Đáp số : 8 cm
C) Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 6
- HS về nhà học thuộc bảng chia
____________________________
Anh
____________________________
Luyện từ và câu
SO SÁNH
I)Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3,BT4)
II)Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành
- Nhóm đôi 2 HS làm lại BT 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì?
- Nhận xét. 
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn làm bài tập:
BT1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
a) - Cháu khỏe hơn ông nhiều ! (so sánh hơn kém)
 Ông là buổi trời chiều 
 Cháu là ngày rạng sáng (so sánh ngang bằng nhau)
b)Trăng khuya sáng hơn đèn (so sánh hơn kém)
c) Những ngôi sao thức ngoài kia 
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con (so sánh hơn kém)
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .( so sánh ngang bằng)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân loại so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
BT2.Nhóm đôi: - 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ, GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ đó.
a) hơn
b) hơn
c) chẳng bằng, là
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS làm 
GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
 Quả dừa - Đàn lợn con.
 Tàu dừa - Chiếc lược.
- Hình ảnh so sánh trong BT3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong BT1? (không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang 
Bài 4: TL nhóm 4, nhóm trưởng điều hành.
2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Ví dụ: Tựa, như là, tựa như, như thế....
3)Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại những nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học.
____________________________
Chính tả (nghe –viết)
MÙA THU CỦA EM
I) Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2)
- Làm đúng BT(3)a 
II)Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ: Lớp trưởng điều hành
3 HS lên bảng viết: Hoa lựu, lũ bướm, lơ đãng. 
- Gọi HS đọc thuộc 27 chữ cái đã học
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn HS tập chép:
a)Trao đổi về nội dung bài thơ:
 GV đọc bài thơ, 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Mùa thu thường gắn với những gì? (Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường)
b)Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? (Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ)
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? (Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có một dòng thơ)
- Tên bài thơ viết ở vị trí nào? (Tên bài thơ viết chính giữa trang vở)
- Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?
- HS tập viết chữ khó vào nháp.
b) GV đọc cho hs viết bài vào vở.
c) Nhận xét, chữa bài.
3)Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài tập 2: (Cá nhân)
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài:
 a- Sóng vỗ oàm oạp.
 b- Mèo ngoạm miếng thịt.
 c- Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3:(Nhóm đôi) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở - Gọi 1 số HS trả lời
- Nhận xét kết quả đúng nghĩa như sau
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay:(nắm) 
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ,có
+ Rất nhiều (lắm)
+ Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh(nếp)
C/Củng cố - dặn dò :
Nhận xét giờ học 
_____________________________
Sáng: Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020
Thể dục
_____________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: BT1; 2; 3; 4.
II) Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ :
 Lớp trưởng điều hành: đọc bảng chia 6.
Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia 6.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: (Cá nhân) 
- Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Ví dụ : 6 6 = 36 6 7 = 42 18 : 6 = 3
 36 : 6 = 6 	42 : 6 = 7 3 6 = 18
Bài 2: HS nêu miệng kết quả tính nhẩm ( củng cố bảng chia 6 ).
Bài 3: ( Nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề toán 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
- HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - Chữa bài 
Bài giải
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là :
18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số : 3 m
- Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép chia 
18 : 6 = 3 (m)? 
Bài 4: nhúm 4, nhóm trưởng điều hành
Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ? (Tìm hình nào dã được tô màu 1/6 hình 
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.(Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau)
III)Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
______________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C (tiếp)
I) Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch),V, A (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn .dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II)Đồ dùng dạy- học: 
A)Bài cũ: 3 HS lên bảng viết: Cửu Long, Công.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a- Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm tất cả chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- GV viết mẫu, đồng thời nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng, GV giới thiệu về Chu Văn An.
- HS tập viết trên bảng con.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng, GV giúp HS hiểu lời khuyên câu Tục ngữ.
- HS tập viết các chữ trên bảng con: Chim; Người.
3)Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ch : 1 dòng; Chữ V, A : 1 dòng.
 + Viết tên riêng: 1 dòng.
 + Viết câu ứng dụng :(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
- HS viết bài vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em.
4)Nhận xét, chữa bài. 
5)Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học
______________________________
Chiều: 
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
- Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo đúng qui trình kĩ thuật
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công
	+ Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, hồ dán, bút chì,...
	+ Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
	- HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng
	+ Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
a) Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu:
* Cho HS quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng, yêu cầu HS nhận xét:
+ Nêu cấu tạo của lá cờ đỏ sao vàng?
- Lá cờ đỏ sao vàng có hình chữ nhật, nền màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh
+ Nhận xét ngôi sao vàng?
- Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau
+ Vị trí ngôi sao như thế nào?
- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật, màu đỏ, một cánh của ngôi sao
hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.
+ Nhận xét độ dài, chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao?
- Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, đoạn thẳng nối 2 đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng 1/2 chiều rộng hoặc 1/3 chiều dài của lá cờ
+ Nêu ý nghĩa lá cờ đỏ sao vàng?
* Là lá quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng, thường treo vào ngày 2/9....
+ Vật liệu làm cờ thật bằng gì?
- Làm bằng vải hoặc giấy màu
* Giới thiệu: Trong thực tế, cờ đỏ sao vàng được làm theo nhiều kích thước khác nhau. Tuỳ theo mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ bằng vật liệu, kích cỡ phù hợp
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
B1: Gấp giấy để dán ngôi sao
- Chọn giấy thủ công màu gì để cắt ngôi sao
- Lấy tờ giấy màu vàng, cắt hình vuông có cạnh 8 ô, gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O ở giữa, được hình 1
- Gấp đôi hình vuông theo cạnh bằng 2 phần bằng nhau. Đánh dấu điểm D cách C 1ô
Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho OA trùng OD
- Gấp đôi H4 được H5
B2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
- Đánh dấu 2 điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng. Điểm I cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô. 
- Kẻ nối 2 điểm, cắt theo đường kẻ, mở ra được ngôi sao 5 cánh.
B3: Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật để được lá cờ
- Cắt tờ giấy thủ công màu đỏ chiều dài 21 ô, rộng 14 ô để làm cờ. Gấp tờ giấy hình chữ nhật làm 4 phần bằng nhau lấy điểm giữa.
- Đặt điểm giữa của ngôi sao vàng vào điểm giữa của hình chữ nhật, 1 cánh ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên
- Bôi hồ dán, dán
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước
c) Tổ chức cho HS thực hành nháp
- GV giúp đỡ những HS còn yếu
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sản phẩm nháp, tiết học thái độ học
___________________________
Tin
 BÀN PHÍM MÁY TÍNH ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính.
- Chỉ ra được các vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính.
- Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Học tại phòng máy:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.
- Học sinh: vở, bút.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Ổn định lớp.
 - Kiểm tra phần mềm Netop School.
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài trước.
B. Hoạt động thực hành: 
HS nêu tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng.
- Hàng số
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím dưới cùng.
- Hai phím cơ sở ( F – J).
Nêu cách đặt tay lên bàn phím máy tính.
- Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím. Hai ngón trỏ đặt trên hai bàn phím có gai ( F,J), hai ngón cái đặt trên phím cách, các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình.
* Trò chơi gọi tên hàng phím:
Một bạn đọc tên một phím thuộc khu vực chính, bạn kia phải nói tên hàng phím có phím đó. Mỗi kết quả đúng được 1 điểm. Sau 10 lần đọc hai bạn đổi vai cho nhau.
C. Hoạt động ứng dụng mở rộng:
1. Quan sát cách đặt tay lên bàn phím máy tính trong 2 hình SGK và nhận xét đúng sai, giải thích.
2. Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét cách đặt tay lên bàn phím máy tính của bạn, nhận xét, nếu sai em sửa giúp bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài học ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
___________________________
Hoạt động thư viện
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN
___________________________
 Thứ Sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Toán
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I)Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: BT1; 2.
II)Hoạt động dạy-học:
A)Bài cũ: Lớp trưởng điều hành
- Gọi 1 HS đọc bảng chia 6
- Nhúm 4 HS làm bài tập luyện thêm về tìm hiệu, số bị chia, số chia
- GV nhận xét 
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Nêu bài toán: Chị có 12 kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? (Có tất cả 12 cái kẹo)
- Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? (Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó ta lấy một phần. 
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần thì mỗi phần được mấy cá kẹo? (mỗi phần được 4 cái kẹo )

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc