Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 4: Đại cương hóa hữu cơ

Câu 52 ( câu trắc nghiệm)

Phát biểu nào sau đây không chính xác ?

A. Chưng cất là phương pháp thuận tiện để tinh chế các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.

B. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp hơi

và thành phần hỗn hợp lỏng nằm cân bằng với nhau.

C. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.

*D. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về tỉ khối hơi của các chất.

pdf30 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7117 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 4: Đại cương hóa hữu cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X chiếm thể tích 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng 
mol phân tử của X là 
*A. 16 
B. 32 
C. 24 
D. 48 
 Câu 14 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy 0,5 lít khí A cần 2,5 lít oxi thu được 1,5 lít CO2 và 2,0 lít hơi nước, biết các thể tích đo ở 
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của A là 
*A. C3H8 
B. CH4 
C. C3H6 
D. C2H4 
 5 
 Câu 15 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi phân tích hợp chất hữu cơ A thu được kết quả: 70,94 %C, 6,40 %H , 6,90 %N, còn lại là oxi. 
Tỉ khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 7. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A là 
A. C12H13NO2 và C24H26N2O4. 
*B. C12H13NO2 và C12H13NO2. 
C. C6H7NO2 và C6H7NO2. 
D. C6H7NO2 và C12H14N2O4. 
 Câu 16 ( câu trắc nghiệm) 
 Hỗn hợp chứa CH4 và C4H10 có tỉ khối hơi so với O2 là 1,2 . Thành phần % thể tích hỗn hợp là 
*A. = 46,67% ; = 53,33% 
B. = 50,00% ; = 50,00% 
C. = 53,33% ; = 46,67% 
D. = 19,44% ; = 80,56% 
 Câu 17 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol hợp chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O với tổng số mol là 7,0. 
Hợp chất A có công thức phân tử là 
A. C3H6O2 
*B. C3H8O3 
C. C2H6O 
D. C2H4(OH)2 
 Câu 18 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy 10,08 lít hiđrocacbon A thu được 40,32 lít CO2 và 32,44 gam H2O (biết các khí đo ở 
điều kiện tiêu chuẩn ) Công thức phân tử của A là 
A. C3H8 
 6 
B. CH4 
C. C4H10 
*D. C4H8 
 Câu 19 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí 
và hơi gồm CO2, H2O và N2. Dẫn từ từ hỗn hợp khí này qua nước vôi trong, sau đó qua dung dịch 
H2SO4 đặc, cuối cùng còn lại 1,12 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % khối lượng của nitơ 
trong hợp chất là: 
A. 23,33% 
*B. 46,67% 
C. 26,67% 
D. 53,34% 
 Câu 20 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 17,6 gam CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân 
tử và công thức cấu tạo của A là 
A. C3H8 và CH3 – CH2 – CH3. 
B. C2H4 và CH2 = CH2. 
*C. C2H6 và CH3– CH3. 
D. C3H6 và CH2 = CH – CH3. 
 Câu 21 ( câu trắc nghiệm) 
 Để phân tích định lượng clo trong hợp chất X, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất X 
trong oxi dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 thu được 14,35 
gam kết tủa trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 19,7 gam kết tủa . 
Hàm lượng Cl trong X và công thức phân tử của X là 
*A. 70,3% và CH3Cl 
B. 71,72% và C2H4Cl2 
 7 
C. 83,53% và CH2Cl2 
D. 89,12% và CHCl3 
 Câu 22 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy hoàn toàn a lít hiđrocacbon Y cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước (các 
thể tích đo ở cùng điều kiện) 
Biết và . Công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y là 
A. C3H8 và CH3 – CH2 – CH3. 
B. C2H4 và CH2 = CH2. 
*C. C2H6 và CH3– CH3. 
D. C3H6 và CH2 = CH – CH3. 
 Câu 23 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi phân tích vitamin C (axit ascobic) thu được kết quả : C chiếm 34,09% , H chiếm 45,45% theo 
khối lượng, còn lại là O. Biết phân tử khối của vitamin C nằm trong khoảng từ 100u đến 200u. 
Công thức đơn giản và công thức phân tử của vitamin C là 
A. C2H5O2 và C4H10O4 
*B. C3H4O3 và C6H8O6 
C. C3H5O3 và C6H10O6 
D. C3H6O3 và C6H12O6 
 Câu 24 ( câu trắc nghiệm) 
 Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất) và oxi 
dư đem đốt cháy hoàn toàn thu được sản phẩm, làm lạnh hỗn hợp thấy thể tích giảm 50%, dẫn phần 
còn lại qua dung dịch KOH dư thấy thể tích phần còn lại giảm đi 83,3%. Công thức phân tử và 
%O2 theo thể tích trong X là 
A. C4H10 và = 70,7 % 
*B. C5H12 và = 90,0 % 
 8 
C. C3H8 và = 65,0 % 
D. C3H6 và = 80,0 % 
 Câu 25 ( câu trắc nghiệm) 
 Chọn câu đúng trong các câu sau: 
A. Những hợp chất có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là những chất đồng 
đẳng. 
*B. Những hợp chất có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất 
hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. 
C. Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu trúc không gian khác nhau gọi là đồng 
phân cấu tạo . 
D. Những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất 
đồng phân. 
 Câu 26 ( câu trắc nghiệm) 
 Chọn phát biểu đúng về khái niệm chất đồng phân: 
A. Những hợp chất có thành phần hóa học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất 
đồng phân. 
B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân. 
*C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân. 
D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất đồng 
phân. 
 Câu 27 ( câu trắc nghiệm) 
 Trong các phân tử CH4, C2H4, C2H6 và C2H2 sự liên kết giữa nguyên tử cacbon với các nguyên 
tử khác nhờ sự lai hóa các AO hóa trị của cacbon lần lượt là 
A. sp3, sp2, sp và sp3. 
B. sp2, sp, sp3 và sp3. 
C. sp, sp2, sp và sp3. 
 9 
*D. sp3, sp2, sp3 và sp. 
 Câu 28 ( câu trắc nghiệm) 
 Đồng phân lập thể là 
A. Những đồng phân có cấu tạo hóa học tương tự nhau (gần giống nhau), nhưng khác nhau về sự 
phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử. 
*B. Những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau (cùng công thức cấu tạo), nhưng khác nhau về 
sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử. 
C. Những hợp chất có thành phần hóa học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất đồng 
phân. 
D. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân. 
 Câu 29 ( câu trắc nghiệm) 
 Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là 
A. 2 và 3 
B. 3 và 4 
*C. 2 và 4 
D. 2 và 5 
 Câu 30 ( câu trắc nghiệm) 
 Số đồng phân cấu tạo của C4H10O và C5H11Cl lần lượt là 
A. 5 và 6 
B. 6 và 8 
*C. 7 và 8 
D. 7 và 9 
 Câu 31 ( câu trắc nghiệm) 
 Số đồng phân cấu tạo của C4H11N và C3H7Cl lần lượt là 
*A. 8 và 2 
 10 
B. 8 và 3 
C. 7 và 2 
D. 7 và 3 
 Câu 32 ( câu trắc nghiệm) 
 Hiđrocacbon A có công thức đơn giản nhất là C2H5 . Công thức phân tử của A là 
A. C2H5 
*B. C4H10 
C. C6H15 
D. C8H20 
 Câu 33 ( câu trắc nghiệm) 
 Chất hữu cơ A có thành phần 31,58% C, 5,26% H, 63,16% O theo khối lượng. Tỉ khối hơi của A 
so với CO2 là 1,7273. Công thức phân tử của A là 
A. C4H9OH 
B. C2H6O3 
*C. C2H4O3 
D. C3H8O2 
 Câu 34 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy 4,5 gam hợp chất B chứa C, H , O thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Tỉ khối hơi 
của B so với NO là 6. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của B là 
A. CHO và C6H6O6. 
*B. CH2O và C6H12O6. 
C. CH3O và C6H14O6. 
D. C2H3O và C8H12O4. 
 11 
 Câu 35 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ trong oxi dư thu được 5,4 gam H2O và 8,8 gam CO2 
. Công thức của hợp chất hữu cơ trên là 
A. CH4O 
*B. C2H6O 
C. C2H6O2 
D. C2H4O2 
 Câu 36 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi phân tích hợp chất hữu cơ B thu được kết quả: C chiếm 61,02%, H chiếm 15,51% theo khối 
lượng, còn lại là nitơ. Tỉ khối hơi của B so với không khí nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của B là 
*A. C3H9N 
B. C2H7N 
C. C2H6N2 
D. C2H8N2 
 Câu 37 ( câu trắc nghiệm) 
 Số đồng phân cấu tạo có thể có của C5H12 là 
A. 1 
B. 2 
*C. 3 
D. 4 
 Câu 38 ( câu trắc nghiệm) 
 Thực hiện phản ứng thế Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 với butan (CH3CH2CH2CH3) thu được bao nhiêu sản 
phẩm đồng phân có công thức phân tử C4H9Cl ? 
A. 1 
 12 
*B. 2 
C. 3 
D. 4 
 Câu 39 ( câu trắc nghiệm) 
 Số đồng phân có thể có của C3H8O là 
A. 1 
B. 2 
*C. 3 
D. 4 
 Câu 40 ( câu trắc nghiệm) 
 số đồng phân có thể có của C2H4O2 là 
A. 1 
B. 2 
*C. 3 
D. 4 
 Câu 41 ( câu trắc nghiệm) 
 Thực hiện phản ứng thế Cl2 theo tỉ lệ 1: 1 với 2 – metylbutan (CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3) thu 
được bao nhiêu sản phẩm đồng phân có công thức C5H11Cl ? 
A. 8 
B. 7 
C. 5 
*D. 4 
 Câu 42 ( câu trắc nghiệm) 
 Phân tích thành phần hợp chất A thu được kết quả thực nghiệm : C : 49,40% , H: 9,80% , N : 
19,18% , còn lại là oxi, dA/kk = 2,52. Công thức phân tử của hợp chất B là 
 13 
A. C4H7O2 
*B. C4H8O2 
C. C3H8O3 
D. C4H6O2 
 Câu 43 ( câu trắc nghiệm) 
 Trong các phản ứng sau, trường hợp nào xảy ra sự phân cắt đồng li ? 
A. Sự điện li của nước 
*B. Cộng H2 vào etilen 
C. Cộng HCl vào etilen 
D. Cộng H2O vào etilen 
 Câu 44 ( câu trắc nghiệm) 
 Phát biểu nào sau đây là chính xác ? 
A. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon 
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất do động, thực vật sinh ra. 
*C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 
D. Hóa học hữu có là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất do cơ thể sinh vật sinh ra. 
 Câu 45 ( câu trắc nghiệm) 
 Phát biểu nào sau đây là chính xác ? 
*A. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hóa trị IV. 
B. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hóa –4. 
C. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hóa trị II hoặc IV. 
D. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hóa -4 hoặc +4. 
 Câu 46 ( câu trắc nghiệm) 
 Trong phân tử axetilen tồn tại liên kết ba giữa hai nguyên tử cácbon, các liên kết đó gồm 
 14 
A. Ba liên kết 
B. Ba liên kết 
C. Hai liên kết và một liên kết 
*D. Một liên kết và hai liên kết 
 Câu 47 ( câu trắc nghiệm) 
 Để phân biệt nhanh hợp chất hữu cơ với chất vô cơ có thể dựa vào dấu hiệu 
A. Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp không ổn định. 
B. Các hợp chất hữu cơ khi đốt thì cháy, còn chất vô cơ thì không cháy. 
C. Phản ứng của hợp chất hữu cơ chậm và xảy ra theo nhiều hướng khác nhau. 
*D. Khi đốt cháy không hoàn toàn thì sinh ra muội than. 
 Câu 48 ( câu trắc nghiệm) 
 Hiđrocacbon A có tỉ khối hơi so với H2 là 36. Số đồng phân có thể có cùng công thức phân tử với 
A là 
A. 1 
B. 2 
*C. 3 
D. 4 
 Câu 49 ( câu trắc nghiệm) 
 Tiến hành clo hóa isopentan 
Theo tỉ lệ 1: 2 thu được tối đa bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10Cl2 ? 
A. 7 
B. 9 
 15 
*C. 10 
D. 8 
 Câu 50 ( câu trắc nghiệm) 
 Trong các công thức phân tử sau, công thức phân tử nào đúng ? 
*A. C2H7N 
B. C3H8N 
C. C2H7N2 
D. C2H9N 
 Câu 51 ( câu trắc nghiệm) 
 Đốt cháy hoàn toàn 0,925 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,2 gam CO2, 1,125 gam H2O. Công 
thức phân tử của A là 
A. C2H6O 
*B. C4H10O 
C. C8H20O2 
D. C6H14O 
 Câu 52 ( câu trắc nghiệm) 
 Phát biểu nào sau đây không chính xác ? 
A. Chưng cất là phương pháp thuận tiện để tinh chế các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. 
B. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp hơi 
và thành phần hỗn hợp lỏng nằm cân bằng với nhau. 
C. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất. 
*D. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về tỉ khối hơi của các chất. 
 Câu 53 ( câu trắc nghiệm) 
 Hai chất: 
 16 
 CH3 - C - O - CH3
O 
CH3 - CH2 - C - OH
 O 
khác nhau về 
A. Thành phần các nguyên tố trong phân tử 
B. Khối lượng phân tử 
C. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong phân tử 
*D. Trật tự liên kết. 
 Câu 54 ( câu trắc nghiệm) 
 C4H11N có số đồng phân cấu tạo là: 
A. 9 
B. 6 
C. 7 
*D. 8 
 Câu 55 ( câu trắc nghiệm) 
 Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần số oxi hóa của nguyên tử C : CH3OH, CH4, C2H6, 
NH4HCO3, HCHO, HCOOH, HO – CH2 – CH2 – OH. 
A. CH3OH < CH4 < C2H6 < NH4HCO3 < HCHO < HCOOH < HO – CH2 – CH2 – OH. 
B. CH4 < C2H6 < CH3OH < HO – CH2 – CH2 – OH < NH4HCO3 < HCHO < HCOOH 
C. CH4 < C2H6 < CH3OH < HO – CH2 – CH2 – OH < HCHO < NH4HCO3 < HCOOH 
*D. CH4 < C2H6 < CH3OH < HO – CH2 – CH2 – OH < HCHO < HCOOH < NH4HCO3 
 Câu 56 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho phương trình hóa học: 
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH 
Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa – khử , trong đó 
 17 
A. KMnO4 là chất oxi hóa, MnO2 là chất khử. 
B. KMnO4 là chất oxi hóa, HO – CH2 – CH2 – OH là chất khử. 
*C. KMnO4 là chất oxi hóa, CH2 = CH2 là chất khử. 
D. KMnO4 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. 
 Câu 57 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho các tên gọi sau: cloetan (a), điclometan (b) , đimetyl ete (c), axit axetic (d), 2 – clopropan (e), 
etyl clorua (g), metyl axetat (h). Các tên thuộc loại gốc chức là 
A. (a), (b) , (e) 
*B. (c), (g) , (h) 
C. (d), (e), (h) 
D. (b), (e), (g) 
 Câu 58 ( câu trắc nghiệm) 
 Nicotin là một chất độc có trong khói thuốc lá, khi phân tích thành phần của nicotin thu được kết 
quả sau: C chiếm 74,074% , H chiếm 8,643%, còn lai là nitơ. Biết trong phân tử nicotin có 2 
nguyên tử nitơ. Công thức của nicotin là 
*A. C10H14N2. 
B. C10H15N2. 
C. C12H16N2. 
D. C12H14N2. 
 Câu 59 ( câu trắc nghiệm) 
 Một hợp chất có công thức cấu tạo : 
 18 
Tên gọi của hợp chất đó 
A. 1,2 – đimetyl – 3 butylheptan 
B. 4 – propyl – 1,2 – đimetyloctan 
C. 4- butyl – 1,2 – đimetyloctan 
*D. 2,3 – đimetyl – 4 – propyloctan 
 Câu 60 ( câu trắc nghiệm) 
 Những nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng cho các hợp chất 
CH3 – CH = CH – CH3 , CH3 – C C – H, CH3 – CH2 – OH , CH2 = CH – COOH là 
A. CH3, CH2 và CH 
B. OH, COOH 
*C. C = C, C C, OH và COOH 
D. C = C, C C 
 Câu 61 ( câu trắc nghiệm) 
 Gọi tên hợp chất có công thức cấu tạo thu gọn nhất sau: 
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH - CH2 - CH2 - CH3
 CH3 - CH - CH - CH3
 CH3 
A. 2,3 – đimetylpentan 
*B. 2,3 – đimetylpent – 2 – en 
C. 2,3 – đimetylpent – 3 – en 
D. 3,4 – đimetylpent – 2 – en. 
 Câu 62 ( câu trắc nghiệm) 
 Hãy chọn phát biểu đúng về đồng đẳng: 
 19 
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần phân tử giống nhau. Thí dụ như CH2O, C2H4O2 
và C3H6O3 
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhờm CH2 
*C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học chủ yếu 
giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2. 
D. Công thức CnH2n +2 – 2k (k là tổng số liên kết và số vòng) là công thức chung cho mọi 
hiđrocacbon nên các hiđrocacbon đều là đồng đẳng. 
 Câu 63 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho các tên gọi sau: cloetan (a), điclometan (b) , đimetyl ete (c), axit axetic (d), 2 – clopropan (e), 
etyl clorua (g), metyl axetat (h). Các tên thuộc loại thay thế là 
*A. (a), (b) , (e) 
B. (c), (g) , (h) 
C. (d), (e), (h) 
D. (b), (e), (g) 
 Câu 64 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho các chất sau: CH3OH (metanol) , CH3CH2OH (a), CH3CH2CH2OH (b) , (CH3)2CHOH 
(c), (CH3)2CHCH2OH (d), (CH3)2CHCH2CH2OH (e), (CH3)3COH (g), 
HOCH2CH2OH (h). Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
A. Các chất (a), (b) , (c), (d), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của metanol. 
*B. Các chất (a), (b) , (c), (d), (e), (g) thuộc dãy đồng đẳng của metanol. 
C. Các chất (a), (b) , (d), (e), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của metanol. 
D. Tất cả các chất đều thuộc dãy đồng đẳng của metanol. 
 Câu 65 ( câu trắc nghiệm) 
 Hiđrocacbon X có công thức phân tử C10H10. Biết trong phân tử X chứa một vòng, trong X có số 
liên kết là 
*A. 5 
 20 
B. 4 
C. 6 
D. 7 
 Câu 66 ( câu trắc nghiệm) 
 Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOCH3 ? 
A. CH3CH2 – CH2 – COOH 
B. CH3CH(CH3)COOH 
*C. HCOOCH3 
D. HO – CH2 – CH2 – CHO 
 Câu 67 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho phương trình hóa học : 
CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 
Biết cứ 4,2 gam CnH2n phản ứng sẽ thu được 7,6 gam CnH2n(OH)2. Công thức đúng của 
CnH2n(OH)2 là 
*A. CH2(OH)2. 
B. C2H4(OH)2. 
C. C3H6(OH)2. 
D. C4H8(OH)2. 
 Câu 68 ( câu trắc nghiệm) 
 Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ 1: 1 số mol tạo ra sản phẩm no, mạch hở có thành 
phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là 
A. C2H2. 
*B. C3H6. 
C. C4H8. 
 21 
D. C4H6. 
 Câu 69 ( câu trắc nghiệm) 
 Limonen là một hiđrocacbon có mùi thơm được tách ra từ tinh dầu chanh, khi hóa hơi trong cùng 
điều kiện thì một thể tích chứa llimonen nặng gấp 8,5 lần metan. Trong thành phần limonen C 
chiếm 88,23% theo khối lượng. Công thức phân tử của nimonen là 
A. C12H22. 
B. C9H20. 
*C. C10H16. 
D. C11H16. 
 Câu 70 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A bằng oxi trong không khí thu được CO2, N2 và hơi 
nước. Nhận xét nào sau đây là đúng ? 
A. Trong A chắc chắn có cacbon , hiđro, oxi và nitơ. 
B. Trong A chắc chắn có cacbon , hiđro, oxi và có thể có nitơ. 
*C. Trong A chắc chắn có cacbon , hiđro, và có thể có oxi, nitơ. 
D. Trong A chắc chắn có cacbon , hiđro, nitơ và có thể có oxi. 
 Câu 71 ( câu trắc nghiệm) 
 Cho A, B là hai chất đồng đẳng kế tiếp, phân tử đều chứa C, H và 2 nguyên tử O . Đốt cháy hoàn 
toàn 10,05 gam hỗn hợp A, B cần vừa đủ 73,08 lít không khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy 
qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó tiếp qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì 
bình (2) tăng 23,1 gam. Công thức phân tử của hai chất lần lượt là 
*A. C5H10O2 ; C6H12O2. 
B. C5H8O2 ; C6H10O2. 
C. C4H10O2 ; C5H12O2. 
D. C6H10O2 ; C7H12O2. 
 22 
 Câu 72 ( câu trắc nghiệm) 
 Hỗn hợp khí X gồm CO2 và một hiđrocacbon A . Trộn 0,2 lít hỗn hợp khí X với 0,65 lít O2 rồi 
nung nóng để A cháy hoàn toàn, thu được 0,9 lít hỗn hợp khí và hơi nước. Ngưng tụ hơi nước, còn 
lại 0,6 lít hỗn hợp khí. Dẫn tiếp hỗn hợp khí này vào dung dịch KOH dư thì chỉ còn 0,1 lít khí bay 
ra. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của A là 
A. C3H8 
B. C4H8 
*C. C3H6 
D. C4H6 
 Câu 73 ( câu trắc nghiệm) 
 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H và N thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 
lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X 
là 
A. C3H7N 
B. C2H7N 
*C. C3H9N 
D. C4H9N 
 Câu 74 ( câu trắc nghiệm) 
Hóa học hữu cơ nghiên cứu : 
A. Tính chất và sự biến đổi của các nguyên tố hóa học 
B. Tính chất của tất cả các hợp chất của cacbon. 
*C. Tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nito 
D. Tính chất của các hợp chất thiên nhiên. 
 Câu 75 ( câu trắc nghiệm) 
Câu đúng nhất trong các câu sau đây là: 
 23 
A. Dầu mỏ là hợp chất phức tạp 
B. Dầu mỏ là hợp chất tự nhiên của nhiều chất hữu cơ 
*C. Dầu mỏ là hợp chất tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon 
D. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ xác định 
 Câu 76 ( câu trắc nghiệm) 
Z là hỗn hợp khí gồm 2 hiđorocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí Z thu được 1,5 lit CO2 
và 1,5 lit hơi nước( biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) 
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
A. CH4 và C2H6 
*B. CH4 và C2H2 
C. C2H2 và C4H10 
D. C8H8 và C2H6 
 Câu 77 ( câu trắc nghiệm) 
Nhóm phân thức phân tử biểu diễn nhiều hợp chất là: 
(I) CH2O; 
(II) C2H2Cl2 
(III) C2H6O 
(IV) CH2O2 
A. (I) và (II) 
B. (I) và (III) 
C. (III) và (IV) 
*D. (II) và (III) 
 Câu 78 ( câu trắc nghiệm) 
 24 
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 
2H O
n = 
2
1
2
COn . Công thức phân tử của X là: 
*A. (C2H2)n với n 1 
B. (CH)n với n  1 
C. C4H4 
D. C6H6 
 Câu 79 ( câu trắc nghiệm) 
X là hợp chất hữu cơ mạch hở đơn chức có chứa oxi. Đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 4 mol oxi 
thu được CO2 và hơi H2O với thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). X có công thức cấu tạo là: 
A. CH3CH2CHO hoặc CH3COCH3 
B. CH2 = CH – CH2 – OH 
C. CH3 = CH – O – CH3 
$*D. A, B, C đúng 
 Câu 80 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một hiđrocacbon X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250ml 
dung dịch nước vôi trong 1M, thấy có 20,4g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng đúng bằng 
khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử của X là: 
A. C3H6 
B. C4H8 
*C. C3H4 
$D. Kết quả khác 
 Câu 81 ( câu trắc nghiệm) 
Xét các hợp chất hữu cơ mạch hở sau: 
Ancol đơn chức no (X), anđehit đơn chức no (Y), ancol đơn chức không no 1 nối đôi (Z), anđehit 
đơn chức không no một nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO có hai chất là 
 25 
A. X, Y 
*B. Y, Z 
C. Z, T 
D. X, T 
 Câu 82 ( câu trắc nghiệm) 
Oxi hóa 4,02g chất hữu cơ Y chỉ thu được 3,18g xôđa và 0,672 lít khí CO2 (đktc). Y có công thức 
đơn giản nhất là 
A. CH2ONa 
B. Na2C2O4 
C. Na2CO2 
*D. NaCO2 
 Câu 83 ( câu

File đính kèm:

  • pdfCHUONG_4_DAI_CUONG_HOA_HUU_CO_TN_20150726_100133.pdf
Giáo án liên quan