Giáo án Lớp 3 - Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung chuyện: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được CH 1, 2) HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài:” Bím tóc đuôi sam ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc từng câu.
- Gọi HS nêu từ , tiếng khó, HS luyện đọc các từ khó: Dế Trũi, ngao du, thoáng gặp, nghênh cặp chân,bái phục
- Gọi HS đọc chú giải cuối bài có thể giải nghĩa thêm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi một số câu dài.
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Luyện đọc trong nhóm: HS luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm: Gọi các nhóm thi đọc.
uả từng phộp tớnh Bài 2: 3 học sinh làm vào vở bài tập Bài 4: Hoạt động theo nhúm Chấm, chữa bài. Bài 2: 2 học sinh lờn bảng đặt tớnh rồi tớnh. Cả lớp nhận xột Bài 3: Học sinh đọc tờn hỡnh vuụng HĐ3. Tổng kết dặn dũ. GV nhận xột chung giờ học _____________________________________ Buổi 2 Tiết 2 LTV (TLV) LUYệN TậP LàM VĂN TUầN 3 I. Mục tiêu - HS biết sắp xếp các câu văn đã cho thành một đoạn văn. - HS biết lập danh sách học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1. Hãy sắp xếp các câu sau đây và viết lại thành một đoạn văn hoàn chỉnh: a) Lan nhận được chiếc cặp bố tặng nhân dịp năm học mới. b) Lan thầm hứa với bố trong năm học này sẽ cố gắng học tập tốt hơn. c) Hôm nay là ngày khai trường. d) Lan vui sướng khoác chiếc cặp mới tới lớp. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..... Bài 2. Sắp xếp danh sách dưới đây theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Nguyễn Thái Sơn Nguyễn Hải Anh Lâm Trúc Bằng Lê Thuý Hiền Trần Hoài Phương - HS làm bài tập, GV theo dõi hướng dẫn thêm. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. Dặn dò. _______________________________________ Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2014 Buổi 1: Tiết 3: Toán 49 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: Bảng cài, que tính IiI. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. (Chú ý HS yếu ) - Đặt tính rồi tính: 59 + 5 29 + 9 79 + 1 - GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 49 + 25: - GV lấy que tính và nêu: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nêu phép tính: 49 + 25 = ? - GV cùng HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính và tính 4 9 . 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. + 2 5 74 . 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. - Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính: 39 + 22 b.Thực hành: - HS nêu yêu cầu của các bài tập. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng, HS dựa vào sơ đồ đọc bài toán. - HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi chấm, chữa một số bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài tập: Bài 1: Cần cho HS nêu cách đặt tính Bài 2: Củng cố về tên gọi các thành phần trong phép cộng. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. - Nhận xét giờ học - dặn dò. Tiết 4: Chính tả Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2, BT3 a/b II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS viết lại các chữ viết sai của bài chính tả tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép a.Hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc đoạn chép trên bảng, gọi HS đọc lại và hỏi: Trong đoạn có những ai ? Thầy giáo và Hà nói với nhau về chuyện gì ? Tại sao Hà không khóc nữa ? - GV hướng dẫn HS trình bày. - GV hướng dẫn HS viết từ khó. - HS luyện viết bảng con những chữ khó: thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, ngước b.HS chép bài vào vở: - HS chép bài, GV theo dõi uốn nắn. c.Chấm chữa bài: - HS tự chữa lỗi, gạch chân dưới từ viết sai bằng bút chì. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu của các bài tập. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi HS làm bài và chấm bài. C.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. ____________________________________ Buổi 2 Tiết 1: Kể chuyện bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện. (BT1); bước đầu kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (BT2) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ đoạn 1, 2 của chuyện. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “ Bạn của Nai Nhỏ” - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại đoạn 1, 2 của câu chuyện theo tranh. - Treo tranh minh hoạ yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể. Đối với HS yếu GV nêu các câu hỏi gợi ý. - Kể lại đoạn 3: Gọi một HS đọc yêu cầu 2 của bài. - Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ? - Em có được kể y nguyên như trong sách không? - Yêu cầu HS suy nghĩ và kể trước lớp. - GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên b. Kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi lần lượt từng HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nối tiếp nhau kể. - Sau mỗi lần kể GV gọi HS nhận xét về các mặt: nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. - Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai. C.Củng cố dặn dò: ? Câu chuyên chúng ta điều gì. - Nhận xét giờ học khen những HS kể hay. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. _________________________________ Tiết 2: Luyện toán Luyện đặt tính dạng 49 + 25 I. Mục tiêu: - giúp HS luyện tập cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 một cách thành thạo. - Tìm tổng và các số hạng đã biết, giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Nêu cách đặt tính rồi tính tổng. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở nháp (Chú ý HS yếu ). Đặt tính rồi tính: 39 + 22 19 + 53 29 + 56 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính 49 + 25 59 + 14 59 + 23 49 + 18 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 9 + + 6 = 15 +9 = 14 +9 =18 + 8 + 9 = 16 4 + = 13 9 + 8 = Bài 3: Năm nay mẹ 49 tuổi, bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? - HS làm bài, GV theo dõi HS làm và chấm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò. _____________________________ Tiết 4 HDTH(LV) BíM TóC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Giúp học sinh viết đúng, đẹp bài Bím tóc đuôi sam - Có ý thức trau dồi chữ viết, yêu Tiếng Việt II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết - Giáo viên đọc bài viết - Gọi một học sinh đọc bài - Cả lớp đọc thầm bài viết - Giáo viên hướng dẫn cách viết, cách trình bày bài - Chú ý viết đúng một số từ: bím tóc, sấn tới, loạng choạng, ngã bịch, oà khóc,.. Hoạt động 2: Luyện viết - Giáo viên lần lượt viết từng câu lên bảng - Học sinh viết bài vào vở Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai cho học sinh - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về luyện viết thêm ____________________________________________ Thứ 4, ngày 1 tháng 10 năm 2014 Buổi 1: Tiết 1: Tập đọc Trên chiêc bè I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung chuyện: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được CH 1, 2) HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III. Họat động dạy học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài:” Bím tóc đuôi sam ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc từng câu. - Gọi HS nêu từ , tiếng khó, HS luyện đọc các từ khó: Dế Trũi, ngao du, thoáng gặp, nghênh cặp chân,bái phục… - Gọi HS đọc chú giải cuối bài có thể giải nghĩa thêm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi một số câu dài. Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc trong nhóm: HS luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm: Gọi các nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? “Ngao du thiên hạ” có nghĩa là gì? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? GV cho HS xem lá bèo sen và giải thích. Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? Kể tên các con vật hai bạn đã gặp trên đường? Tìm những từ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế. “ Bái phục “có nghĩa là gì? Như thế nào là “lăng xăng”? “váng” là gì? 4. Luyện đọc lại: Gọi HS thi đọc lại bài. C. Củng cố dặn dò: - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị? - Về nhà các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Nhận xét giờ học , dặn dò. __________________________________ Tiết 2: Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng9 + 5; 29 + 5; 49 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết ) - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tâp: Đặt tính và tính 29 + 45 19 + 9 39 + 26 - Gọi 1 số HS đọc bảng cộng 9 - Nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. - HS làm bài 1, 2, 3, 4, 5 - Gọi HS nêu yêu cầu của các bài tập. Bài 1: Sử dụng bảng cộng 9 với một số để làm tính. Bài 2: HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính Bài 3: Hướng dẫn HS điền ngay dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài 5: Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác có trong hình vẽ rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi HS làm và chấm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò: Tiết 3: Tập viết Chữ hoa C I. Mục tiêu: - Viết đúngvà đẹp chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần) II. Đồ dùng: Chữ mẫu C. III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Cả lớp viết chữ B hoa, “ Bạn ” vào bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viếtchữ cái hoa: 2.1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa C. - GV cho HS nhận xét chữ mẫu. - Chữ C hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV vừa tô chữ vừa nhắc lại quy trình viết. - Gọi 3 HS nhắc lại quy trình viết. - HS viết vào không trung. 2.2.Hướng dẫn viết bảng con: - HS tập viết chữ hoa C 2,3 lượt. GV theo dõi uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 3.1.Giới thiệu câu ứng dụng: - GV cho HS đọc câu ứng dụng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ ” Chia ’’ vào bảng con: HS viết vào bảng con hai, ba lượt. 4. Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. C.Củng cố, dặn dò GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS ___________________________________ Tiết 4: Tự nhiên và xã hội làm gì để cơ và xương phát triển tốt? I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. HS khá giỏi giải thích được vì sao không nên mang vác các vật quá nặng. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. II. Đồ dùng: Tranh phóng to các hình trong bài. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Làm gì để cơ và xương phát trểin tốt? - Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác nặng. - Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo cặp và nói với nhau về nội dung của hình1, 2, 3, 4, 5. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện một số cặp trình bày những gì các em đã hỏi và trả lời. - Tiêp theo cho HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK. HĐ2:Trò chơi: “ Nhấc một vật ”. Bước 1: GV làm mẫu đồng thời phổ biến cách chơi. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Kết luận: Để cho xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần ăn uống đủ chất; đi, đứng, nồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức. HĐ 3: Củng cố, dặn dò - Liên hệ: - Nhận xét giờ học. Dặn HS thực hiện tốt nội dung bài học để cho xương và cơ phát triển tốt. ________________________________________ Thứ 5, ngày 2 tháng 10 năm 2014 Buổi 1 Tiết 1: Toán 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: Bảng cài, que tính IiI. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Một số em đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Gới thiệu phép cộng 8 + 5: - GV nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu qe tính? - HS nêu phép tính: 8 + 5 - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13. - Gọi HS nêu cách tìm ra kết quả. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính. 8 + 5 13 HS nhắc lại cách đặt tính. b. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 8 với một số. - HS lập các công thức và học thuộc. c. Thực hành: - GV gọi HS nêu yêu cầu của các bài tập ( Bỏ bài tập 3 ) - HS làm bài vào vở, GV theo dõi chấm bài. - Gọi HS chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 số HS đọc lại bảng cộng 8 với một số. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng cộng 8 với một số. - Nhận xét giờ học. _____________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật - từ ngữ về ngày, tháng, năm I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. (BT1) - Biết đặt câu hỏi và trả lời về ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần (BT2) - Biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3) II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A, Bài cũ: Gọi HS lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai ( Cái gì, con gì ) là gì? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Tìm từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy kẻ nội dung bài 1. - GV và cả lớp theo dõi nhận xét. Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. Bài 2: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài. - HS thực hành theo mẫu. - Gọi một số cặp lên trình bày. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu. - Khi ngắt đoạn thành câu, cuối câu phải có dấu gì? - Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - HS làm bài vào vở, GV theo dõi chấm và chữa bài. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học , dặn dò. -Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. __________________________________ Tiết 4: Thủ công Gấp máy bay phản lực (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực một cách thành thạo. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - HS khá giỏi gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. II. Chuẩn bị: - Giấy thủ công. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. 2.Thực hành: GV tổ chức cho HS thực hành - GV lưu ý HS: Trong quá trình gấp cần miết các đường mới gấp cho phẳng. - GVgợi ý HS trang trí máy bay phản lực - HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn cho những HS gấp chưa đúng. - GV chọn ra một số sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học- dặn dò. _________________________________________ Buổi 2: Tiết 1: Luyện tiếng việt ( LTVC) Luyện từ và câu tuần 4 I.Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. - Luyện từ ngữ về ngày, tháng, năm. - Biết ngắt ngắt đoạn văn thành câu. II. Hoạt động dạy học: A, Bài cũ: ? Trong tuần này ta đã học bài luyện từ và câu nào ? - Cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ: - Chỉ người: - Chỉ con vật: - Chỉ đồ vật: - Chỉ cây cối: Bài 2: Làm miệng Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về. Bài 3: : Đặt câu hỏi và câu trả lời về ngày, thứ, tuần, tháng, năm. Mẫu: Hôm nay là tứ mấy? Hôm nay là thứ năm. - HS suy nghĩ làm bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn dò. _________________________________________ Tiết 2 HDTH: Thủ cụng LUYệN GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. MỤC TIấU: giỳp học sinh - Hoàn thành sản phẩm Máy bay phản lực - Trỡnh bày sản phẩm đẹp, nếp gập phẳng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Nhắc lại quy trỡnh gấp mỏy bay phản lực. - Giỏo viờn kiểm tra sản phẩm của học sinh. - Hướng dẫn học sinh trang trớ sản phẩm. - Học sinh trang trớ trờn mỏy bay. - Trỡnh bày sản phẩm. GV và học sinh nhận xột đỏnh giỏ kết quả. III. TỔNG KẾT DẶN Dề GV nhận xột chung giờ học __________________________________________ Tiết 3: HDTH (LT) Luyện 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: - giúp HS luyện 8 cộng với một số: 8 + 5, một cách thành thạo. - Luyện giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bảng: 8 cộng với một số. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài 1. Tính nhẩm 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 9 = 8 + 2 + 3 = 8 + 2 + 4 = 8 + 2 + 7 = Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 8 + 4…..8 + 5 8 + 7…..8 + 3 8 + 9…..9 + 8 10 + 8…. 18 Bài 3: Hôm qua đàn vịt đẻ được 8 quả trứng, hôm nay đẻ được 7 quả trứng. Hỏi hai hôm đàn vịt đẻ được tất cả bao nhiêu quả trứng? Bài 4*: Chị hơn em 5 tuổi. Hiện nay em 8 tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? - HS làm bài, GV theo dõi HS làm và chấm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - dặn dò. _____________________________________ Thứ 6, ngày 3 tháng 10 năm 2014 Buổi 1: Tiết 1 Toỏn 28 + 5 I. MỤC TIấU: Giỳp học sinh: - Biết cỏch thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100; dạng 28 + 5 - Biết vẽ đoạn thẳng cú độ dài cho trước. - Biết giải bài toỏn bằng 1 phộp cộng . II. PHưƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Que tớnh- Bảng cài. III., HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Giỏo viờn viết bảng, gọi 2 học sinh lờn bảng đặt tớnh và tớnh: 8 + 6; 8 + 8. - 2 học sinh đọc bảng 8 cộng với 1 số. - Lớp; Giỏo viờn nhận xột. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Giới thiệu phộp cộng 28 + 5. - GV nờu bài toỏn: giỏo viờn và học sinh thực hiện trờn đồ dựng để cú: 28 + 5 = 33. - Học sinh đặt tớnh và tớnh (nờu cỏch tớnh). 2 8 + 5 3 3 - HS làm bảng con: Đặt tớnh và tớnh: 38 + 8 3. HĐ2: Thực hành. - Học sinh làm bài tập 1(cột 1, 2,3), 3, 4 (T20). *HSKG: Làm hết BT 1(cột 4.5) và BT 2(VBT) 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. - Gọi HS chữa bài 3 Bài giải Trờn bói cỏ đú cả trõu và bũ cú số con là : 18 + 7 = 25 (con ) Đỏp số : 25 con - 1số HS đọc kết quả bài 1, lớp theo dừi kết quả để đối chiếu . C. Củng cố, dặn dò - HS nờu cỏch tớnh của 58 + 7. - GV nhận xột giờ học _______________________________________ Tiết 2 Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T2). I, MỤC TIấU: - Củng cố nội dung tiết 1. - KNS:+ KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tỡnh huống mắc lỗi. + KN đảm nhận trỏch nhiệm đối với việc làm của bản thõn . - Rốn luyện cho HS biết cỏch ứng xử trong cỏc tỡnh huống cú thể gặp phải trong cuộc sống hằng ngày . III. PHưƠNG TIỆN DẠY HỌC : Vở bài tập III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Nhận lỗi và sửa lỗi cú tỏc dụng gỡ? - Em đó tự nhận lỗi và sửa lỗi khi cú lỗi chưa? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Đúng vai theo tỡnh huống. B1: Giỏo viờn chia nhúm. - GV nờu tỡnh huống. + TH1: Lan trỏch Tuấn: “ Sao bạn hẹn rủ mỡnh đi học mà lại đi một mỡnh”. + TH2: Tỳ mếu mỏo cầm quyển sỏch:” Bắt đền Hà làm rỏch sỏch của tớ rồi.” + TH3: Xuõn quờn làm bài tập. Sỏng nay cỏc bạn kiểm tra bài tập. ? Em sẽ làm gỡ nếu là Tuấn, Hà, Xuõn. B2: Học sinh đúng vai. B3: Cỏc nhúm trỡnh bày cỏch ứng xử của mỡnh. - Giỏo viờn KL. 3. HĐ2: Thảo luận nhúm.- 2 tỡnh huống bài tập 4 - B1:Cỏc nhúm nờu thảo luận cỏch giải quyết . - B2: Cỏc nhúm trỡnh bày. - Lớp nhận xột , Giỏo viờn kết luận. C. Củng cố, dặn dò - GV cho học sinh tự giỏc nhận lỗi và hứa sửa lỗi. - GV nhận xột giờ học. ______________________________________ Tiết 3: Tập làm văn cảm ơn - xin lỗi I. Mục tiêu: - Biết nói l
File đính kèm:
- TUAN 4.doc