Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Nga

-GV y/c HS viết vào bảng con chữ T – Thẳng cỡ nhỏ.

- GV nhận xét.

-Chữ hoa: U, Ư

- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ U, Ư hoa và cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng - Ghi tựa

*Chữ U:

- GV treo mẫu chữ U

- Y/c HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.

*Chữ Ư:

- GV treo mẫu chữ Ư, y/c HS nhận biết về cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo.

KL: Chữ U gồm 2 nét.

- GV HD cách viết: Vừa tô trên chữ U mẫu vừa nêu cách viết:

*Chữ U:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2.

 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.

*Chữ Ư:

+ Đầu tiên viết chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.

- GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Y/C HS viết: U, Ư cỡ vừa 2 lần.

- HD viết cụm từ ứng dụng

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng

- Giải nghĩa: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.

- Y/C HS nêu độ cao của từng con chữ.

- HD HS viết chữ Ươm

- Y/C HS viết chữ Ươm

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài ra giấy nháp.
 X + 3 = 18 2 x X = 18 
 X = 18 – 3 X = 18 : 2
 X = 15 X = 9
- Quan sát, phân tích câu hỏi của GV và trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Phép tính 4 x 3 = 12
- Cả lớp cùng phân tích bài toán sau đó đại diện HS trả lời. Có tất cả 3 tấm bìa
- Phép tính đó là 12 : 4 = 3
- Các phép chia trong bảng chia 4 đều có dạng một số chia cho 4
- Các kết quả lần lươt là: 1, 2, 3 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
-Đây chính là dãy số đếm thêm 4, bắt đầu từ số 4.
-Tự học thuộc lòng bảng chia 4.
-Làm bài theo Y\C của GV.
-1 HS đọc to đề bài. 
-Làm bài.
 Bài giải.
 Mỗi hàng có số HS là:
 32 : 4 = 8 ( HS)
 Đáp số: 8 HS
Tiết 2: Luyện Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
2.Kĩ năng: Hát kết hợp vận động phụ họa.
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học
II.ĐỒ DÙNG:
 -1 số nhạc cụ gõ cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 TG
 Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
15’
15’
7’
3’
1.Hoạt động 1:
Ơn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
2.Hoạt động 2:
Gõ đệm theo bài hát
3.Hoạt động 3:
Nghe nhạc
4.Dặn dị:
-Luyện tập bài hát
-GV chia lớp thành nhiều nhĩm. Các nhĩm xếp thành vịng trịn, miệng hát, chân bước theo phách.
-GV chỉ định một vài nhĩm lên biểu diễn trước lớp.
-Nhận xét.
-GV y/c HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
-GV theo dõi giúp HS
-GV chọn 1 bài hát thiếu nhi cho HS nghe.
-Dặn hs ơn lại bài hát.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS hát kết hợp vận động phụ họa.
-HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
Tiết 2: Kể chuyện
 QUẢ TIM KHỈ
i. mơc tiªu:
1.Kiến thức: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện theo tranh.
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
ii. ®å dïng d¹y häc:
 - Tranh minh hoạ SGK.
iii. ho¹t ®éng d¹y häc:
tg
5’
32’
3’
 Nội dung
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HD kể chuyện:
a.Kể từng đoạn truyện:
b.Kể lại tồn bộ câu chuyện
III.Củng cố - Dặn dị:
 Hoạt động của GV
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngưa.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: Quả tim Khỉ.
- GV y/c HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Kể trước lớp.
- Y/cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Y/cầu các nhóm có cùng nhận xét.
Đoạn 1:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Các Sấu có hình dáng như thế nào?
- Khi gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
Đoạn 2: 
- Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Lúc đó thái độ của Khỉ như thế nào?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu ?
Đoạn 3:
- Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4: 
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
- Y/c HS kể theo vai.
- Chú ý : Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- Dặn HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của hs
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về một bức tranh. 
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS n/xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời khỉ đến nhà chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dân lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
-HS1:Vai người dẫn chuyện.
- HS 2: Vai Khỉ
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
Tiết 3: Chính tả ( Nghe-viết)
 QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b hoặc BT, CT phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả và trình bày đoạn văn cĩ lời nhân vật.
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG: 
 -Bảng phụ, phấn màu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.HD nghe viết
3.HD làm bài tập:
III.Củng cố - Dặn dị:
-GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai : nục nịch, nườm nượp, rực rỡ, Mơ-nông.
-GV nhận xét.
 -GTB: Ghi tưa
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Đoạn viết nói chuyện gì ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? 
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
+Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ?
HD HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Nhận xét 1 số bài viết.
Bài 2:
1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2.
GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập 
Nhận xét.
Bài 3:
- HD và gọi HS tìm những tiếng cho phù hợp.
- Nhận xét.
-Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
Dặn chuẩn bị bài : Voi nhà. 
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS nghe và đọc lại
Nói về tình cảm của con Khỉ dành cho con Cá Sấu.
Khỉ, Cá Sấu, ... vì tên riêng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi.
Cá Sấu, Khỉ, kết bạn, hoa quả, 
Viết bảng con.
- HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
Lớp làm vào vở, rồi sửa bài.
-4 tổ chơi tiếp sức.
- HS làm bài.
Tiết 3: Tập đọc
 VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng 
 lững.
 - Hiểu ND: Voi rừng được nuơi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc cĩ ích cho con người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
2.Kĩ năng: - Đọc lưu lốt cả bài, đọc đúng các từ khĩ.
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
5’
33’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
a.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
c.Đọc từng đoạn trước lớp:
d.Đọc từng đoạn trong nhĩm:
e.Thi đọc giữa các nhĩm
g.Cả lớp đọc đồng thanh.
3.HD tìm hiểu bài:
4.Luyện đọc lại:
III.Củng cố - Dặn dị:
- GV kiểm tra 3 , 4 HS đọc bài “ Quả tim khỉ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài - GV ghi tựa .
-GV đọc diễn cảm bài.
Chú ý giọng đọc
-GV hd HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ .
-Đọc từng câu :
- HD ngắt giọng đúng một số câu văn khó.
-Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm .
-HD thi đọc giữa các nhóm .
-Cho cả lớp đọc đồng thanh .
Câu 1: 
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
Câu 2:
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
Câu 3:
- Con voi đã giúp họ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt lại sau mỗi câu trả lời của HS.
-Cho HS luyện đọc phân vai.
- Dặn luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời câu hỏi .
- Học sinh nhắc lại .
- HS đọc và chú ý các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vội vã, lừng lững, lúc lắc, huơ vòi, quặp chặt, ...
-HS đọc câu và các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc 
-HS đọc nối tiếp câu.
- Lần lượt hs trong nhóm đọc 
- Các nhóm thi đọc .
- Cả lớp đọc .
- Vì xe bị vục xuống vũng lầy.
- Mọi người lo lắng: Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
- Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- 2 , 3 nhóm tự phân các vai và đọc bài 
 Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Tiết 1: Tốn ( Tiết 116 )
 MỘT PHẦN TƯ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc, viết 1/4.
2.Kĩ năng: - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
 Bài tập cần làm :BT1,3
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG:
 -Bộ đồ dùng Tốn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 5’
33’
2’
 Nội dung
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu “ Một phần tư ”
3.Luyện tập:
III.Củng cố - Dặn dị:
Hoạt động của GV
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
 12 : 4 6 : 2
 28 : 42 x 3
 4 x 232 : 4
-Nhận xét.
* Giới thiệu bài : Một phần tư
-Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học của SGK, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giơi thiệu: “Có một hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông”
-Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra kết luận:
+Có 1 hình tròn, chia thành 4 phần bằng nhau, lấy một phần được một phần tư hình tròn.
-Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người 
1
4
ta dùng số “một phần tư” viết là 
Bài 1.
-Y\c HS đọcïà bài tập 1.
-Y\c HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét.
Bài 3.
-Y\c HS đọc đề bài.
-Y\c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
-Nhận xét.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần tư” tương tự như chơi trò nhận biết “một phần hai” đã học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
 12 : 4 = 6 : 2
 28 : 4 > 2 x 3
 4 x 2 = 32 : 4
-Theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông.
-Theo dõi bài giảng của GV và đọc, 
1
4
viêùt số 
1
4
-Đã tô màu hình nào?
1
4
-Các hình đã tô màu là hình A,B,C.
-Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ?
-Hình a đã khoanh vào một phần tư xố con thỏ
Tiết 2: Đạo đức
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết 
 chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
2.Kĩ năng: - Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. 
3.Thái độ: Tơn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nĩi chuyện điện thoại.
II.ĐỒ DÙNG: 
 - Điện thoại.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 3’
35’
 Nội dung
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1:
Trị chơi sắm vai.
Hoạt động của GV
-Khi nhận và gọi điện thoại em cần cĩ thái độ như thế nào ?
-GV nhận xét.
-GTB - GV ghi tựa
-Chia lớp thành 3 nhóm, y/c các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau:
+ Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
Hoạt động của HS
-HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa
-Các nhóm nhận nhiệm vụ
 và tiến hành thảo luận xây
 dựng kịch bản cho tình
 huống và sắm vai diễn lại
 tình huống.
-	Nhận xét đánh giá cách
 xử lý từng tình huống xem
 đã lịch sự chưa, nếu chưa thì
 xây dựng cách xử lý cho
 phù hợp. 
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào
 các em cũng phải cư xử cho lịch
 sự. 
3.Hoạt động 2:
Xử lý tình huống.
-	Chia nhóm, y/c thảo luận để xử lý các tình huống sau:
-	Thảo luận và tìm cách xử
 lý tình huống . 
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
+ Lễ phép nói với người gọi điện đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. 
+ Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. 
 2’
III.Củng cố - Dặn dị:
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
Nhận xét - kết luận 
+ Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Dặn xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Một số HS tự liên hệ thực tế. 
Tiết 3: Tập viết 
 CHỮ U, Ư
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa U, Ư ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần )
2.Kĩ năng: Biết viết chữ hoa theo mẫu cỡ vừa và nhỏ. 
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ U, Ư hoa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1:
Giới thiệu chữ
U - Ư hoa
3.Hoạt động 2:
HD viết
4.Hoạt động 3:
Thực hành 
III.Củng cố - Dặn dị:
-GV y/c HS viết vào bảng con chữ T – Thẳng cỡ nhỏ.
- GV nhận xét.
-Chữ hoa: U, Ư
Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ U, Ư hoa và cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng - Ghi tựa
*Chữ U:
GV treo mẫu chữ U
Y/c HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
*Chữ Ư:
GV treo mẫu chữ Ư, y/c HS nhận biết về cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo.
KL: Chữ U gồm 2 nét.
GV HD cách viết: Vừa tô trên chữ U mẫu vừa nêu cách viết:
*Chữ U:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2.
 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.
*Chữ Ư:
+ Đầu tiên viết chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Y/C HS viết: U, Ư cỡ vừa 2 lần.
HD viết cụm từ ứng dụng 
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng 
Giải nghĩa: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
Y/C HS nêu độ cao của từng con chữ.
HD HS viết chữ Ươm
Y/C HS viết chữ Ươm
KL: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.
-Nêu y/c khi viết.
-GV y/c HS viết vào vở
 (1dòng) (1 dòng) (1 dòng)
 (1 dòng) (1 dòng)
 (3 dòng )
-GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
-Nhận xét.
KL: Khi viết cần ngồi đúng tư thế.
GV y/c HS tìm những từ có phụ âm đầu U, Ư . Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Đại diện hai dãy 3 HS / dãy thi đua viết chữ U, Ư.
- Nhận xét, tuyên dương.
Dặn chuẩn bị: Chữ hoa: V.
Nhận xét tiết học.
-HS viết.
-HS quan sát.
-Chữ U cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét là nét móc trái hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải.
Chữ Ư: như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
HS quan sát theo dõi.
1 HS lên viết bên cạnh.
-HS viết vào bảng con.
-Cao 2,5 ly: Ư, y, g.
Cao 1 ly: ơ, m, â, ư, n.
HS viết bảng con 2 lần.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
-HS thi đua.
-HS viết.
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
Tiết 1: Tốn ( Tiết 117 )
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Thuộc bảng chia 4.
2.Kĩ năng: - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau 
Bài tập cần làm :BT1,2,3,5
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG:
 -Phấn màu, .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 5’
33’
2’
 Nội dung 
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
III.Củng cố - Dặn dị:
Hoạt động của GV
-GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và y/c HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình.
-GV nhận xét.
*Giới thiệu bài.
Bài 1.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
-Nhận xét và tuyên dương những HS đã học thuộc bảng chia.
Bài 2.
-Nêu Y\c của bài, sau đó Y\c HS làm bài .
- Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Y\c HS suy nghĩ và làm bài
-Y\c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.
Bài 5.
-Y\c HS đọc đề bài.
-Y\c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
-Nhận xét.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Dặn dò và nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- HS thi nhau học thuộc lòng.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong SGK. 
-Có 40 HS chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy HS ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải.
 Mỗi tổ có số HS là:
 40 : 4 = 10 (HS)
 Đáp số: 10 HS
-Hình nào đã khoanh vào số con hươu
-Hình a đã khoanh vào 1/4 số con hươu
Tiết 4: Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật 
 ( BT 1, BT2 ).
2.Kĩ năng: - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG:
 -Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 cặp HS thực hành hỏi đáp theo BT1 tiết LTVC tuần 23. 
 HS 1 nói thú dữ nguy hiểm.
- HS 2 nói tên con vật. 
- GV gọi 1 cặp HS làm lại BT3. 
- HS 1 nói câu, HS 2 đặt câu hỏi tương ứng. 
- Nhận xét. 
 33’
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng 
- 1 HS đọc tựa bài. 
2.HD làm bài tập:
Bài 1 (làm miệng)
- 1 HS đọc y/c của bài.
- Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV tổ chức trò chơi: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 con vật. Khi GV gọi tên con vật nào, HS nhóm đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó.
- HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương nhóm nào nói nhanh và đúng. 
Lời giải: Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn, nai hiền lành, hổ dữ tợn. 
Bài tập 2 (làm miệng)
- Cách thực hiện như BT 1. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm (Thỏ, voi, hổ, sóc). 
- Khi GV nói "Hổ"
- HS nhóm Hổ đồng thanh đáp cả cụm từ "Dữ như Hổ"
- GV nói "Voi"
- HS nhóm "Voi" đáp: "Khỏe như voi" 
Tương tự : Nhát như thỏ
 Nhanh như sóc
- GV khuyến khích HS tìm thêm các ví dụ tương tự – GV ghi lên bảng. 
- Nhát như cáy / như thỏ.
- Khỏe như Hùm / như trâu / như vâm.
- Chậm như sên / như rùa  
- Cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. 
Bài 3 (Viết)
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài và đọc đoạn văn. 
- HS cả lớp đọc thầm theo. 
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT. 
- HS làm bài theo y/c :
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hơ

File đính kèm:

  • docgiao_an_2_Tuan_24.doc