Giáo án Lớp 02 Tuần 34
Toán
Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo).
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HS K-G làm thêm bài 4
nhanh chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi bảng bài 1-2.
- Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
rong phần a, GV gọi vài em đọc giờ. -Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian). -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ? - Chiếc bút bi dài 15 em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao? -Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao? -Em hãy làm tiếp các bài còn lại. Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia. -2 em lên bảng.Lớp làmbảng con. 800 – x = 300 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200 x = 500 x = 500 -1 em nhắc tựa bài. -Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. -Quan sát và đọc : 2 giờ. -Là 14 giờ. -Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ . -HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại. -1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? Giải Can to đựng số lít nước mắm là : 10 + 5 = 15 (l) Đáp số : 15 l -1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ? Giải Số tiền Bình còn lại : 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số : 200 đồng. -Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà .. -Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. -Không được vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy. -Không vì như thế là quá dài. -HS làm tiếp các bài còn lại. -576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị. -Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số. Chính tả (nghe viết) Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I. Mục đích- yêu cầu : -Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. -Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết. - Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. * Nội dung bài viết : -Treo Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Đoạn văn nói về ai? -Bác Nhân làm nghề gì ? -Vì sao bác định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ đã làm gì ? * Hướng dẫn trình bày . -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Tên riêng của người phải viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. c. Bài tập. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) . khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao . phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn . Đèn ra trước gió còn . hỡi đèn ? (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian) -Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian) -Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. -Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi . -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. -Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu.. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui. -Nhân . -Viết hoa. -HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng . -Viết bảng con . Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Trò chơi “Gọi tên địa danh” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vào chỗ trống chăng hay trăng. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét. -Điền ong hay ông . -2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tự nhiên &xã hội Tiết 34: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN. I. Mục đích- yêu cầu : - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK/ tr 70. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài . b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. -GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn+nước -GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. c. Trò chơi. -GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà. -GV phổ biến luật chơi. -Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng d. Thảo luận nhóm về bầu trời . -Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? -Theo dõi hướng dẫn nhóm. -Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. -GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143) -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học Học bài, chuẩn bị bài sau. -Quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Tìm được phương hướng. -Ôn tập tự nhiên. -Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau. -Nhiều em nhắc lại. -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ. -Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người. -Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà. -Nhận xét, bổ sung. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời. -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. -Nhiều em đọc lại. -HS làm phiếu bài tập. -Vài em đọc ghi nhớ. -Học bài. Kể chuyện Tiết34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI . I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) *KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Người làm đồ chơi”. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện . * Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi . *HS 4 Tranh . -Phần 1 yêu cầu gì ? -Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt . -Nhận xét. * Kể toàn bộ câu chuyện.(dành cho hs khá giỏi) *Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. 3.Củng cố -Dặn dò: -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -Nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” -Người làm đồ chơi . -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn -Đọc thầm . -Kể từng đoạn trong nhóm. -Thi kể từng đoạn. Nhận xét. -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. -Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường. -Tập kể lại chuyện . Thứ tư ngày 8 tháng 5 nam 2013 Tập đọc Tiết 104: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2). HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : * Gọi 3 em đọc truyện “Người làm đồ chơi”. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài . b.Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. *Đọc từng câu : -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. *Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn . -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng. - Hướng dẫn luyện đọc câu. -Nhận xét. - Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. *-Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. c. Tìm hiểu bài. -Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? -Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? -Nhận xét. c.Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: Qua bài văn các em hiểu điều gì ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Đọc bài .Chuẩn bị bài sau -3 em đọc và TLCH. -Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột . -Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện . -Đàn bê của anh Hồ Giáo. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao vút, trập trùngquanhquẩn,quấnquýt,nhảy quẩng, nũng nịu . -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Đoạn 1 : 3 dòng đầu. -Đoạn 2 : anh Hồ Giáo vòng tròn xung quanh anh. -Đoạn 3 :phần còn lại. -HS luyện đọc câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh // -HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn .. (STV/ tr 137) -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh. -Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1. -Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. -Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch. -Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. -Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế. -Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. -3-4 nhóm thi đọc bài văn. -Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao động Hồ Giáo. -Đọc bài . Mĩ thuật (GV chuyên dạy) Toán Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo). I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HS K-G làm thêm bài 4 nhanh chính xác II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 1-2. - Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm. 3 cm = mm 1000m = km 1 m = . cm 20 dm = m 3 m = ... dm -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà . -Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? -Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ? -Nhận xét. Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . - Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? * Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Sửa bài, nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. -Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau. -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 5 cm = 50 mm 1000 m = 1 km 1 m = 100 cm 20 dm = 2 m 3 m = 30 dm -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc. Lớp theo dõi. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học . - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ -1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg. Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ? Giải Bạn Bình cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số : 32 kg. -1 em đọc đề và quan sát hình biểu diễn. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải Quãng đường từ nhàPhươngđếnĐịnhXá: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số : 9 km . Tập viết Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. Mẫu chữ hoa. -GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2) *Hướng dẫn viết từ ứng dụng . - GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. * Viết bảng : -Yêu cầu HS viết vào bảng con * Viết vở. Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 3.Củng cố- Dặn dò: : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Quan sát. -Viết bảng con : A, M, N, Q, V . -HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh. -HS quan sát và nhận xét. -Độ cao của các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh. -Khoảng cách giữa các chữ tiếng. -Cách nối nét giữa các chữ. -Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh. -Viết vở A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ) Việt Nam (cỡ nhỏ) Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ) Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 36. Thể dục Tiết 68: THI CHUYỀN CẦU I. Mục đích- yêu cầu : -Thi chuyền cầu theo nhóm hai người.YC từng nhóm cố gắng chuyền cầu đạt thành tích cao . II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 học sinh Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Tâng cầu cá nhân : b.Chuyền cầu theo nhóm hai người : G.viên tổ chức HS luyện tập Nhận xét c.Thi chuyền cầu theo nhóm hai người G.viên tổ chức HS thi chuyền cầu theo nhóm Nhận xét,Tuyên dương III. Kết thúc: (6’) Đi đều.bước, Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Trò chơi : Có chúng em Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Toán Ttiết 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu.BT cần làm 1, 2, 4 HS khỏ - giỏi làm thờm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. 987 - 643 318 - 104 739 - 317 654 - 342 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ? -Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?(làm thêm nếu còn thời gian) -Sửa bài, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài . -GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm. -Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam giác đó ? - Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ nhật đó ? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. về nhà xem bài chuẩn bị bài saù. -3 em lên bảng : 987 - 643 = 344 318 - 104 = 214 739 - 317 = 422 654 - 342 = 312 -Lớp làm bảng con. -1 em nhắc tựa bài. -Đọc tên hình -Đường thẳng AB. -Đoạn thẳng AB -Đường gấp khúc OPQR. -Hình vuông MNPQ -Hình chữ nhật GHIK. -Hình tam giác ABC. -Hình tứ giác ABCD. -Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ giác, hình vuông. -Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn để có : a/ Hai hình tam giác. b/Một hình tam giác, một hình tứ giác. -2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. -1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm . -Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, BCE, CDE, ACE. -Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, ACDG. -HS tự làm bài. - Làm thêm bài tập . Luyện từ và câu Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ CHỈ SỰ NGHIỆP I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT1-2. - Sách, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng. -Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ? -Đặt câu với từ : đoàn kết . -Nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” -Những con bê đực và bê cái có tính nết như thế nào? Tìm từ trái nghĩa : -GV nhận xét, chốt ý đúng . Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái -rụt rè -ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. -như những bé trai -nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo. -ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục. Bài 2 : (miệng) - Gọi 1 em nêu yêu cầu Yêu cầu thảo luận nhóm. -Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là nhóm thắng cuộc. a/trẻ con trái nghĩa với người lớn. b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu. c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm. d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ? -Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ? -Nhận xét. -Nhận xét, kết luận bài làm đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó. Chuản bị tiết sau: -2 em làm miệng. -Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng. -Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc .Lớp đọc thầm. -1 em đọc. -Trao đ
File đính kèm:
- GA_tuan_43_v.doc