Giáo án Hóa học 10 - Chương trình cả năm

1.Học sinh biết:

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn.

 Cấu tạo bảng tuần hoàn.

2. Kỹ năng

Học sinh vận dụng: Dựa vào các dữ kiện ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tinvề thành phần nguyên tử của nguyên tố.

B/ CHUẨN BỊ:

1.Của thầy :

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men- đê- lê- ép.

Hệ thống các câu hỏi và phiếu học tập

2.Của trò :

Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .

 

doc63 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của ô nguyên tố
Chu kì 
5
1s22s22p1
5
2
9
1s22s22p5
9
2
13
1s22s22p63s23p1
13
3
17
1s22s22p63s23p5
17
3
20
1s22s22p63s23p64s2
20
4
2. Dặn dò : Bài tập về nhà.
Bài 1, 2, 3, 4 (tr 35)
Ngày soạn : 
Tiết 13: Bài 7: bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
A/ Mục tiêu bài học
1.Học sinh biết:
?Thế nào là nhóm nguyên tố , các nguyên tố được sắp xếp vào nhóm theo quy luật nào .
?Có mấy nhóm nguyên tố , thế nào là nguyên tố nhóm A và B 
?Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì chung 
2. Kỹ năng
Học sinh vận dụng: Dựa vào các dữ kiện ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tinvề thành phần nguyên tử của nguyên tố.
B/ Chuẩn bị:
1.Của thầy :
?Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men- đê- lê- ép.
?Hệ thống các câu hỏi và phiếu học tập 
2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mở 
2.Học tập theo nhóm nhỏ 
3.Nghiên cứu 
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY :
1.ổn định tổ chức lớp (1 phút )
2. Nội dung bài mới . (5 phút )
	1/ Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn ?
	2/ Nêu khái niệm chu kì và sự biến đổi số e ngoài cùng trong mỗi chu kì?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : (5 phút )
Giáo viên dùng bảng tuần hoàn lớn cho học sinh tìm hiểu cấu hình e ngoài cùng các nguyên tố cột chứa Li, Na, K, Rb...và cột chứa các nguyên tố F, Cl, Br, I k/đ đó là các nhóm nguyên tố? Từ đó cho học sinh phát biểu nhóm nguyên tố là gì?
GV: Có mấy loại nhóm?
Hoạt động 2:( 5 phút )
Cho học sinh quan sát trên bảng tuần hoàn và nhận xét:
Kí hiệu nhóm A?
Đặc điểm lớp e ngoài cùng các nguyên tố nhóm A?
Các nguyên tố nhóm A thuộc chu kì nào?
Hoạt động 3:(9 phút )
Kí hiệu nhóm B?
Số nhóm B và số cột ?
Các nguyên tố nhóm B thuộc chu kì nào?
GV: Bổ sung 
Electron hoá trị:
Nguyên tố nhóm A: e hoá trị chính là e lớp ngoài cùng.
Nguyên tố nhóm B: (n- 1)dansb e hoá trị là (a+b)
Thường STT nhóm bằng số e hoá trị( trừ nhóm VIIIB) 
3.Nhóm nguyên tố:
a.Khái niệm:Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhauđược xếp trong một cột.
b.Phân loại:
Có hai loại nhóm : nhóm A và nhóm B
* Nhóm A:
- Kí hiệu : từ IA đến VIIIA( 8 nhóm A)
- Số thứ tự nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng
- Nguyên tố nhóm A thuộc cả chu kì nhỏ và lớn.
* Nhóm B:
- Kí hiệu : từ I B đến VIII B 
- Số nhóm B: 8 nhóm (gồm 10 cột, nhóm VIII B có 3 cột)
- STT nhóm A bằng số e hoá trị của nguyên tử.
- Các nguyên tố nhóm B thuộc cả chu kì nhỏ và chu kì lớn và là những nguyên tố chuyển tiếp.
E..Củng cố và dặn dò ( 20 phút )
1.Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK trang 35 
Học sinh :
Bài 1: Chọn C 
Bài 2 : Chọn B 
Bài 3 : Chọn A 
Bài 4 : Chọn D 
Bài 5: Chọn C 
Bài 6: có 3 nguyên tắc sắp xếp :
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2.Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp vào một hàng.
3. Các nguyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
Bài 7: 
a. Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhauđược xếp trong một cột.
b. 18 cột 
c. 8 nhóm A
d. Có 8 nhóm B . Nhóm B gồm 10 cột 
e. Nhóm IA Và IIA chứa nguyên tố s nhóm IIIA VIIIA chứa nguyên tố p . Nhóm B chứa nguyên tố d. 
Bài 8 : số thứ tự của nhóm A = số e hoá trị của nguyên tử trong nhóm .
Ngày soạn :
Tiết 14 : Bài 8 : Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố hoá học
A/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: 
Học sinh biết :
 . Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn.
	 . Số e lớp ngoài cùng biến đổi tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A.
2.Về kỹ năng:
Học sinh vận dụng: 
Nhìn vào vị trí của của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số e hóa trị của nó. Từ đó, dự đoán tính chất của nguyên tố. 
 Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
B/ Chuẩn bị: 
1.Của thầy :
	- Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
	- Hình vẽ ô nguyên tố
2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới 
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mở 
2.Học tập theo nhóm nhỏ 
3.Nghiên cứu 
D/ Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Thế nào là nhóm nguyên tố ? Các nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Có bao nhiêu nhóm ? và bao nhiêu cột ? 
3.Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố
Hoạt động 1 ( 7 phút )
GV : Chỉ vào cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A và hỏi : Từ cấu hình e của các nguyên tử qua các chu 2,3,4,5,6,7 các em có nhận xét gì về sự biến thiên của số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ?
GV bổ sung : Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng các nguyên tử nhóm A chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
II/ Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Hoạt động 2 :( 7 phút )
Giáo viên treo bảng 5 (SGK) phóng to cho học sinh quan sát nêu câu hỏi :
- Em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A ?
GV bổ sung : Chính sự giống nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A.
- Nhận xét mối liên quan giữa STT nhóm A và số e ngoài cùng của các nguyên tố trong nhóm A ?
GV bổ sung : Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm I A và IIA là e s . Các nguyên tố đó được gọi là nguyên tố s. Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA đến VIIIA là e s và p , các nguyên tố đó gọi là nguyên tố p ( trừ He).
III/ Một số nhóm A tiêu biểu
Hoạt động 3:( 7phút )
- Hãy cho biết nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào ? Số e ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố trong nhóm, viết cấu hình e chung? 
GV : Cấu hình của các nguyên tử khí hiếm là cấu hình bền vững.
GV : Hãy cho biết tính chất của các nguyên tố khí hiếm ?
Hãy cho biết dạng đơn chất của khí hiếm ?
2. Nhóm I A: Nhóm kim loại kiềm
Hoạt động 4 ( 8 phút )
- Cho biết nhóm I A gồm những nguyên tố nào ?
-Xác định số e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA.Để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm gần nhất các nguyên tố này có khuynh hướng gì ?
- Hãy nêu một số tính chất chung của KLK?
3. Nhóm VII A : Nhóm Halogen
Hoạt động 5: ( 7 phút )
Cho biết nhóm VII A gồm những nguyên tố nào ?
-Xác định số e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIIA.Để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm gần nhất các nguyên tố này có khuynh hướng gì ? Hãy cho biết dạng đơn chất của các halogen ?
- Hãy nêu một số tính chất chung của halogen?
Hoạt động 6: ( 2 phút )
 GV nhấn mạnh các nội dung kiến thức trọng tâm cần nhớ:
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e ngoài cùng các nguyên tố nhóm A.
Mối liên hệ giữa cấu hình e và tính chất.
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố
- Số e lớp ngoài cùng cuả nguyên tử các nguyên tố lặp đi lặp lại. Hay nói cách khác chúng biến đổi một cách tuần hoàn 
( Từ 1e đến 8e)
II/ Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng tức là cùng số e hoá trị.
STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng các nguyên tử các nguyên tố trong nhóm.
III/ Một số nhóm A tiêu biểu
1. Nhóm VIII A : Nhóm khí hiếm
 Gồm các nguyên tố : He, Ne, Ar, Kr,Xn Rn.
Nguyên tử He có 2 e lớp ngoài cùng
Các nguyên tử nguyên tố khác đều có 8e , cấu hình chung: ns2np6
* Đó là cấu hình e bền vững, vì vậy các nguyên tốư khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học ( trừ một số trường hợp đặc biệt). Điều kiện thường khí hiếm đều ở trạng thái khí, phân tử gồm 1 nguyên tử.
2. Nhóm I A: Nhóm kim loại kiềm
- Gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Xe,Fr( nguyên tố phóng xạ)
- Số e lớp ngoài cùng 1e : ns1
- để đạt cấu trúc của khí hiếm gần nhất các nguyên tử KLK có khuynh hướng nhường 1 e. Trong các hợp chất chúng có hoá trị 1 
- Một số tính chất điển hình:
 + T/d mạnh với oxi tạo oxít Bazơ tan
 + T/d với nước ở nhiệt độ thường tạo kiềm mạnh và hiđro.
 + Tác dụng với PK tạo muối 
3. Nhóm VII A : Nhóm Halogen
- Gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I, At
- Số e lớp ngoài cùng là 8: ns2np5
- để đạt cấu trúc của khí hiếm gần nhất các nguyên tử halogen có khuynh hướng thu thêm 1 e. Trong các hợp chất chúng có hoá trị 1 
- Dạng đơn chất các phân tử halogen gồm 2 nguyên tử.
- Một số tính chất tiêu biểu:
+ T/d với KL cho muối
+ T/d với hiđro tạo hợp chất khí : HF,HCL...
+ Hiđroxit của các halogen là các axít : HClO, HClO4....
E/Củng cố và dặn dò ( 1 phút )
Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT học bài cũ và chuẩn bị bài mới !
Ngày soạn : 
Tiết 15: bài 9: sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học .định luật tuần hoàn
A/ Mục tiêu
1.Về kiến thức :
Học sinh hiểu :
Thế nào là tính lim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim. Khái niệm độ âm điện.
2.Về kỹ năng
Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới.
B/ Chuẩn bị:
1.Của thầy : Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập + bảng hệ thống tuần hoàn 
2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mở 
2.Học tập theo nhóm nhỏ 
3.Nghiên cứu 
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY 
1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Câu 1 :Nêu đặc điểm cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A ? 
Câu 2 : Nêu đặc điểm cấu hình e của nhóm IA , VIIA , VIIIA từ đó cho biết tính chất đặc trưng của các nhóm này là gì ?
3.Nội dung bài mới . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tính kim loại, tính phi kim
Hoạt động 1 : ( 9 phút )
Phiếu học tập số 1 :
:GV cho học sinh nghiên cứu SGK .Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
?Tính kim loại là tính chất của …….mà nguyên tử cuả nó…… trở thành ion dương. Nguyên tử càng.......
……….tính kim loại càng mạnh.
?Tính phi kim là tính chất của …….. mà nguyên tử của nó …….trở thành ion âm.Nguyên tử càng …….. thì tính phi kim càng mạnh
1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Hoạt động 2 ( 8 phút )
Học sinh nghiên cứu các nguyên tố chu kì 3 và trả lời câu hỏi :
Đi từ trái sang phải của chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào ?
GV : Cho học sinh quan sát bảng 2.1(SGK) cho biết sự biến đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong chu kì từ trái sang phải? Từ đó so sánh lực hút giữa e ngoài cùng và hạt nhân của các nguyên tử, khả năng nhường nhận e biến đổi như thế nào?
2.Sự biến đổi tính chất trong một nhómA
Hoạt động 3 :( 7 phút )
Hãy nhìn vào bảng 2.1 và nhận xét sự biến đổi tính kim loại ,phi kim các nguyên tố nhóm IA và VIIA?
Phiếu học tập số 2 :
Trong một nhóm A đi từ trên xuống dưới điện tích hạt nhân
.......…………,đồng thời số lớp e tăng làm cho
………….……………………
Nên khả năng nhường e của nguyên tố ………..
Nên tính kim loại ………..,đồng thời khả năng nhận e ………...nên tính phi kim……………
Học sinh tham khảo SGK nêu khái niệm độ âm điện 
GV : Độ âm điện có liên quan đến tính kim loại ,tính phi kim như thế nào ?
3. Độ âm điện
Hoạt động 4 :(5 phút )
Gv : giới thiệu bảng 6 (SGK) và cho học sinh biết bảng giá trị độ âm điện do Paulinh thiết lập năm 1932. Nguyên tố Flo là phi kim mạnh nhất:qui ước lấy độ âm điện là 3,98 để xác định giá trị độ âm điện của nguyên tố khác.
Nhìn vào bảng giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố hãy nhận xét qui luật biến đổi độ âm điện theo nhóm A và theo chu kì ?
Hoạt động 6 ( 5 phút )
 GV nhấn mạnh tính kim loại ,tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân .
I. Tính kim loại, tính phi kim
?Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử cuả nó dễ mất electron để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại càng mạnh.
?Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở trở thành ion âm.Nguyên tử càng dễ mất electron thì thì tính phi kim càng mạnh. 
1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
?Trong một chu kì, theo chiều tăng dần cuả điện tích hạt nhân ,tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Chú ý: Qui luật trên được lặp lại sau mỗi chu kì.
*Giải thích:
- Đi từ trái sang phải trong mỗi chu kì +bán kính nguyên tử giảm dần 
+ Điện tích hạt nhân tăng 
 Lực hút giữa e ngoài cùng và hạt nhân giảm. Nên khả năng nhường e giảm nên tính kim loại yếu dần đồng thời khả năng hút e tăng nên tính phi kim mạnh dần.
2.Sự biến đổi tính chất trong một nhómA
- Nhóm IA( nhóm kim loại điển hình) : tính kim loại tăng rõ rệt từ Li đến Cs . (Cs là kim loại mạnh nhất còn Fr là nguyên tố phóng xạ)
 - Nhóm VIIA(phi kim điển hình): Tính phi kim giảm dần từ F đến At. ( F là phi kim mạnh nhất)
* Các nhóm khác biến đổi tương tự
Giải thích: học sinh hoàn thành phiếu học tập vào vở
3. Độ âm điện
a/ Khái niệm :
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng lớn. độ âm điện càng nhỏ tính kim loại càng tăng
b/ Bảng độ âm điện
-Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị của độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần
-Trong một nhóm A đi từ trên xuống dới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị của độ âm điện của các nguyên tử giảm dần
Kết luân chung:
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
e/ Củng cố và dặn dò : ( 5 phút )
1.Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập trong SGK trang 47 
Học sinh :
Bài 1:Chọn D 
Bài 2: Chọn D 
Bài 3: Các đại lượng biến đổi tuần hoàn là số e lớp ngoài cùng .	
Bài 4: Chọn A
Ngày soạn :
TÍET 16:bài 9: sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học .định luật tuần hoàn
A/ Mục tiêu
1.Về kiến thức :
Học sinh hiểu :
Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro
Sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
2.Về kỹ năng
Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới.
B/ Chuẩn bị:
1.Của thầy : Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập + bảng hệ thống tuần hoàn + tranh bảng 7 (SGK)
2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mở 
2.Học tập theo nhóm nhỏ 
3.Nghiên cứu 
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY 
1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Thế nào là tính kim loại , tính phi kim ? quy luật biến đổi tính kim loại tính phi kim trong một chu kì , trong một nhóm ?
3.Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
II. Hoá trị của các nguyên tố
Hoạt động 1 :( 10 phút )
GV : Cheo tranh phóng to bảng 7 trong SGK cho học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi : 
Cho biết qui luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ?
Viết công thức tổng quát của oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố nhóm A
III/ Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
Hoạt động 2 ( 10 phút )
- Dựa vào bảng 2.8 tìm qui luật biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit theo chu kì và theo nhóm?
- Dựa vào các qui luật trên rút ra được kết luận gì về sự biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố?
IV. Định luật tuần hoàn
Hoạt động 3:( 10 phút )
Sau khi nghiên cứu về sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố :“ Hãy nêu nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
... Đó là do sự biến đổi tuần hoàn cấu trúc e của nguyên tử các nguyên tố.
GV kể chuyện tiểu sử về menđelêp
II. Hoá trị của các nguyên tố 
?Trong một chu kì đi từ trái sang phải ,hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 đến 7 còn hoá trị của các nguyên tố phi kim trong hợp chất khí với hiđrogiảm từ 4 đến 1
?Đối với các nguyên tố phi kim ta có :
Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị cao nhất với hiđro = 8
III/ Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
?Trong một chu kì : theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ( từ trái sang phải )tính bazơ của các oxit hiđrorxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
?Trong một nhóm A: theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính ( chiều từ trên xuống dưới ) bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần đồng thời tính axit của chúng giảm dần. 
Kết luận: Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
IV. Định luật tuần hoàn
 “ Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất được tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhânnguyên tử.
E/Củng cố và dặn dò ( 9 phút )
1.Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK trang 48
Học sinh :
Bài 5: chọn đáp án A
Bài 6: Chọn C 
Bài 7: Chọn C 
Bài 8: Cấu hình của nguyên tử Mg (Z=12) : 1s22s22p63s2 
Để đạt được cấu hình bền vững của khí khí gần nó nhất Ne (Z=10) thì nguyên tử Mg phải nhường đi 2e : Mg Mg2+ + 2e Nguyên tử Mg thể hiện tính kim loại .
 (1s22s22p63s2) (1s22s22p6) 
Bài 9 : Cấu hình của nguyên tử S (Z=16) : 1s22s22p63s23p4 
Để đạt được cấu hình bền vững của khí khí gần nó nhất Ar (Z=18) thì nguyên tử S phải nhận thêm 2e : S + 2e Nguyên tử S thể hiện tính phi kim .
 (1s22s22p63s23p4) (1s22s22p63s23p6) 
2.Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong SBT và học bài cũ chuẩn bị bài mới 
Ngày soạn : 
Tiết 17 : Bài 10 :ý nghĩa bảng tuần hoàn
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
	Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
2. Về kỹ năng:
	Học sinh rèn luyện kỹ năng để giải được các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn : Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo ; Quan hệ giữa vị trí và tính chất. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
B. Chuẩn bị :
1.Của thầy : Soạn câu hỏi để học sinh ôn tập từ sau bài 9 về :
	 - Cấu tạo nguyên tử
 	 - Bảng tuần hoàn
	 - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học
2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mở 
2.Học tập theo nhóm nhỏ 
3.Nghiên cứu 
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY 
1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2.nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó . 
Hoạt động 1:( 10 phút )
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có suy ra cấu tạo nguyên tử nguyên tố đó được không ? 
VD: Nguyên tố K có số thứ tự 19, thuộc chu kì 4, nhóm IA. Suy ra cấu tạo nguyên tử K?
2. Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố
Hoạt động 2:( 10 phút )
Cho cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4 . Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH?
Hoạt động 3:( 5 phút )
Giáo viên giúp học sinh củng cố
I.Quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó .
1. Từ vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử:
+ STT Số đvđt hạt nhân, tổng số p, tổng số e
+ Chu kì Số lớp e
+ STT nhóm ASố e lớp ngoài cùng( số e hoá trị)
* Cấu tạo nguyên tử K:
+ STT K là 19 Số đvđt hạt nhân là 19, tổng số p 19, tổng số e 19
+ K thuộc chu kì 4 có 4 lớp e
+ Nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng
Học sinh áp dụng giải bài tương tự
2. Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố
* Phương pháp :
 Tông e STT
 Nguyên tố s ,p nhóm A
Từ cấu hình Số e ngoài cùng stt nh
 Số lớp e chu kì
- Vị trí nguyên tố X:
+Tổng số e trong nguyên tử X là 16 STT nguyên tố X là 16
+ Nguyên tố p : X thuộc nhóm A
+ Nguyên tử X có 6 e lớp ngoài cùng X thuộc nhóm VIA
+ Có 3 lớp e X thuộc chu kì 3
Học sinh áp dụng giải bài tương tự
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Cấu tạo nguyên tử
Số thứ tự nguyên tố
STT chu kì
STT nhóm A
Số p
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
II. Quan hệ 

File đính kèm:

  • docgiao an 10 co ban ca nam.doc