Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp. Ích lợi của việc sống gon gàng ngăn nắp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành đúng sống gọn gàng ngăn nắp

3. Thái độ: GD, HS thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, trong sinh hoạt.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời câu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm : Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ

IV.Tổ chức cc hoạt động dạy - học:

 

docx25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu bài
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS nhẩm tại chỗ, chơi truyền điện
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu.
 8 + 2 = 10
 8 + 3 = 11
 8 + 4 = 12
 8 + 6 = 14
 8 + 7 = 15
 8 + 8 = 16
18 + 6= 24
18 + 7= 25
18 + 8= 26
- Nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HDHS làm
- Cho HS làm vào bảng con
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt:
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
Cả hai gói:  cái?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét vào vở.
- HS làm vào bảng con. 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số kẹo cả hai gói có :
+ 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số : 54 cái kẹo
V. Kiểm tra – đánh giá
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Tuyên dương cá nhân,nhóm HS học tốt.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính, cách tính.
V. Định hướng học tập tiếp theo:
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau- Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
 KỂ CHUYỆN
Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1). Bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện
2. Kỹ năng: Kể chuyện tự nhiên
3. Thái độ: GD HS có ý thức trong giờ học.
II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh ,
- Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.
- Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
2. Giới thiệu bài: 
3. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
- GV treo tranh lên 
- Nhận xét HS kể về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp.
- HS nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh SGK.
- Tóm tắt nội dung tranh.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 2,3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS theo dõi nhận xét
- 2HS trả lời
- HS thực hành kể chuyện
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo
CHÍNH TẢ 
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong sgk. Làm được các bài tập trong bài
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài
3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: làm được bài 2
- Nhóm: làm được bài 4
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ
- Nhận xét
B. Bài mới:
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị 
- HS lắng nghe
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc bài trên bảng lớp
- 2, 3 em đọc bài.
- Đoạn văn này được tóm tắt từ bài tập đọc nào ?
- Bài : Chiếc bút mực.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Lan được viết bút mực, nhưng lại quên bút. Mai lấy bút chì của mình cho bạn mượn.
-Có 5 câu.
-Dấu chấm.
-Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
-Viết hoa
- GV hướng dẫn viết bảng con: cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên
- HS viết bảng con.
b. Hướng dẫn viết vở:
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- HS chép bài vào vở.
c. Chữa bài:
- GV chữa 5, 7 bài.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
a. Điền vào chỗ trống : ia hay ya.
b. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
a. Tia nắng, đêm khuya, cây mía
b. l: lúa,lụa, lan, làm....
n: nơ, na, nắm, nấm....
Bài 3: Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- GV hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Học sinh làm bài vào phiếu 
b. Xẻng - đèn - khen - thẹn 
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh.
- Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác. Vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước. Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn nhận biết nhanh, đúng các hình.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm : bài 2
IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.
- HS nêu
- Nhận xét.
2. Giới thiệu hình chữ nhật :
Trực quan: Treo một miếng bìa hình chữ nhật và nói “ Đây là hình chữ nhật”.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đây là hình gì ?
Hỏi đáp : Hãy đọc tên hình? Hình có mấy cạnh? Mấy đỉnh?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học ?
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
3. Giới thiệu hình tứ giác.
Trực quan: Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu “ Đây là hình tứ giác”
Hỏi đáp: Hình có mấy cạnh ? mấy đỉnh ?
Nêu: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh gọi là hình gì?
- Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
- Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
Hỏi đáp: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Đúng hay sai ?
- Hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài?
- Quan sát.
- Bộ đồ dùng : Lấy 1 hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh. Hình có 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật : ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình vuông.
- Quan sát và cùng nêu : Hình tứ giác CDEG.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Hình tứ giác.
- Vài em đọc.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Tứ giác : CDEG, PQRS, HKMN.
Đúng.
- Vài em nhắc lại.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG.PQRS, HKMN.
4. Thực hành:
Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có.
- GV viết ra bảng phụ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Đọc tên các hình trên
GV chữa bài nhận xét .
Bài 2: Trong mỗi hình hình dưới đây có mấy hình tứ giác? 
- Nêu Y/C nhân dạng hình, đếm số hình tứ giác trong mỗi hình
- HS đọc tên 1 số hình tứ giác
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nối các điểm để có HCN ABDE và hình tứ giác MNPQ
- HS nêu y/c bài
- HS ghi số hình vào BC 
 + Hình a và hình c có 1 tứ giác 
 + Hình b có 2 tứ giác
V. Kiểm tra đánh giá. 
- Kiểm tra kĩ năng nhận biết nhanh, đúng các hình
VI. Định hướng học tạp tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo.
TẬP ĐỌC
Tiết 15: MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
3 Thái độ: Giáo dục học sinh tra cứu 1 số tài liệu, xem được mục lục sách.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Đọc và trả lời câu hỏi
- Nhóm : Biết nhận xét bạn đọc
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HD giọng đọc
- Học sinh nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu trước lớp.
- GV kết hợp luyện phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- CN, ĐT.
* Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn 
- GV kết hợp giảng từ.
- Đọc nối tiếp đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3 
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Tuyển tập này có những chuyện nào?
- Truyện (Người học trò cũ) ở trang nào?
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- Mùa quả cọ; Hương đồng cỏ nội...
- HS tìm nhanh tên bài theo mục lục
- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách (Tiếng việt 2 tập 1 )- tuần 5.
- GV hỏi thêm 1 số câu ( nếu còn Thời gian)
 (Trang 52)
- Quang Dũng 
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
- HS mở SGK. Đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (tuần, chủ điểm, phân môn, nội dung, trang)
3.4 Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2 và hướng dẫn đọc.
- HS đọc lại câu, đoạn, bài.
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét giờ học
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5: TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật. Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật. Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các hoạt động học tập.
II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm được các bài tập trong tiết này
- Nhóm : Làm được bài tập 2 .
IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
II. Bài mới. 
1. Giới thiệu bi: 
- Mẫu : Ở Việt Nam có rất nhiều sông,
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp
- 2, 3 HS đặt câu
-1 em đọc câu mẫu.
núi.
- Tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng có trong câu trên.
- Em có nhận xét gì về cách viết các từ đó trong câu ?
Truyền đạt : Tại sao trong câu có từ viết hoa, có từ không viết hoa. Muốn biết hôm nay học luyện từ và câu. 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- sông, núi, Việt Nam.
- sông, núi không viết hoa, Việt Nam viết hoa.
- Vài em nhắc lại 
Bài 1 : Bảng phụ .
- Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2 ?
- Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ?
- Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa.
- Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? 
- Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự vật cụ thể gọi phải viết hoa.
- Giáo viên đọc ( SGK/ tr 44).
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
Hỏi đáp : Tại sao phải viêt hoa tên bạn và tên sông ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, bổ sung cách đặt câu.
- em đọc bài.
- Sông : Hồng, Thương
- Núi : Tản Viên, Đôi
- Thành phố : Hà Nội, Hải Phòng
- Học sinh : An.
- Gọi tên một loại sự vật.
- 3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
- Dùng để gọi tên riêng một sự vật cụ thể.
- 3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
- 3-5 em đọc lại. Đồng thanh.
- 1 em nêu yêu cầu.
- 2 em viết tên 2 bạn tron
- 2 em viết tên riêng một con sông.
- Lớp làm nháp.
- Vài em đọc lại.
- Tên riêng.
- Đặt câu theo mẫu:Ai ( cái gì, con gì) là gì?
- 5-6 em nói các câu khác nhau.
- Học sinh/ là tương lai của đất nước.
- Con thỏ/ là con vật nhút nhát.
- Hà Nội/ là thủ đô của nước Việt Nam. .................
- Không phải viết hoa : bút, sách, ......
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ chỉ sự vật, ngày ,tháng ,năm.
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
- HS Lắng nghe và thực hiện
THỦ CÔNG
Tiết 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết gấp máy bay đuôi rời 
2. Kĩ năng: Gấp được máy bay đuôi rời Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp máy bay đuôi rời.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thực hành, giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: làm được máy bay phản lực để sử dụng 
- Nhóm: Làm được máy bay phản lực
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Hỏi: Gấp tên lửa gồm mấy bước?
- Nhận xét. 
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp
- HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV đưa ra mẫu máy bay đuôi rời cho HS quan sát.
H:Máy bay đuôi rời gồm những phần nào?
H: So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa máybay phản lực và máy bay đuôi rời?
- NX về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay
- Đầu ,thân,đuôi,cánh.
- HS so sánh
3. Hoạt động 2: HD mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình 1a cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b
- Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Gấp đường dấu ở hình 1b để được H 2
- Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng. Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo được H 3a, mở ra được H 3b
-Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài rồi chiều rộng. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo
- Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân máy bay vào trong. Gấp đôi máy bay theo chiều dài , bẻ đôi máy bay sang 2 bên cầm 
- Tờ giấy HCH gấp làm đôi 
+ Hình vuông đẻ gấp đầu và cánh máy bay.
+ Phần HCN để làm thân đuôi máy bay
- HS theo dõi thao tác của GV
- HS theo dõi 
- HS quan sát
- HS nhắc lại các bước thực hiện
vào chỗ giáp giữa và phóng chếch
4. Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS lấy dụng cụ để thực hành cá nhân.
- GV theo dõi và uốn nắn.
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
- Quan sát và nhận xét
- HS mỗi em gấp một máy bay đuôi rời.
- HS trưng bày sản phẩm.
- NX đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
V. Kiểm tra đánh giá:
- YC nhắc lại các bước Gấp máy bay đuôi rời
- Nhận xét tiết học.	
+ Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
- Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau Gấp máy bay đuôi rời
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng
	3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại, thực hành
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm: bài 2
IV. Chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- HS đọc bảng cộng 9
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
- Lớp trưởng báo cáo
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét.
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn:
- GV đưa ra bài toán và kết hợp gài quả cam trên bảng gài.
- Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (Tức là có như
- 3 HS nhắc lại đề toán
hàng trên rồi thêm 2 quả nữa).Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Lớp đọc đồng thanh
- GV Hướng dãn HS làm bài
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Để tìm số cam ở hàng dưới ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Đây là dạng BT gì?
3.2 Thực hành:
Bài 1: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét và chữa bài
Bài 3: Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở
- GV nhận xét và chữa bài
- Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả.
- Hàng dưới có bao nhiêu quả cam.
- Phép tính cộng (Lấy 5+2=7)
- HS làm vào bảng con
Giải
Số quả cam ở hàng dưới là
5 + 2 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả cam
- BT về nhiều hơn.
- HS đọc yêu cuả bài
- Hoà có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hoà 2 bông hoa. 
- Hỏi Bình có mấy bông hoa?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 ( bông )
 Đáp số: 6 bông
- HS nêu yêu cầu
 Tóm tắt:
 Mận cao: 95 cm
 Đào cao hơn Mận: 3 cm
 Đào cao: ... cm ?
Bài giải
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số: 98 cm
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài hoc.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 5 CƠ QUAN TIÊU HÓA ( Chưa)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của 
cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. Học sinh khá giỏi phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng quan sát, so sánh, mô tả.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống hằng ngày để cơ quan tiêu hoá được khoẻ mạnh.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : Hoạt động 1
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
- Nêu yêu cầu về kiểm tra sách vở của môn học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Lớp trưởng báo cáo
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1 : Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Tranh : Sơ đồ ống tiêu hóa.
Câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Tranh : Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
- Giáo viên chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hoá.
Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa .
Thảo luận : Tranh : quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
Giảng thêm : Quá trình tiêu hoá thức ăn cần 
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hoá.
- Các nhóm làm việc.
- Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Quan sát.
- 1 số em lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá .
- 1 số em chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Vài em nhắc lại.
- Chia nhóm. Ghi và dán tranh .
- Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra ( nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).
- GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
Hỏi đáp :Cơ quan tiêu hoá gồm có gì ?
- Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào
- Kết luận : STK/ tr 24
Hoạt động 3 : Trò chơi: "Gọi đúng, chỉ nhanh"
- Lần lượt từng cặp lên chỉ và gọi tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
Liên hệ: Em cần làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá?
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Các

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx