Giáo án Lịch sử 9 - Giảm tải

- GV dùng lược đồ: Phong trào cách mạng VN 1930 - 1931.

- GV dẫn chứng chứng minh:

* Phong trào công nhân:

* Phong trào nông dân:

? Điểm mới trong phong trào đấu tranh của công nhân - nông dân thời gian này là gì.

? Đỉnh cao ở phong trào là ở đâu.

? Tại sao đỉnh cao của phong trào là ở Nghệ An, Hà Tĩnh mà không phải là ở nơi khác

- GV dùng lược đồ H32: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931)

*Giới thiệu lược đồ.

+ Tường thuật phong trào nổ ra ở Nghệ Tĩnh (sgk - 74)

?Em thấy phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh so với phong trào trước có điểm gì khác về hình thức và quy mô.

 

doc103 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3407 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Giảm tải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đồ để trình bày phong trào cách mạng và kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng. 
- Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Lược đồ về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh và 1 số tư liệu, tranh ảnh 
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp:	
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày về ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng.
Đáp án: - là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với PTCN và phong trào yêu nước VN
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về g/c lãnh đạo cách mạng.
- Cách mạng VN trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị những bước nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam
3. Bài mới. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
- GV giải thích khái niệm "khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933"
- GV khái quát hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
? Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã tác động đến tình hình kinh tế và XH VN ra sao.
? Sự đàn áp của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến thái độ của nhân dân ta ?
Hoạt động 2
? Em hãy tường thuật tóm tắt phong trào cách mạng VN từ tháng 2 đến trước 1/5/ 1930.
- GV dùng lược đồ: Phong trào cách mạng VN 1930 - 1931.
- GV dẫn chứng chứng minh:
* Phong trào công nhân:
* Phong trào nông dân: 
? Điểm mới trong phong trào đấu tranh của công nhân - nông dân thời gian này là gì.
? Đỉnh cao ở phong trào là ở đâu.
? Tại sao đỉnh cao của phong trào là ở Nghệ An, Hà Tĩnh mà không phải là ở nơi khác
- GV dùng lược đồ H32: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931)
*Giới thiệu lược đồ.
+ Tường thuật phong trào nổ ra ở Nghệ Tĩnh (sgk - 74)
?Em thấy phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh so với phong trào trước có điểm gì khác về hình thức và quy mô.
? Cho biết kết quả của phong trào cách mạng ở Nghệ -Tĩnh?
? Em hiểu thế nào về chính quyền Xô Viết.
? Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào.
-HS theo dõi
* Kinh tế: Chịu hậu quả nặng nề:.......
* Xã hội.
 - Đời sống mọi giai cấp tầng lớp đều bị ảnh hưởng.
-HS theo dõi và đọc lại thông tin SGK
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến nền kinh tế, xã hội VN nặng nề. 
-HS dựa vào nội dung vừa học trả lời.
-HS theo dõi
Xuất hiện truyền đơn và cờ đỏ búa liềm.
- Đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.
-Là nơi có vị trí chiến lược trọng yếu, là vùng đất nghèo, đk tự nhiên khắc nghiệt, lại bị bọn thực dân phong kiến đàn áp, bóc lột tàn bạo, song có truyền thống đấu tranh cách mạng từ lâu đời: Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng; quê hương của các nhà yêu nước nửa đầu TK XX: PBC, NAQuốc....
*Th¶o luËn nhãm - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy.
- H×nh thøc: 
- Quy m«: + Chính trị: + Kinh tế: + Văn hoá - Xã hội: + Quân sự: 
I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933)
1. Kinh tế: - Chịu hậu quả nặng nề:
+ Công nông nghiệp suy sụp
+ Xuất nhập khẩu đình đốn 
+ Hàng hoá khan hiếm
2. Xã hội.
 - Đời sống mọi giai cấp tầng lớp đều bị ảnh hưởng.
- TD Pháp đẩy mạnh khủng bố, đàn áp.
II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh.
1. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
- Từ tháng 2 đến tháng 5/1930 diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.
- Từ 1/ 5/ 1930 đến tháng 9, 10/1930: Phong trào nổ ra mạnh mẽ, tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản quốc tế.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Tháng 9/1930, phong trào phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch.
- Kết quả:
+ Chính quyền của thực dân phong kiến tan rã nhiều nơi.
+ Chính quyền Xô Viết được thành lập.
- Chính quyền cách mạng kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất cho nhân dân...
* Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa lịch sử to lớn, chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động.
4. Củng cố:- Gv sơ kết bài học. 
+ Phong trào cách mạng VN 1930 - 1935 qua 2 thời kỳ 1930 - 1931; 1931 - 1935.
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng.
? Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài biết thuật diễn biến Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ. 
Ngày soạn : 14/01/2014 Tuần 22
Ngày giảng: 15/01/2014 Tiết 24
BÀI 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1936 - 1939.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936 - 1939.
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ 1936 - 1939.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 - 1939.
2. Tư tưởng: Gd cho hs lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. 
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, lịch sử và khả năng tư duy lô gíc, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Bản đồ VN, Ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo, 
2. Học sinh: Ôn tập nội dung bài 19. 
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: trình bày diễn biến phong trào Xô Viết Nghệ tỉnh.
Đáp án: - Tháng 9/1930, phong trào phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch.
- Kết quả: Ý nghĩa:
3. Bài mới. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1
? Cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
? Tại sao nói: CN Phát xít xuất hiện là kết quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1920 - 1933.
GV: Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít: Đại hội VII (7/ 1935) .....
? VN là thuộc địa của Pháp nên sự kiện này có tác động như thế nào tới VN trong những năm 1936 - 1939.
Hoạt động 2
? Căn cứ vào tình hình thế giới, Đảng ta xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai? 
? Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ gì 
? Như thế trong tình hình mới, Đảng cộng sản Đông Dương tạm gác nhiệm vụ đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến. Vì sao lại như vậy?
? Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng đề ra chủ trương gì?
Hoạt động 3
? Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng VN.
-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm cho >< trong lòng xã hội các nước tư bản trở nên gây gắt.
-Trở thành mối nguy cơ lớn đe doạ hoà bình và an ninh quốc tế.
*HS:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)....
- Bọn thực dân phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của mặt trận nhân dân Pháp tại các thuộc địa
- Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là: Chống phát xít, chống chiến tranh đòi " tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình".
-Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương (3/1938)
- Phương pháp đấu tranh: 
- Hình thức phong phú: 
- Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao....
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh...
- Phong trào là cuộc tập dược lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1. Tình hình thế giới:
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
àĐe doạ nền dân chủ và hoà bình thế giới.
- 7/ 1935 Đại hội VII của quốc tế cộng sản: Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các nước 
- 1936 mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa.
2. Tình hình trong nước.
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng với chính sách phản động của Pháp làm cho đời sống nhân dân đói khổ. 
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ.
1. Chủ trương của Đảng.
- Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai.
- Nhiệm vụ chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai đòi: "Tự do, cơm áo, hoà bình".
- Chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương (1938)
2. Hình thức đấu tranh. Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
II. Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở mộng.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập dược lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
4. Củng cố: - Gv sơ kết bài học. 
? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931
? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945.
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939.
- Bài tập về nhà: Căn cứ vào đâu để nói rằng phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945.
Ngày soạn : 19/01/2014 Tuần 23
Ngày giảng: 20/01/2014 Tiết 25
BÀI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: - Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thoả hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và câu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ.
- Những nét chính về diễn biến của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, và ý nghĩa lịch sử
2. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc, phát Xít Pháp - Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật - Pháp
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - Lược đồ 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới.
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu ý nghĩa của phong trào cách mạng 1936 – 1939.
Đáp án: - Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở mộng.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập dược lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
3. Bài mới. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-Hãy cho biết tình hình Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ?
-Hãy cho biết tình hình Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ?
HS thảo luận nhóm:
-Vì sao TD Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương ?
+HS:
- 1/9/1939
- 8/1940 Đức tấn công
- Ở Viễn Đông:
+HS:
-Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta với nhiều thủ đoạn thâm độc.
- Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Nhật- Pháp càng sâu sắc.
-HS thảo luận:
I.Tình hình thế giới và Đông Dương.
1. Thế giới.
 - 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
 - 8/1940 Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng Đức.
 - 9/1940 Nhật Bản tiến sát biên giới Việt – Trung và tiến vào Đông Dương.
2. Đông Dương.
- Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta với nhiều thủ đoạn thâm độc.
- Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Nhật- Pháp càng sâu sắc.
Hoạt động 2
Ngày soạn: 21/01/2014 	 Tuần: 23
Ngày dạy: 22/01/2014 	 Tiết: 26
Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau.
- Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, bản đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Kĩ năng: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ Tịch Hồ Chí Minh, và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:+ Ảnh "Đội VN tuyên truyền giải phóng quân".
+ Các tài liệu về hoạt động của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ở Pắc Bó, Cao Bằng
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bằng lược đồ.
Đáp án: học sinh dựa vào lược đồ để trình bày
3. Bài mới. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-Trình bày những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương ? 
H: Trong hoàn cảnh ấy lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã về nước vào thời gian nào ? Người đã làm gì ?
H: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã đưa những chủ trương gì ?
-Vì sao Đảng ta chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
? Tại sao đến lúc này Đảng ta lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Hoạt động 2
- Gọi Hs đọc bài trong sgk.
H: Hoạt động chủ yếu của mặt trận Việt Minh trong công tác xây dựng lực lượng vũ trang là gì ?
H: Mục đích của việc thành lập hai đội CQQ và VNTTGPQ ?
HS thảo luận
-Ngay sau khi thành lập đội VNTTGPQ đã giành được những thắng lợi nào ? Chiến thắng đó có ý nghĩa gì ?
H: Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như thế nào ?
-Chiến tranh thế giới bước sang năm thứ ba...
- Ngày 28 – 1 – 1941,....
-Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các......
-Vì mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, Nhật- Pháp ngày càng gay gắt, nguyện vọng tha thiết của ND ta lúc này là đánh đuổi Nhật- Pháp=> Đảng ta đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 
- mỗi nước cần có mặt trận dân tộc thống nhất riêng=>Đảng ta đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
- Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân,.....
-HS quan sát.
- Phát động chiến tranh du kích, đẩy mạnh vũ trang tuyên truyền, kết hợp chính trị với quân 
+HS:
- Cuối tháng 12.1944 thắng liên tiếp hai trận Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng)
- Củng cố và mở rộng lực lượng, khiến giặc hoang mang lo sợ.
I/ Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941)
1. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh.
- Chiến tranh thế giới bước sang giai đoạn thứ hai. Ở Đông Dương, thực dân Pháp ra sức đàn áp cách mạng. 
- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19 – 5 – 1941
- Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp – Nhật, đưa ra các khẩu hiệu đấu tranh, thành lập Mặt trận Việt Minh.
2. Sự phát triển của Mặt trận Việt Minh 
a. Xây dựng lực lượng chính trị:
- Mặt trận Việt Minh ngày 19 – 5 – 1941 bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước, tranh thủ tập hợp mọi tầng lớp nhân dân.
b. Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân, phát động chiến tranh du kích, thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22 – 12 – 1944)
4. Củng cố: 
- Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh ?
- Mặt trận Việt Minh đã tiến hành xây dựng lực lượng ntn ?
5. Dặn dò: 
 - HS về học bài, Tiếp phần II - Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945.
Ngày soạn: 09/02/2014 	 Tuần: 24
Ngày dạy: 10/02/2014 	 Tiết: 27
Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 (tt)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện hs kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ Tịch Hồ Chí Minh, và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc.
2.Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới.
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: trình bày sự ra đời của mặt trận Việt Minh
Đáp án: - Chiến tranh thế giới bước sang giai đoạn thứ hai. Ở Đông Dương, thực dân Pháp...
- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam...
- Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng dân tộc Đông Dương...
3. Bài mới. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Gọi HS đọc bài trong sgk.
Tại sao Nhật đảo chính Pháp ?
H: Mục đích của Nhật là gì ?
-Quá trình Nhật đảo chính Pháp diễn ra như thế nào ? 
-Sau khi Nhật chiếm Đông Dương. Thái độ của nhân dân ta đối với Nhật như thế nào ? Vì sao ?
Hoạt động 2:
- HS đọc bài trong sgk.
- Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta có chủ trương gì ?
-Trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” ?
H: Trong hoàn cảnh cách mạng ấy Hội nghị quân sự Bắc Kỳ đã có quyết định gì ?
-GV giới thiệu lược đồ h. 38 sgk
? Giữa lúc phong trào cách mạng đang dâng cao, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra ở Miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng ta đã có quyết định gì.
- Chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, .....
-Ở mặt trận Thái Bình Dương, 
- Quân Pháp ở Đông Dương.....
- Tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
- Đêm 9 – 3 – 1945,.....
-Nhân dân ta càng thêm căm thù Nhật và bọn tay sai bù nhìn.
Vì Nhật tăng cường bóc lột nhân dân ta, bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, tấn công vào khu căn cứ cách mạng nhằm tiêu diệt Việt Minh...
- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng.....
+HS:
- Từ giữa tháng 3 – 1945,..
- Ngày 15 – 4 – 1945,....
-Hội nghị quân sự Bắc Kì họp, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
- Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”...
II/ Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
1. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945)
a. Nguyên nhân:
- Chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. 
-Ở mặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn. 
- Quân Pháp ở Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. 
b. Diễn biến:
- Đêm 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng. 
2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a. Chủ trương của Đảng:
- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật. 
b. Diễn biến:
- 3 – 1945, cách mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang và những cuộc khởi nghĩa từng phần. Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, châu, huyện được giải phóng.
- Ngày 15 – 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
-Uỷ ban Quân sự Bắc Kì được thành lập.
 -6 – 1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời 
- Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” Không khí khởi nghĩa sôi sục trong cả nước.
4. Củng cố: - Gv sơ kết bài học.
? Theo em Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước.
5.Dăn dò: 
- Về nhà học bài cũ đầy đủ nắm được chủ trương của Đảng cộng sản Đông Dương , mặt trận việt minh ra đời có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật.
 - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Tổng khởi nghĩa tháng 8 -1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .
Ngày soạn: 11/02/2014	 Tuần 24
Ngày dạy: 12 /02/2014 	 Tiết: 28
BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ
SỰ THÀNH LẬP NƯỚCVIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
- Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp các địa phương trong cả nước, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử, tường thuật diễn biến, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh, niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và niềm tin tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng 8-1945, Ảnh cuộc mít tinh tại nhà hát lớn Hà Nội (19-8-1945), Ảnh Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (2-9-1945)...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: trình bày chủ trương c

File đính kèm:

  • docSU 9 CA NAM CHUAN GIAM TAI.doc