Giáo án Lớp 3 Tuần 3 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 5: HDTH Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO LEN

I. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

 - Nghe - viết chính xác đoạn 1của bài Chiếc áo len

 - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã )

+ Ôn bảng chữ :

 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh )

 - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ

II. Đồ dùng :

 GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ

 HS : Vở TVTH

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 3 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
2. HD HS nghe - viết :
a. HD chuẩn bị
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
+ GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
b. Viết bài
- GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trồng ch/tr
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng
- 1 số HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV khen những em có ý thức học tốt
Tiết 4: Đạo đức
Giữ lời hứa ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành
- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
- Bác là người dữ lời hứa ....
- HS nêu
2. hoạt động 2: Xử lý tình huống.
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.
b. Tíên hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm . 
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng.
- GV hỏi:
- GV hỏi:
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ?
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
- Học sin nêu
c. Kết luận:
- TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
b. Tiến hành:
- Gv hỏi:
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Tiết 5:Tự nhiên và xã hội
Bài 5 : Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu
	- Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
	- Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
	- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
	- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Làm việc với SGK
- Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi.
* Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào 
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ?
+ Bước 2 : làm việc cả lớp
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12
- Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung góp ý
* Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ Bước 3 : Liên hệ
- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
- HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời
* GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
c. HĐ 3 : Đóng vai
* Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm
- GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ để bố meh đưa đi khám bệnh ?
- Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ?
+ Bước 2 : Trình diễn
- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm 
- Các nhóm lên trình bày trước lớp
* GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Toán
 Xem đồng hồ
A. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
 - Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm )
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế ĐS
B- Đồ dùng dạy học: 
-Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
- Đồ dùng học tập
3- Bài mới:
a-Hoạt động 1: Ôn tập
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Đọc các giờ trong ngày?
- GV giới thiệu vạch chia phút. 
b-HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- Nêu vị trí kim ngắn?
- Nêu vị trí kim dài?
- Nêu giờ , phút tương ứng?
Bài 2:
- GV đọc số giờ và phút
Bài 3:
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ B chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ C chỉ mấy giờ?
Bài 4:
- Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
HĐ của trò
- Hát 
- 24 giờ
- HS đọc
- Đọc và nêu vị trí của 2 kim
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút
- Đồng hồ B chỉ 4 giờ 10 phút
- Đồng hồ C chỉ 4 giờ 25 phút
- HS thực hành quay kim trên đồng hồ
- Nhận xét bạn
- 5 giờ 20 phút
- 9 giờ 15 phút
- 12 giờ 35 phút
+ Làm miệng
- Đồng hồ A và B chỉ cùng 1 thời gian
- Đồng hồ C và G
- Đồng hồ D và E
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ
-Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ
2. Dặn dò: Ôn lại bài
Tiết 2:Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,.....
	- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghĩa ở sau bài đọc
	- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà
	- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a GV đọc bài thơ : giọng dịu dàng tình cảm 
b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai
* Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ
3. HD tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
- Bà mơ thấy gì ?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
4. HTL bài thơ
- GV HD HS học thuộc từng khổ
- 2 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS thực hiện
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
- Bạn quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường.......
- Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới
- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ
- 2, 3 HS thi HTL bài thơ
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu
	- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
	- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng:
	GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : QS và thảo luận
- HS trả lời
* Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
- Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ?
- QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu
	- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
	- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận
* GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
* Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS chơi
+ Bước 2 : 
- GV kết luận và tuyên dương đội thắng
- HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau
- HS chơi trò chơi
 * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết chính tả: Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác đoạn 1của bài Chiếc áo len
	- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã )
+ Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh )
	- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
II. Đồ dùng : 
 GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ
	 HS : Vở TVTH
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
2. HD HS nghe - viết :
a. HD chuẩn bị
- Bạn Hoà có chiếc áo len đẹp và tiện lợi như thế nào ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ GV đọc từ khó trong đoạn viết.
b. Viết bài
- GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( TVTH- 11)
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 (TVTH-11 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc đoạn 1 của bài chiếc áo len
- Chiếc áo len màu vàng, có dây kéo ở giữa, có cả mũ để đội khi trời mưa lất phất hay trời lạnh.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trồng ch/tr
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng
- 1 số HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV khen những em có ý thức học tốt
Tiết 6: HDTH Toán
Luyện tập thêm
A. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
 - Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm )
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế ĐS
B- Đồ dùng dạy học: 
 -Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HD của thầy HĐ của trò
1- ổn đinh
2- Kiểm tra:
- Đồ dùng học tập.
3- Bài mới:
a-Hoạt động 1: Ôn tập:
- Hát 
- Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
- Đọc các giờ trong ngày?
- GV giới thiệu vạch chia phút.
b-Hoạt động 2:
Bài 1(LTT-11) 
- Nêu vị trí kim ngắn?
- Nêu vị trí kim dài?
- Nêu giờ , phút tương ứng?
Bài 2(LTT-12):
- GV đọc số giờ và phút
Bài 3 (LTT- 12):
- Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều?
Bài 4 (LTT- 12)
- HS đọc đề bài, thảo luận đưa ra kết quả.
- 24 giờ
- HS đọc
- Đọc và nêu vị trí của 2 kim
- Đồng hồ 1 chỉ 9 giờ 
- Đồng hồ 2chỉ 9 giờ 5 phút
- Đồng hồ 3 chỉ 9 giờ 15 phút
- Đồng hồ 4chỉ 1 giờ 30 phút
- Đồng hồ 5chỉ 7 giờ 20 phút
- Đồng hồ 6 chỉ 10 giờ 10 phút
- HS thực hành quay kim trên đồng hồ trên mô hình đồng hồ.
- Nhận xét bạn
+ Làm miệng
- 3 giờ 30 phút = 15 giờ 30 phút.
- 1 giờ 15 phút = 13 giờ 15 phút.
- 2 giờ 5 phút = 14 giờ 5 phút.
- Điền số: 15 vào chỗ chấm.
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ
-Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ
2. Dặn dò: Ôn lại bài
Tiết 7: Hoạt đông NGLL
Giáo viên tổng phụ trách dạy
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Thể dục
Bài 6 : Ôn đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
	- Ôn động tác đi đều từ 1 đến 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
	- Chơi trò chơi " Tìm người chỉ huy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : chuẩn bị còi và kẻ sân chơi trò chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
4 - 5 '
23 - 25 '
3 - 5 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV HD HS chơi
+ ÔN tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số
- GV điều khiển lớp 1, 2 lần
+ Ôn đi đều 1 - 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng
+ GV tập hợp lớp, nhận xét giờ học.
+ Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Hoạt động của trò
+ Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo
- Đứng tại chỗ vừa xoay các khớp vừa đếm to
- Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
- Chơi trò chơi " chui qua hầm"
- Lớp trưởng hô cho lớp tập
- Cuối giờ các tổ thi tập hợp nhanh với nhau
- HS chia theo tổ tập
- Chơi trò chơi " Tìm người chỉ huy "
- Chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường
+ Đi thường theo nhịp và hát
Tiết 2:Toán
Xem đồng hồ ( tiếp theo )
A. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ
 Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy HĐ của trò
1- ổn định: -Hát
2 – Kiểm trabài cũ:
 -GV đọc giờ: 2giờ 45 phút; 3 giờ kém 15 phút.
3- Bài mới:
a-Hoạt động 1: 
Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.
- Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14)
- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? 
- Tương tự các đồng hồ còn lại
Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém"
b-HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút?
Bài 2:
- GV đọc số giờ, số phút.
Bài 3:- Treo bảng phụ
- Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào?
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Thi đọc giờ nhanh
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- 1 HS quay kim đồng hồ trên mô hình .
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút )
- 3 HS nêu miệng (theo mẫu)
+ 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút
+ 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút
- Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc
- Làm phiếu HT
+ Các đồng hồ tương ứng là:
A - d B - g D - b 
- HS thực hiện
Tiết 3:Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu:
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó
	- Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm
II. Đồ dùng:
	GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 24 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài của bạn
+ Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
+ Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ 

File đính kèm:

  • docTuan 3 2009-2010.doc