Giáo án Lịch sử 7 tiết 60: Kiểm tra một tiết

I.Trắc nghiệm (3điểm)

Câu 1: (1đ)Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:

1. Đặc điểm nổi bật nhất của tôn giáo nước ta thế kỉ XVI-XIII là:

A. Nho giáo được truyền bá C. Đạo giáo được truyền bá

B. Đạo Thiên Chúa được truyền bá D. Tín ngưỡng dân gian được duy trì và phát triển

2. Vì sao chính quyền Đàng Trong suy yếu?

A. Quan lại cường hào bóc lột nhân dân, chỉ lo ăn chơi xa xỉ

B. Do mất mùa đói kém, nhân dân phiêu tán

C. Do thiên tai thường xuyên diễn ra

D. Do chiến tranh liên miên

3. Mục đích quân Tây Sơn tạm hòa với quân Trịnh là:

A. vì quân Trịnh mạnh C. để tạo mâu thuẫn Nguyễn – Trịnh

B. vì quân Nguyễn mạnh D. để dồn sức đánh Nguyễn

4. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì?

A. Tập hợp lực lượng nhân dân đoàn kết chống xâm lược

B. Khẳng định vai trò cá nhân của Nguyễn Huệ trong việc đánh quân Thanh

C. Khẳng định đất nước độc lập, tự chủ, có người đứng đầu

D. Đoàn kết nghĩa quân Tây Sơn chống giặc Thanh

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 tiết 60: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 31	Ngaøy soaïn: 20/03/ 2015
Tieát : 60	Ngaøy kiểm tra: 02/04/ 2015
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
Kiểm tra mức độ tiếp thu, vận dụng kiến thức của HS ở cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, tình hình pháp luật nước ta thời Lê Sơ, tình hình văn hóa, chính trị thế kỉ XVI-XVIII
 2. Tư tưởng:
Giáo dục học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc, các danh nhân, tổ tiên đã bảo vệ và xây dựng đất nước.
Giáo dục cho HS có ý thức trách nhiệm vươn lên trong học tập
 3. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hiểu sự kiện, liên hệ thực tê 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: trắc nghiệm (3đ) + tự luận (7đ)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2.25
5.25
Nước Đại Việt thế kỉ XVI. Thời Lê Sơ
Biết được nét chính về luật pháp thời Lê Sơ
Hiểu được điểm nổi bật của tôn giáo tôn giáo nước ta thế kỉ XVI - XVIII
Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam sơn (1418-1427)
Số câu
Số điểm
1
2
0.25
0.25
1
3
Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII
Nắm được sự kiện tiêu biểu của phong trào nông dân Tây sơn
Biết được đặc điểm của chữ Quốc Ngữ
Hiểu được vì sao chính quyền Đàng Trong suy yếu, mục đích quân Tây Sơn hòa với Trịnh, ý nghĩa của việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế
Nhận xét được chính sách ngoại giao của Quang Trung và liên hệ với chính sách ngoại giao của Đảng, nhà nước ta hiện nay
3.75
4.75
Số câu
Số điểm
2
2
0.75
0.75
1
2
Tổng cộng
3
4
2
4 
1
2 
6 
10 
 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
I.Trắc nghiệm (3điểm) 
Câu 1: (1đ)Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:
1. Đặc điểm nổi bật nhất của tôn giáo nước ta thế kỉ XVI-XIII là:
A. Nho giáo được truyền bá C. Đạo giáo được truyền bá 
B. Đạo Thiên Chúa được truyền bá D. Tín ngưỡng dân gian được duy trì và phát triển
2. Vì sao chính quyền Đàng Trong suy yếu? 
A. Quan lại cường hào bóc lột nhân dân, chỉ lo ăn chơi xa xỉ 
B. Do mất mùa đói kém, nhân dân phiêu tán
C. Do thiên tai thường xuyên diễn ra
D. Do chiến tranh liên miên
3. Mục đích quân Tây Sơn tạm hòa với quân Trịnh là: 
A. vì quân Trịnh mạnh C. để tạo mâu thuẫn Nguyễn – Trịnh 
B. vì quân Nguyễn mạnh D. để dồn sức đánh Nguyễn
4. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì?
A. Tập hợp lực lượng nhân dân đoàn kết chống xâm lược 
B. Khẳng định vai trò cá nhân của Nguyễn Huệ trong việc đánh quân Thanh 
C. Khẳng định đất nước độc lập, tự chủ, có người đứng đầu
D. Đoàn kết nghĩa quân Tây Sơn chống giặc Thanh
Câu 2: (1đ)Nối cột A ( sự kiện lịch sử) với cột B (thời gian) tương ứng của phong trào Tây Sơn:
Cột A ( sự kiện)
Cột B (thời gian)
Nối
1. Lật đổ chính quyền họ Trịnh
A.1789
1 - ..
2.Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
B.1785
2 - ..
3.Đánh tan quân xâm lược Thanh 
C.1786
3 - 
4.Đánh tan quân xâm lược Xiêm
D.1777
4 - 
Câu 3: (1đ) Điền các cụm từ: truyền đạo, dễ phổ biến, Quốc Ngữ, nhân dân thích hợp vào chổ trống: “Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, ., lúc đầu chỉ dùng trong việc., sau lan rộng ra trong.và trở thành chữ .của nước ta cho đến ngày nay”
 II.Tự luận (7đ)
Câu 4: (3đ) Nguyên nhân nào dẫn tới thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam sơn? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Câu 5: (2đ) Trình bày những nét nổi bật về pháp luật nước ta thời Lê Sơ
Câu 6: (2đ) Em hãy nhận xét về chính sách ngoại giao của vua Quang Trung đối với nhà Thanh? (liên hệ với chính sách ngoại giao để bảo vệ chủ quyền biển đảo của Đảng và nhà nước ta hiện nay).
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25 đ
Câu 1: 1-B; 2-A; 3-D; 4-C
Câu 2: 1-C; 2-D; 3-A; 4-B
Câu 3: Các cụm từ lần lượt là: dễ phổ biến, truyền đạo, nhân dân, Quốc Ngữ
II. Tự luận:( 7 đ)
Câu 4: (3đ)
* Nguyên nhân: (2đ)
- Nhân dân ta yêu nước, bất khuất, quyết tâm giành độc lập
- Tất cả các tầng lớp nhân dân đoàn kết tham gia đánh giặc bằng việc hăng hái gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế lương thực cho nghĩa quân
- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ tham mưu nghĩa quân đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
* Ý Nghĩa: (1đ)
- Kết thúc sự đô hộ tàn bạo của nhà Minh
- Mở ra thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê Sơ
Câu 5: (2đ) 
- Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức (0.5đ)
- Nội dung của bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại, quý tộc, địa chủ phong kiến. Đặc biệt có những điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. (1.5đ)
Câu 6: (2đ) Nhận xét chính sách ngoại giao với nhà Thanh của vua Quang Trung 
- Vua Quang Trung thực hiện chính sách ngoại giao đối với nhà Thanh là mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất (0.5đ)
- Chính sách đó là đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ mới ổn định, mới chiến tranh và an ninh và toàn vẹn lãnh thổ đang bị đe dọa (0.5đ)
 - Chính sách ngoại giao của Đảng và nhà nước ta hiện nay để bảo vệ chủ quyền biển đảo, đó là đấu tranh bằng mọi biện pháp hòa bình, thương lượng, tranh thủ ủng hộ của quốc tế nhưng kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo (1đ)
VI. KẾT QUẢ:
STT
KHỐI/
LỚP
TSHS
Giỏi 
Khá
TB
Yếu 
Kém 
TB trở lên
164
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
1
7/7A1
25
2
7/7A2
27
3
7/7A3
28
4
7/7A4
28
5
7/7A5
28
6
7/7A6
28
VI. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docsu_7_tiet_60_20150726_021046.doc
Giáo án liên quan