Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Tuần 11 - Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I

1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại bài để trả lời:

- Tre, lúa, sông Mán, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.

- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thăm, mặt trời đỏ chót.

- HS chú ý lắng nghe.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Tuần 11 - Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 soát lỗi.
- Thống kê lỗi sai.
HĐ2: HD làm bài tập
Bài tập 2: Yêu cầu đọc đề.
- Y/C HS nêu Y/C đề.
- HD làm bài.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài tập 3b): Y/C làm bài theo nhóm 4.
- HD làm bài theo nhóm 4 và trình bày bài làm vào bảng nhĩm.
- YC các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi vài HS đọc lại các từ đúng.
+ Điền tiếng có vần oong / ong
- làm bài vào SGK:
=> Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. 
=> Làm xong việc, cái xoong.
+ Thi tìm nhanh, viết đúng:
- làm bài theo nhóm 4:
ươn
ương
vươn lên, con lươn, con vượn,
chướng ngại vật, sung sướng, dượng, tường, gương, sương, giường, cao cường, hương thơm, 
4) Củng cố: 4’
-Cho hs tìm thêm các từ ngữ có vần ươn, ương , ong , oong 
5.dặn dò 1’
- Nhận xét cách trình bày bài viết, chữ viết trong tiết học. 
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
.
 Toán ( tiết 2/52) 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
 Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4 (câu a, b).
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, bảng nhóm. 
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
Tiến trình 
Giáo viên
Học sinh
1) Ổn định: 1’
2) KTBC: 4’
Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 / 51.
- Nhận xét đánh giá
- Hát.
- nêu tựa bài cũ.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- lắng nghe.
3) Bài mới : 25
Giới thiệu bài – Ghi đề.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Y/C HS tìm hiểu đề.
- Y/C HS suy nghĩ tự giải bài toán váo tập, 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt ý, sửa sai bài giải trêr bảng
- Gọi HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 3: Y/C HS đọc sơ đồ bài toán.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Y/C HS dựa vào tóm tắt đề để đọc thành đề toán: 
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 em. Hỏi HS lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá giỏi ?
- Y/C HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Đọc: + Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. 
- Y/C HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
- Y/C HS tự làm tiếp cu a), b) vào vở, gọi 2HS lên bảng làm.
- Chữa bài và đánh giá HS.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. 
Bài giải
Số ô tô lúc đầu còn lại là:
45 – 18 = 27 (ơ tơ)
Số ô tô lúcc sau còn lại là:
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
- 1 HS đọc lớp theo dõi.
+ Tìm số bạn HS khá giỏi.
Bài giải
Số HS khá lớp 3A có là: 
 14 + 8 = 22 (bạn)
Số HS khá và giỏi lớp 3A có là: 
 14 + 22 = 36 (bạn)
 Đáp số: 36 bạn
+ Tính (theo mẫu):
=> 15 x 3 = 45 
 45 + 47 = 92 
a) 12 x 6 – 25 = 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 – 5 = 8 – 5 = 3
4) Củng cố: 4;’
- Hệ thống lại bài
5.- dặn dò:
1’
- Về nhà luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
 Tự nhiên xã hội ( tiết 3/21)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
 * Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột), 
 II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK TNXH, bảng phụ, bảng nhóm. 
HS: SGK TNXH, Mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp
 - Giấy khổ lớn, hồ dán, bút màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾN TRÌNH 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Ổn định: 1’
2) Bài cũ: 4’
Họ nội, Họ ngoại.
HS1: Những người thuộc họ nội gồm những ai ? 
HS2: Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? 
HS3: Tại sao ta phải yêu quý những người họ hàng của mình ? 
- Hát.
+ Họ nội: ông bà nội và những người con cháu của nội.
+ Họ ngoại: ông bà ngoại và những người con cháu của ngoại.
+ vì họ đều là người thân của mình,
 3) Bài mới:25’
 GTB, ghi tựa.
HĐ1: Làm việc với SGK.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- YC HS quan sát hình trong S/ 42 và TLCH sau:( treo bảng phụ)
+ Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ?
+ Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ?
+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 
+ Những ai thuộc họ nội của Quang ? 
+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Y/ C HS trình bày trước lớp. 
- Theo dỏi HS trình bày, chốt ý.
- quan sát theo nhĩm 4: mỗi nhĩm trả lời 1 cu hỏi.
+ Bố của Quang và Thủy là con trai của ông bà. Mẹ của Hương và Hồng là con gái của ông bà. 
+ Mẹ của Quang và thủy là con dâu của ông bà. Bố của Hương và Hồng là con rể của ông bà. 
+ Quang và Thủy là cháu nội của ông bà. Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà.
+ Ông bà, bố mẹ của Quang và Thủy cùng mẹ của Hương và Hồng là những người thuộc họ nội của Quang 
+ Ông bà, bố mẹ của Quang và Thủy, Quang và Thủy là những người thuộc họ ngoại của Hương và Hồng 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ2: Vẽ sơ đồ mối qh họ hàng. 
Bước1: Hướng dẫn. 
- Vẽ mẫu và gt sơ đồ gia đình. 
Bước 2 : Làm việc các nhân. 
- Y/C HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. 
 Bước 3 : Y/C HS gt sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. 
- Nhận xét 
- quan sát và theo dõi. 
- Từng HS vẽ 
- 3 HS lên giới thiệu lớp theo dõi nhận xét 
4) Củng cố 4’
Gọi 1hs ln vẽ lại sở đồ họ ngaoi , họ nội 
5., dặn dò: 1’
- Dặn HS: Về vẽ lại sơ đồ họ hàng nhà mình cho đúng.
- Nhận xét tiết học.
- lắng nghe.
.
 Thủ công ( tiết 4/11)
CẮT, DÁN CHỮ I , T (TIẾT 1)
I / MỤC TIU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I , T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I , T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng.
* HS khá-giỏi: Kẻ, cắt, dán được chữ I , T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II / CHUẨN BỊ: 
GV: + Mẫu chữ I , T cắt đã dán và mẫu chữ I , T cắt, để rời, chưa dán. 
 + Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
HS: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
Tiết trình 
Giáo viên
Học sinh
1) Ổn định: 1’
2) KTBC: 4’
Kiểm tra giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán.
- Hát.
3) Bài mới: 25’
’Giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ 1: HD quan sát mẫu 
- Giới thiệu mẫu các chữ I , T 
+ Em hãy cho biết bề rộng của các chữ mẫu ? 
+ Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào với nhau ? 
- HD: + Nếu gấp đôi chữ I , T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I , T trùng khít nhau 
(GV dùng chữ mẫu rời gấp đôi theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ). 
+ Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không nên gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ Ô với kích thước quy định.
- lắng nghe
- quan sát.
+ Nét chữ rộng 1 ô. 
+ Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
- lắng nghe + quan sát 
- quan sát. 
HĐ2: HD thao tác mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ I , T.
- HD thao tác mẫu.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 2 hình chữ nhật: Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I, hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu.
 Bước 2: Cắt chữ T.
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ T như chữ mẫu.
Bước 3: Dán chữ I , T.
+ Kẻ đường lên giấy, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường giấy.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I , T trên giấy nháp.
- Theo dõi, hướng dẫn.
- tập kẻ, cắt, dán chữ I , T.
4) Củng cố 4’
- 2 HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt dán chữ I , T.
- 2HS nêu
5dặn dò:1;
- Về nhà tập kẻ, cắt dán các chữ I , T. Chuẩn bị giấy màu và dụng cụ bộ môn để tiết sau thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
- lắng nghe
d d d d d dd d d d d dd d d d d dd d d d d d
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
 Tập đọc ( tiết 1/22)
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng rành mạch, biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
 2. Hiểu nội dung bài: “ Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ”. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
 3. Học thuộc hai khổ thơ trong bài và rút ra bài học bổ ích cho bản thân. 
 *HSG: thuộc cả bài thơ.
 4. BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thơn dã, thêm yêu quý đất nước ta.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh họa, khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 hs nối tiếp kể lại câu chuyện: Đất quý, đất yêu và TL: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
- Nhận xét hs
- Hát.
- 2 hs kể và trả lời.
- Nhận xét.
3Bài mới:25’
a. GTB:
b. Luyện đọc:
c. Tìm hiểu bài:
d. Học thuộc lòng:
-Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc bài: Vẽ quê hương.
- Gv đọc mẫu toàn bài. 
- Mời hs đọc dòng thơ nối tiếp trước lớp. Sửa phát âm từ sai cho hs 
- Bài thơ này chia làm mấy khổ?
- Mời hs đọc khổ thơ nối tiếp trước lớp. 
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện khổ thơ trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại bài thơ để trả lời:
1. Kể tên những cảnh vật được tả trong toàn bài thơ?
2. Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy?
- GV Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thơn dã, thêm yêu quý đất nước ta.
3. Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?. Hãy trọn câu trả lời em cho là đúng nhất:
a. Vì quê hương rất đẹp.
b. Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi.
c. Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
- Gv chốt lại nội dung bài.
- Tổ chức cho hs học thuộc lòng bài thơ như các tiết htl trước.
- Nhận xét, tuyên dương hs thuộc.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Dò theo. 1HSG đọc lại.
- Đọc dòng thơ nối tiếp. Đọc lại từ sai ( nếu có).
- 4 khổ: mỗi lần xuống dòng là một khổ.
- Đọc khổ thơ nối tiếp.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại bài để trả lời:
- Tre, lúa, sông Mán, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thăm, mặt trời đỏ chót.
- HS chú ý lắng nghe.
- Hs phát biểu và giải thích.
Câu c: Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Học thuộc bài thơ. Thi đọc + Lớp nhận xét.
 Lắng nghe.
4. Củng cố:4’
- Cho hs nhắc lại nội dung bài.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs htl, trả lời các câu hỏi. 
- Chuẩn bị: Nắng phương Nam.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
.
Toán ( tiết 2/53)
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
 1. Bước đầu thuộc bảng nhân 8 .
 2. Vận dụng phép nhân 8 trong giải toán.
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS: SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 hs làm lại BT2,BT3 của tiết toán trước.
- Nhận xéths 
- Hát.
- 2 hs làm bảng. Lớp làm nháp
- Nhận xét bảng.
- Lắng nghe.
3Bài mới:25’
a. GTB:
b. Lập bảng nhân 8:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Bảng nhân 8. GV ghi tựa bài.
- Yêu cầu hs lấy ra một tấm bìa có 8 chấm tròn?
- 8 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- Mời hs đọc lại.
- Yêu cầu hs lấy ra 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn?
- 8 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- 8x2 bằng mấy cộng mấy?
- Vậy: 8x2=?
- Mời hs đọc lại.
- Yêu cầu hs lấy ra 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn?
- 8 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- 8x3 bằng mấy cộng mấy?
- Vậy: 8x3=?
- Mời hs đọc lại.
- Cho hs tự lập bảng nhân.
- Tổ chức cho hs học thuộc.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 8 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 8x1=8.
- Tám nhân một bằng tám.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 8được lấy 2 lần. Ta có phép nhân 8x2.
- 8x2=8+8=16
- 8x2=16
- 8 nhân 2 bằng 16.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 8 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân 8x3.
- 8x3=8+8+8=24
- 8x3=24
- 8 nhân 3 bằng 24.
- Tự lập bảng nhân.
- Học thuộc và thi đọc.
c. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đố nhau theo cặp:
+ HS1: hỏi
+ HS2: trả lời.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Em làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
 - Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs 3 tổ thi làm nhanh.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng và yêu cầu hs học thuộc dãy số.
- Tính nhẩm:
- Đố nhau: 
- Nhận xét, lắng nghe.
- Đọc bài toán.
- Mỗi can có: 8 l
- 6 can có lít?
- Lấy số lít mỗi can nhân số can.
- Tự làm cá nhân.
Giải:
 Số lít dầu có tất cả là:
 8 x 6 = 48 (l)
 Đáp số: 48 l.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- 3 tổ thi làm.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Học thuộc dãy số: đọc xuôi ngược.
4. Củng cố:4[
- Đố nhau lại bảng nhân 8.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs.
- Đố bảng nhân 8.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập.
 LTVC ( tiết 4/11)
 Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
 1. Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). 
 2. Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2).
 3. Nhận biết được các câu hỏi theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì? (BT3).
 4. Đặt được hai, ba câut heo mẫu Ai làm gì? Với 2, 3 từ ngữ cho trước(BT4).
 5. BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý quê hương.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, trò chơi, giảng giải.
 - GV: Bảng phụ ghi BT2. Phiếu làm BT1, 3.
 - HS: sgk, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 3 hs nối tiếp làm miệng BT2 tiết LTVC tuần 10.
- Nhận xét hs 
- Hát.
- 3 hs làm miệng. 
- Nhận xét bạn làm.
3Bài mới:25’
a. GTB:
b. HDHS làm BT:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: 
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm vào VBT.
- Cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Gv nhận xét đội thắng. Lời giải đúng:
1.Chỉ sự vật ở quê hương: Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình ngọn núi, phố phường.
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- GV: Giáo dục HS tình cảm yêu quý quê hương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm vào VBT. 
- Lớp, Gv nhận xét.
- Mời hs đọc lại.
- Gv giải thích cho hs nghĩa từ Giang sơn(giang san) và lí do không thể thay thế từ đất nước và giang sơn được.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giải thích cho hs nắm yêu cầu
- Cho hs làm vào VBT, 1 hs làm bảng phụ.
- Gv nhận xét
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giải thích cho hs nắm yêu cầu
- Cho HS làm vào VBT.
- Gv nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài.
- Xếp các từ sau vào 2 nhóm thích hợp:
- Làm vào VBT.
- 3 tổ thi.
- Nhận xét chéo . 
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- HS lắng nghe.
- Tìm các từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương:
- Tự làm vào VBT.
- Nêu kết quả: 3 từ có thể thay thế được: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Hs đọc lại.
- Lắng nghe.
- Những câu nào được viết theo mâu Ai làm gì? Chỉ rõ mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì?
- Lắng nghe. 
- Làm vào VBT.
- Đính phiếu:
Ai
Làm gì?
Cha
Làm cho tôi chiếc chổi cọ để  quét sân.
Mẹ
Đưng hạt giống đấy móm lá cọ, mùa sau.
Chị tôi
Đan nón lá cọ, lại biết đan cả xuất khẩu.
- Lắng nghe, đọc lại.
- HS đọc y/c.
- Lắng nghe. 
+ Bác nông dân đang cấy lúa.
+ Em trai tôi sút bóng rất mạnh.
+ Những chú gà con đang ăn.
+ Đàn cá bơi lội.
- Nhận xét. 
- Lắng nghe, đọc lại.
4. Củng cố:4[
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại BT. 
- Chuẩn bị: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
d d d d d dd d d d d dd d d d d dd d d d d d
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Chính tả nhớ - viết
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu:
 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. HS không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 2. Làm đúng BT2a.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
 - GV: Bảng phụ làm BT2a. 
 - HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 hs viết bảng lớp các từ: giường ngủ, con lươn.
- Nhận xét đánh giá
- Hát.
- 2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
3Bài mới:25’
a. GTB:
b. HDHS nhớ – viết:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện viết bài: Vẽ quê hương.
- Gv đọc thuộc lòng bài thơ.
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Cách trình bài thơ ntn?
- Cho hs tập viết bảng con các từ khó: đỏ thắm, bát ngát, xanh ngắt,...
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày. Đọc cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Nhận xét rút kinh nghiệm 5-6 bài.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS: Vì bạn nhỏ rất yêu quý quê hương.
- Theo thể thơ 4 chữ.
- Chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Lùi vào 3 ô.
- Luyện viết bảng con từ khó.
- Phân tích + đọc lại.
- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
c. Luyện tập:
Bài 2a
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào VBT.
- Treo 3 bảng phụ ghi BT2, cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng. 
- Điền vào chỗ trống s hay x:
- Tự làm vào VBT.
- 3 tổ thi tiếp sức.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe. Đọc lại.
4. Củng cố:4[
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: Chiều trên sông Hương.
- Lắng nghe.
..
 Toán (tiết 3/54)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 2. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
 *HSG: Thực hiện được tất cả các bài tập SGK.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
 - GV: Phiếu, bảng phụ.
 - HS: sgk, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Cho 3 hs đọc bảng nhân 8.
- Nhận xét
- Hát.
- 3 hs đọc bảng nhân 8.
- Lắng nghe.
3Bài mới:25’
a. GTB:
b. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
(cột a) HSG làm hết
Bài 3
Bài 4
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Luyện tập. GV ghi tựa bài.
- Mời hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Cho hs nêu kết quả nối tiếp.
- Gv nhận xét, giúp hs nhận ra tính chất giao hoán của phép nhân.
- Mời hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc bài toán.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho hs tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Mời hs nêu kết quả + Gv ghi bảng.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Tính nhẩm:
- Tự làm vào sgk.
- Nêu kết quả nối tiếp. 
- Nhận xét.
- Chú ý theo dõi.
- Tính:
- Tự làm vào sgk.
8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40
- Nhận xét, lắng nghe.
- Đọc bài toán:
- Cuộn dây dài: 50m.
- Cắt lấy 4 đoạn, 1 đoạn dài: 8m.
- Cuộn dây còn lạimét?
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
Số mét dây cắt đi là:
4 x 8 = 32 (m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm?
- Tự làm vào sgk.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
4. Củng cố:4[
- Gv giúp hs nhận biết: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Hệ thống lại bài đã học, liên hệ giáo dục hs. 
- Nhận biết. 
- Lắng nghe 
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- D

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc