Giáo án Hóa học 11 - Bài 31: Luyện tập Aken - Ankađien - Năm học 2015-2016 - Thân Thị Liên

Câu 1: một anken và một ankađien hơn kém nhau bao nhiêu nguyên tử hi đro? ( 3 chữ cái ).

- GV: chính vì vậy từ CTPT của anken là CnH2n ta suy ra CTPT của ankađien là CnH2n-2.

Câu 2: ankan thuộc loại hiđrocacbon no còn anken và ankađien thuộc loại hiđrocacbon . (7 chũ cái).

Câu 3: chất khí làm trái cây mau chin? ( 6 chữ cái )

- GV: với tính chất này etylen được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.

Câu 4: sục khí propilen vào dd thuốc tím KMnO4 thấy màu của dd nhạt dần đồng thời có kết tủa màu . xuất hiện. ( 3 chữ cái)

- GV: hỏi học sinh đó là kết tủa gì?

Câu 5: loại đồng phân của anken và ankađien được tạo ra do sự phân bố của mạch chính xung quanh vị trí liên kết đôi. ( 7 chữ cái )

-GV: đây chính là sự khác biệt về đồng phân so với ankan.

Câu 6: ankadien có hai lk đôi cách nhau bời một lk đơn được gọi là ankadien (7 chữ cái)

Câu 7: phản ứng đặc trưng của anken và ankađien? (4 chữ cái)

- GV: có nhiều tác nhân cộng như H2, X2, HX.

Câu 8: Qúa trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là phản ứng gì? ( 8 CHỮ CÁI)

Từ chìa khóa: LIÊN KẾT ĐÔI

Đây chính là đặc điểm cấu tạo khác biệt của anken và ankađien so với ankan dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học của chúng so với ankan.

 

docx4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 31: Luyện tập Aken - Ankađien - Năm học 2015-2016 - Thân Thị Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/2/2016	 GVHD: Thầy Lê Ngọc Cát Băng
	 SVTTSP: Thân Thị Liên
Bài 31: LUYỆN TẬP ANKEN - ANKAĐIEN 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Học sinh biết :
 * Sự tương tự và khác biệt về tính chất giữa anken và ankađien.
 * Nguyên tắc chung để điều chế anken và ankađien trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu :
 * Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của anken và ankađien.
- Học sinh vận dụng :
 * Phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học.
 * Viết các PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
2.Kỹ năng :
 * Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken và ankađien.
 * Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
 * Giải toán hóa học.
II. Chuẩn bị
- HS: sách giáo khoa, bài cũ.
- GV: giáo án, powerpoint, phiếu học tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ:
. 
Bài mới:
Vào bài: Ở các tiết trước qua bài anken và ankađien các em đã được nghiên cứu kỹ về đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, pp điều chế, ứng dụng của hai loại hiđrocacbon không no trên. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học, xem xét chúng một cách có hệ thống và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan, qua đó phân biệt được ankan, anken, ankađien.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoạc sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:trò chơi ô chữ
Cho học sinh chơi trò chơi có nội dung liên quan đến kiến thức lý thuyết của anken và ankađien trên cơ sở đó giúp HS hệ thống lại những kiến thức cần nắm vững.
Câu 1: một anken và một ankađien hơn kém nhau bao nhiêu nguyên tử hi đro? ( 3 chữ cái ).
- GV: chính vì vậy từ CTPT của anken là CnH2n ta suy ra CTPT của ankađien là CnH2n-2.
Câu 2: ankan thuộc loại hiđrocacbon no còn anken và ankađien thuộc loại hiđrocacbon . (7 chũ cái).
Câu 3: chất khí làm trái cây mau chin? ( 6 chữ cái )
- GV: với tính chất này etylen được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Câu 4: sục khí propilen vào dd thuốc tím KMnO4 thấy màu của dd nhạt dần đồng thời có kết tủa màu.. xuất hiện. ( 3 chữ cái) 
- GV: hỏi học sinh đó là kết tủa gì?
Câu 5: loại đồng phân của anken và ankađien được tạo ra do sự phân bố của mạch chính xung quanh vị trí liên kết đôi. ( 7 chữ cái )
-GV: đây chính là sự khác biệt về đồng phân so với ankan.
Câu 6: ankadien có hai lk đôi cách nhau bời một lk đơn được gọi là ankadien  (7 chữ cái) 
Câu 7: phản ứng đặc trưng của anken và ankađien? (4 chữ cái) 
- GV: có nhiều tác nhân cộng như H2, X2, HX.
Câu 8: Qúa trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là phản ứng gì? ( 8 CHỮ CÁI)
Từ chìa khóa: LIÊN KẾT ĐÔI
Đây chính là đặc điểm cấu tạo khác biệt của anken và ankađien so với ankan dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học của chúng so với ankan.
* Hoạt động 2:
Yêu cầu HS điền đầy đủ vào phiếu học tập số 1 trên cơ sở những kiến thức đã được ôn lại ở trên.
- GV gọi một HS lên bảng viết sơ đồ chuyển hóa giữa anken, ankadien và ankan đồng thời gọi một học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả điền vào phiếu học tập số 1.
- GV nhận xét và lưu ý cho HS về sơ đồ chuyển hóa và cách điều chế các hiđrocacbon không no trong công nghiệp.
* Hoạt động 3:
- GV phát phiếu học tập số 2 cho tât cả HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và gọi các nhóm xung phong lên bảng giải.
Câu 1: viết và đọc tên tất cả các đồng phân có CTPT C5H10 ( bao gồm cả đồng phân hình học ) 
- GV gọi các HS khác nhận xét và sửa chữa bài bài giải
- GV nhắc lại cho HS về điều kiện để có đồng phân hình học: 
Điều kiện :
R1≠ R2 , R3≠ R4
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh hai hiđrocacbon mạch hở X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa, đồng thời kl bình tăng 24,8g.
a/. X,Y thuộc dãy đồng đẳng nào?
b/. Xác định CTPT của X, Y và phần trăm thể tích của chúng.
- GV nhận xét kết quả bài giải của HS. Đặt câu hỏi cho HS: nếu đề cho là khối lượng dd sau phản ứng tăng m gam thì cách làm bài toán ntn?
- Gv chốt lại câu trả lời của HS:
mH2O + mCO2 – mkết tủa = mdd tăng
- GV cho HS tự suy ra trường hợp khối lượng dd giảm m gam.
Lớp chia làm 4 đội
- các đội chọn câu hỏi theo lượt, sau khi nghe được xong các đội dành uyền trả lời bằng cách phất cờ. mỗi câu trả lời đúng được 10đ, các đội có thể trả lời từ chìa khóa: trả lời đúng được 20đ, sai bị trừ 10đ.
HAI
KHÔNG NO
ÊTYLEN
ĐEN
HÌNH HỌC
 LIÊN HỢP
CỘNG
TRÙNG HỢP
- Mỗi HS tự hoàn thành phiếu học tập của mình.
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Pent-1-en
CH3-CH=CH-CH2-CH3
Pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
CH2=CH-CH(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
3-metylbut-2-en
*đồng phân hình học:
- Hs lên bảng giải
- HS suy nghĩ trả lời.
I: Lý thuyết.
* Sự chuyển hóa giữa ankan, anken và ankađien
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Pent-1-en
CH3-CH=CH-CH2-CH3
Pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
CH2=CH-CH(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
3-metylbut-2-en
*đồng phân hình học:
Câu 2: 
a/.Ta có: 
nCO2 = 0,4 mol
khối lượng bình tăng 24,8g suy ra
mH2O + mCO2 = 24,8
suy ra: nH2O = 0,4 mol
vậy X,Y thuộc dãy đồng đẳng anken
b/. ta có:
n = 0.4/0.15 = 2.67
X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 
X là C2H4
Y là C3H6
* Lưu ý: 
mH2O + mCO2 – mkết tủa = mdd tăng
mkết tủa - ( mH2O + mCO2 ) = mdd giảm
IV/ Củng cố: phiếu học tập số 4
Câu 1: thuốc thử dùng để phân biệt ankan với anken và ankadien là
A. dd Br2 B. nước vôi trong C. dd thuốc tím D. cả A và C
Câu 2: hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2CH3 B. CH3CH=CHCH3
C. CH2=C(CH3)2 D. CH3CH=C(CH3)2
Câu 3: gọi tên anken sau: C(CH3)3-CH2-C(C2H5)=CH-CH3
A. 3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en B. 3-etyl-5-đimetylhex-2-en
C. 2,2-đimeyll-5-etylhex-4-en D. 4-đietyl-2,2-đimetylhex-4-en 
Câu 4: cho những chất sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4-dien, penta-1,3-dien. Những chất có đồng phân hình học là
A. propen và penta-1,4-đien B. but-1-en và penta-1,3-đien
C. but-2-en và penta-1,3-đien D. but-2-en và penta-1,4-đien
Câu 5: isopren có thể cộng HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra số sản phẩm là
A. 4 B. 5
B. 6 D. 7
Câu 6: cho sơ đồ sau:
 Rượu etylic X cao su buna. X là:
A. êtylen B. etylbromua
C. buta-1,3-đien D. butilen
 Nhận xét của GVHD 	 TP. HCM ngày . tháng . năm 2016
.	 Giáo sinh
.
.
.
.
	Lê Ngọc Cát Băng	 Thân Thị Liên

File đính kèm:

  • docxBai_31_Luyen_tap_Anken_va_Ankadien.docx
Giáo án liên quan