Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 6: Hidrocacbon không no

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 Cho học sinh biết

-Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp

-Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren

 2. Kỹ năng :

 Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren

 3. Trọng tâm :

 Tính chất và ứng dụng của butađien

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ :

 Mô hình phân tử but – 1,3 - đien

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. On định lớp : KTSS : 11A2 :

 2. Kiểm tra :

 * Hoàn thàng chuỗi phản ứng :

 C4H10 C2H6 C2H4 C2H5OH C2H4 C2H5Cl C2H4Cl2

 * Làm bài tập số 8/170 sgk

 

doc21 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4323 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 6: Hidrocacbon không no, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác .
Hoạt động 4:
Cho học sinh viết Ptpư cộng của anken với 
H2
Br2
Hoạt động 5 :
Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ .
Chú ý :
-HCl phân cắt dị li 
-Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền .
-Phần mang điện tích dương tấn công trước .
® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop 
Hoạt động 6:
GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen
Hướnf dẫn Hs rút ra khái niệm .
-Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý ngiã của phản ứng 
Lưu ý : Nên dùng KMnO4 loãng 
-Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken .
- Nghiên cứu và rút ra nhận xét .
-Hs tìm hiểu mục 2 SGK rút ra tính tan và màu sắc của anken .
-Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng 
-liên kết đôi là trung tâm phản ứng .
Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 )
® Từ đó viết ptpư tổng quát .
-Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng .
-Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính .
-Hs viết ptpư cộng nước vào anken .
®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng 
-Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác .
-Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp .
-Hs viết phương trình cháy 
-Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2
-Hs quan sát hiện tượng và nhận xét .
- Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken .
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng :
- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan .
-Từ C2 ® C4 : Chất khí 
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M .
-Các anken nhẹ hơn nước .
2. Tính tan và màu sắc :
- Anken có tên lịch sử là olefin
-hầu như không tan trong nước 
-Là những chất không màu .
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
1. Phản ứng cộng hiđrô :
 ( Phản ứng hiđro hoá )
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
2. Phản ứng cộng halogen :
 ( Phản ứng halogen hoá )
thực nghiệm :
 sgk
Giải thích :
CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl
CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ® 
 CH3 – CH – CH CH2CH3
 Br Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom
® Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
3.Phản ứng cộng nước và axit :
a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ …
CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl
CH2=CH2 + H-OSO3H ® 
 CH3CH2OSO3H
* Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken :
Sơ đồ chung :
 C=C + H – A ® - C – C –
 H A
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp :
* Phân tử H – A bị phân cắt dị li : H+ tương tác với lk  tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra 
* Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm .
b) cộng nước :
CH2=CH2 + H-OH 
 HCH2 – CH2OH 
c) Hướng của phản ứng cộng axit vào anken :
 HCH2-CHCl-CH3
CH2=CH-CH3 sp chính
 ClCH2-CHH-CH3
 Sp phụ 
* Quy tắc Maccôpnhicôp :
Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn .
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2 
 [- CH2 – CH2- ]n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Chất đầu gọi là monome
-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
CnH2n +O2 nCO2+ nH2O
 b) Oxi hoá không hoàn toàn :
Anken làm mất màu dd KMnO4
® Dùng để nhận biết anken .
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :
1. Điều chế :
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
C4H10 C2H4 + C2H6 
2.Ưùng dụng :
tổng hợp Polime :
PVC , PVA , PE ...
Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ...
	4. Củng cố : Sử dụng bài 1, 2 trang 164 sgk.
	5 . Hướng dẫn về nhà: 
	- Làm bài tập : 3 à 10 trang 164 – 165 SGK.
	 6.7 à 6.15 trang 48 – 49 SBT
	- Đọc bài 41 và trả lời các câu hỏi sau:
	+ Nêu đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp?
	+ Viết Pứ cộng, trùng hợp của but – 1,3 – đien, isopren.
	+ Nêu pp Đ/C và ứng dụng của but – 1,3 – đien, isopren.
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng xoài, ngày ……. tháng …… năm ……….
Tuần : 25
Tiết PPCT : 56
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 41 : ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Cho học sinh biết 
-Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren 
	2. Kỹ năng :
 Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 
	3. Trọng tâm :
 Tính chất và ứng dụng của butađien
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 Mô hình phân tử but – 1,3 - đien
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Hoàn thàng chuỗi phản ứng :
 C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2
 * Làm bài tập số 8/170 sgk
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba 
Ankađien là một trong những HC không no 
Hoạt động 2 : phân loại 
Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien .
Hoạt động 3 :
-cho Hs quan sát mô hình phân tử đien .
Hoạt động 4 :
-Dự đoán tính chất hoá học của đien ?
- Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 .
-Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùnh hợp
Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử .
Hoạt động 5 :
-Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp 
- Hs viết CTCT , từ đó rút ra :
*Khái niệm hợp chất đien
*Ct tổng quát của đien 
*Phân loại đien
*Danh pháp đien .
- Hs nghiên cứu rút ra :
*các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP2 
*4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng .
* Liên kết  liên hợp
- trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren 
-Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H2 , X2 , HX .
-Hs rút ra nhận xét :
*Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng 
*Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
*Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop .
- Hs viết phương trình phản ứng .
-viết thêm :
2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O
-Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren .
I . PHÂN LOẠI :
-Trong phân tử có 2 lk đôi : đien
- Có 3 lk đôi : trien … chúng được gọi chung là polien 
- Đien mạch hở có CT chung là CnH2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankađien
- ví dụ :
 CH2=C=CH2
 CH2=CH-CH=CH2
 CH2=CH-CH2-CH=CH2 …
-Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA BUTAĐIEN VÀ ISOPREN :
1.Cấu trúc phân tử butađien :
-Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp2 .
-Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng …
2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren :
a) Cộng hiđrô :
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 
CH2=C-CH=CH2 + 2H2 
 CH3
 CH3-CH-CH2-CH3
 CH3
b) Cộng halogen và hiđrô halogenua :
 CH2Br-CHBr-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2 
 BrCH2-CH=CH-CH2Br
-Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
c)Phản ứng trùng hợp :
tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 :
n CH2=CH-CH=CH2 
 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ]
 Polibutađien
CH2=C-CH=CH2 
 CH3
 [-CH2 – C = CH – CH2 - ]
 CH3
 Poliisopren
3. Điều chế , ứng dụng của butađien và isopren :
Tách từ các ankan tương ứng 
CH3CH2CH2CH3 ® 
 CH2=CH-CH=CH2
CH3CH(CH3)CH2CH3 ®
 CH2=C-CH=CH2 
 CH3
-Ứng dụng : sgk
	4. Củng cố : Sử dụng bài 3, 4 trang 169 sbk.
	5. Hướng dẫn về nhà
	- Làm bài tập : 1-6/ 168 – 169 sgk.
	 6.16 – 6.20 / 48 – 49 sbt.
	- Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:
	+ Nêu khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen?
	+ Nguồn gốc và giá trị một số đại biểu tecpen ?
=============================================
Tuần : 25 
Tiết PPCT : 57
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Cho Hs biết :
-Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen
-Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen .
	2. Kỹ năng :
 Hs phân biệt được tecpen với những hiđrôcacbon đã học .
	3. Thái độ :
 Bảo quản & giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên 
	4. Trọng tâm :
 Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – giải thích 
III. CHUẨN BỊ :
 Tranh hình 7.5 sgk
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Hoàn thành chuỗi phản ứng :
 C3H8 ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4 ® C2H5OH ® C4H6 ® Cao su buna
 * Làm bài tập 5/173 sgk
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
 Hoạt động 1 : vào bài Gv giới thiệu một số tecpen gần giũ với đời sống : dứa , chanh , quế ,cam , sả …
Hoạt động 2 :
-Gv cho học sinh quan sát một số CTCT của tecpen 
Hoạt động 3 :
Gv viết một số CTCT tecpen 
 C10H16 Oximen
 C10H16 limonen
Hoạt động 3 :
-Trong thiên nhiên tecpen có ở đâu ?
® Còn có ở trong cơ thể động vật .
-Gv giới thiệu phương pháp cơ bản khai thác tecpen là phương pháp chưng cất và một số cơ sở sản xuất tinh dầu ở trong nước .
-Hs nhận xét , rút ra khái niệm tecpen .
Hs nhận xét 
® Có trong tinh dầu lá húng quế 
® Có trong tinh dầu chanh , bưởi 
Hs tìm hiểu sgk , nhận xét về nguồn tecpen trong thiên nhiên
-Hs tìm hiểu , nghiên cứu thêm sgk
-Hs tìm hiểu ứng dụng của tecpen . 
I. THÀNH PHẦN , CẤU TẠO VÀ DẪN XUẤT :
1.Thành phần :
-Tecpen là tên gọi nhóm hiđrôcacbon không no có CT chung là ( C5H8)n n ≥ 2 thường gặp trong giới thực vật .
-Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như thông , sả , quế , chanh …
2. Cấu tạo :
Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C
3.Một vài dẫn xuất của tecpen :
a)Loại mạch hở :
C10H18O C10H20O
Geraniol Xitronelol
b)Loại mạch vòng :
C10H20O C10H18O
 Mentol Menton
II. NGUỒN TECPEN THIÊN NHIÊN :
1.Nguồn tecpen thiên nhiên :
- Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật : lá thân , hoa , quả , rễ …
-Nhiều tecpen công thức C10H16 , C15H24 có trong quả , là và nhựa của loài thông .
- Các dẫn xuất chứa oxi cùa tecpen cũng rất phổ biến và quan trọng : retinol ( vitamin A , C20H29OH ) có trong lòng đỏ trứng , dầu gan cá … Phitol ( C20H39OH) ở dạng este có trong chất diệp lục của cây xanh …
2. Khai thác tecpen :
-Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thức vật 
3. Ứng dụng của tecpen :
Dùng làm hương liệu trong CN mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm , sản xuất dược phẩm .
	4. Củng cố : Sử dụng bài tập 4 trang 173 sgk.
	5. Hướng dẫn về nhà :
	- Làm bài tập : 1—>6 /173 – 174 sgk.
	 6.21 —> 6.25/ 50 – 51 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới : Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:
	+ Trình bày danh pháp và cấu trúc của ankin?
	+ So sánh cấu tạo của anken và ankin, cho biết chúng có những tính chất nào giống và khác nhau?
	+ Nêu các pp điều chế ankin?
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày ……… tháng ……… năm …………
 Tuần : 26
Tiết PPCT : 58
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 43 : ANKIN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Hs biết :
-Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
 Hs hiểu :
 Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken .
	2. Kỹ năng :
-Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
-Giải tích hiện hượng thí nghiệm .
	3. Trọng tâm :
 Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen .
-Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm .
-Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen .
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài 
- Viết tất cả đồng phân của C3H4 ?
® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử .
Hoạt động 2 :
-Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 
Hoạt động 3 :
- Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ?
- Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường .
Hoạt động 4 :
Gv giới thiệu cấu trúc electron qua tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử axetilen .
Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 .
- Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó 
- Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp .
-Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá .
Hoạt động 6 :
-Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin 
-làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3
®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch .
-Viết ptpư cháy của C2H2
® Cho Hs viết ptpư tổng quát .
Hoạt động 7 :
Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C
- Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C 
- Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin .
-Hs rút ra nhận xét 
- Hs viết các đồng phân 
CH º C – CH2 – CH2 – CH3 
CH3 – C º C – CH2 – CH3 
CH º C – CH – CH3
 CH3
-Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in .
- Tên thông thường :
Gốc ankyl + axetilen
- Hs xem mô hình hoặc tranh vẽ cấu tạo phân tử axetinlen .
® Hs nhận xét 
- Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng 
- Hs viết ptpư :
* Axetilen + H2 ® 
* Axetilen + Br2 ®
* Axetilen + HCl ®
* Axetilen + H2O ®
* Propin + H2O ®
- Hs viết phương trình phản ứng .
- Hs viết phương trình phản ứng .
-Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ 
-Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O .
-Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 .
- Viết ptpư điều chế C2H2
- Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk .
I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC :
1.Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp :
-Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử .
-Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 
 ( n≥2 )
Ví dụ : 
 HC º CH , CH3-C º CH
-Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon .
- Danh pháp :
Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in 
2.Cấu trúc phân tử :
- Trong phân tử ankin , hai nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp
- Gồm một lk và 2 lk  .
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
1.Phản ứng cộng :
a) cộng hiđrô:
HC º CH + 2H2 CH3-CH3
HC º CH +H2 
 CH2 = CH2
b) Cộng brôm :
C2H5 – C º C – C2H5 
 C2H5 – C=C – C2H5 
 Br Br
C2H5 – C – C – C2H5 
 Br Br
c) Cộng nước ( hiđrat hoá )
HC º CH + H – OH [CH2=CH – OH ]
® CH3 – CH = O
- Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop .
d) Phản ứng đime hoá và trime hoá :
-Ankin không trùng hợp thành polime :
- Đime hoá :
2CH º CH 
 CH2 = CH – C º CH
-Trime hoá :
 3CH º CH C6H6
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại :
AgNO3 + 3NH3 + H2O ® [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3
HC º CH + 2[Ag(NH3)2]OH ® Ag – C º C – Ag + 2H2O + 4NH3 
Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ba ở đầu dãy .
3. Phản ứng oxi hoá :
CnH2n-2 + O2 ® 
 nCO2 + (n-1) H2O DH<0
-Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4 
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :
1. Điều chế :
-Nhiệt phân CH4 :
2CH4 CH º CH + 3H2
-Từ canxicacbua :
CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 
2. Ưùng dụng :
C2H2 + O2 ® 2CO2 + H2O
 DH = -1300KJ
 4. Củng cố : Sử dụng bài 1,4 trang 178 – 179 sgk.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Làm bài tập : 1 à 6/1178-179 sgk.
	 6.26 à 6.35/ 51-52-53 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới :
	+ Oân tập các kiến thức trong chương
	+ Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập trang 181 -182 sgk.
	 Trang 53-54 sbt.
Tuần : 26
Tiết PPCT : 59
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 43 : LUYỆN TẬP
 HIĐROCACBON KHƠNG NO
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Hs biết :
-Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken , ankin và ankađien
-Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất 
 Hs hiểu : 
 Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học .
	2. Kỹ năng :
 Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien và ankin
 So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học .
	3. Trọng tâm :
 Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – Hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ :
 Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập .
	3. Bài mới :
Hoạt động 1 :
- Viết Ct tổng quát của ankin , ankađien , anken ?
- Nêu những tính chất vật lí cơ bản của anken , ankađien , ankin ?
-Nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken , but – 1,3 – đien , ankin ?
-Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?
-Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên 
Hoạt động 2 :
Bài 1 : điền các số thích hợp vào bảng sau 
Bài 2 :
mentol ( mùi bạc hà ) có CTPT C10H18O , chỉ chứa một liên kết đôi . Hỏi có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ?
vitamin A có CTPT C20H30O có chứa một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết ba . Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
Bài 6 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một HC ở thể khí ( đk thường ) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích` các khí tham gia phản ứng ( cùng t° và p ). Hãy cho biết HC có thể nhận những CTPT như thế nào ?
Bài 7 : Hỗn hợp gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cùa etilen . Cho 3,36 lit ( đkc ) hỗn hợp khi81 trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấ

File đính kèm:

  • docHoa 11 nang cao chuong 6.doc