Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài: Luyện tập chung oxi - oxit - Năm học 2019-2020
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi tan trong nước. B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hoá lỏng. D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đặt đứng bình thu là nhờ dựa vào
tính chất
A. khí oxi nhẹ hơn không khí. B. khí oxi nặng hơn không khí.
C. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. D. khí oxi ít tan trong nước.
Câu 3: Sự oxi hoá chậm là:
A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng.
C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy.
Câu 4: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là:
A. 33,6 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 1,12 lít.
Câu 5: Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
A. 20,7g. B. 42,8g. C. 14,3g. D. 31,6g
GIÁO ÁN HÓA 8 2019 - 2020 LUYỆN TẬP CHUNG OXI - OXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS có kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm. - HS biết phương pháp giải bài toán hỗn hợp. 2. Kĩ năng Học sinh lập phương trình toán học bậc nhất một ẩn từ các dữ kiệu đề bài. 3. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ GV: phiếu học tập. HS: Ôn lại các kiến thức về tính chất hoá học, điều chế hiđro, oxi trong phòng thí nghiệm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của HS và GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV hướng dẫn cách giải bài toán hỗn hợp. Kiến thức cần nhớ Giả sử đốt cháy m(g) hỗn hợp A và B phải dùng hết V(l) khí oxi (đktc). Xác định % về khối lượng các chất ban đầu. Cách giải: + Tính số mol của khí oxi đã dùng. + Viết PTPU đốt cháy các chất. + Dựa vào phương trình phản ứng lập PT toán học một ẩn(hoặc hệ PT bậc nhất 2) => khối lượng của chất A và B. Từ đó ta tính được %mA ; % mB. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất: A. Khí oxi tan trong nước. B. Khí oxi ít tan trong nước. C. Khí oxi khó hoá lỏng. D. Khí oxi nhẹ hơn nước. Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đặt đứng bình thu là nhờ dựa vào tính chất A. khí oxi nhẹ hơn không khí. B. khí oxi nặng hơn không khí. C. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. D. khí oxi ít tan trong nước. Câu 3: Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng. C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy. Câu 4: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là: A. 33,6 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 1,12 lít. Câu 5: Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là: A. 20,7g. B. 42,8g. C. 14,3g. D. 31,6g. GIÁO ÁN HÓA 8 2019 - 2020 Câu 6: Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SO2 thu được là: A. 4,48lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít. Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5. B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5 C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3. D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO GV chiếu bài tập yêu cầu HS đọc và phân tích bài toán. Bài tập 2 (A8): Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh phải dùng hết 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. - HS tìm số mol oxi tham gia phản ứng, đặt ẩn theo hướng dẫn. - HS tính toán theo ẩn x. Bài giải: Số mol của O2 = 0,3 (mol) Đặt khối lượng của lưu huỳnh là x. khối lượng của sắt là 20 - x nS = x/32 (mol) nFe = (20 - x)/ 56(mol) Phương trình hoá học: S + O2 SO2 x/32 x/32 (mol) 3Fe + 2O2 Fe3O4 (20 - x)/56 3(20 - x)/28 (mol) Ta có phương trình toán học: 3,0 28 )20(3 32 xx Giải phương trình ta được: x = 0,1 => mS = 3,2(g) mFe= 16,8(g) %mS = 3,2. 100%/20 = 16% %mFe = 84% GV đề nghị HS đọc và phân tích bài toán. Bài tập 3 (A2). Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng? b. Nếu dùng kali clorat KClO3 (có xúc tác MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? (O = 16 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Mn = 55) - HS tìm số mol Mg tham gia phản ứng, và giải bài toán theo các bước. Bài giải: Tính số mol Mg: nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol) a. PTHH: 2Mg + O2 2MgO 2 : 1 : 2 0,15 -> 0, 075 (mol) => VO2 (đktc) = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l) b. PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2 2 2 : 3 0,05 <- 0,075 (mol) => mKClO3 = n. M = 0,05 . 122,5 = 6,125 (g) Hoạt động 3: Bài tập vận dụng ot ot GIÁO ÁN HÓA 8 2019 - 2020 Bài 4: a. Đốt cháy hoàn toàn 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng là bao nhiêu phần trăm? b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy. Hướng dẫn a. nFe3O4 = 0,1(mol) 3Fe + 2O2 0t Fe3O4 0,3 0,1 (mol) mFe = 16,8 (g) Độ tinh khiết của mẫu sắt: 16,8 : 21 = 80%
File đính kèm:
- Giao an tong hop_12852778.pdf