Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hà
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
Bài 1: Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số và bậc của tích thu được.
a) x4y và 6xy4
b) 1/2 x2y2 và -6x3y3
-GV: Gọi HS nhận xét
-GV: Nhận xét và cho điểm
-GV: Các em quan sát vào phần biến và hệ số của đơn thức em có nhận xét gì?
-Gv: Như vậy đây 2 đơn thức như thế gọi là hai đơn thức đồng dạng. Vậy cụ thể hai đơn thức đồng dạng nó như thế nào thì ta vào bài hôm nay: “ Bài 4: Đơn thức đồng dạng”
Hoạt động 2: ( 8’)
1)Đơn thức đồng dạng
-GV: Vừa rồi cô đã nói
6x5y5 ; -3x5y5 là hai đơn thức đồng dạng. Vậy theo em hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
-GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
-GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm
-GV: Vậy đây là ví dụ cụ thể về hai đơn thức đồng dạng
-GV: Gọi HS lấy ví dụ về 2 đơn thức đồng dạng
-GV: Đưa vài số thực khác 0 minh họa cho chú ý.
Giáo viên hướng dẫn: Bùi Thị Tuyết Nhung Giáo sinh: Nguyễn Thị Hà Ngày soạn: 18/5/2020 Ngày giảng: 20/5/2020 BÀI 4: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, Học sinh biết lấy ví dụ về 2 đơn thức đồng dạng, biết cộng ( và trừ) các đơn thức đồng dạng với nhau. 2/ Kỹ năng: Làm thành thạo việc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, Rèn kĩ năng trình bày. 3/ Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài. II.TRỌNG TÂM: Khái niệm đơn thức đồng dạng, cộng trừ đơn thức đồng dạng. III.CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, giáo án, HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình,luyện tập thực hành. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp: (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Bài 1: Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số và bậc của tích thu được. a) x4y và 6xy4 -HS: 2HS lên bảng làm bài tập -HS1: a) x4y và 6xy4 x4y . 6xy4 = 6(x4x)(y.y4) = 6x5y5 +Hệ số: 6 + Phần biến: x5y5 +Bậc: 10 b) 12 x2y2 và -6x3y3 12 x2y2 và -6x3y3 12 x2y2. (-6x3y3 =12.(-6)(x2.x3)(y2y3) =-3x5y5 + Hệ số: -3 + Phần biến: x5y5 + Bậc: 10 -GV: Gọi HS nhận xét -GV: Nhận xét và cho điểm -GV: Các em quan sát vào phần biến và hệ số của đơn thức em có nhận xét gì? -Gv: Như vậy đây 2 đơn thức như thế gọi là hai đơn thức đồng dạng. Vậy cụ thể hai đơn thức đồng dạng nó như thế nào thì ta vào bài hôm nay: “ Bài 4: Đơn thức đồng dạng” -HS: Nhận xét -HS: Các đơn thức là đơn thức thu gọn có hệ số khác nhau và có cùng phần biến. Hoạt động 2: ( 8’) 1)Đơn thức đồng dạng -GV: Vừa rồi cô đã nói 6x5y5 ; -3x5y5 là hai đơn thức đồng dạng. Vậy theo em hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng? -GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức -HS: Trả lời theo ý hiểu -HS: Lắng nghe Đơn thức đồng dạng VD: 6x5y5,-3x5y5 ; 65 x5y5; 2,5 x5y5; 3 x5y5 -GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm -GV: Vậy đây là ví dụ cụ thể về hai đơn thức đồng dạng -GV: Gọi HS lấy ví dụ về 2 đơn thức đồng dạng -HS: 2 HS nhắc lại khái niệm SGK -HS: 3 HS lấy ví dụ KN:Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. -GV: Đưa vài số thực khác 0 minh họa cho chú ý. -Hs: Lắng nghe Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. -GV: Đưa ra tình huống Trong khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “ 0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”, bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Theo em bạn nào đúng? -HS: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức có phần biến khác nhau nên không đồng dạng -GV: Cho HS làm Bài 15: Tr 34 Gọi HS đứng tại chỗ làm - Em hãy liệt kê các phần biến khác nhau có trong đơn thức. - GV yêu cầu HS sắp xếp thành từng nhóm có phần biến giống nhau -HS: + Các phần biến khác nhau là: x2y; xy2; xy +Nhóm 1: 53 x2y; -12 x2y; x2y; -25 x2y +Nhóm 2: xy2; -2 xy2;14 xy2 +Nhóm 3: xy Hoạt động 3: ( 8’) 2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng 2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng -GV: Cho phép tính: 62 .22.18 +38.22 .18 -GV: Yêu cầu học sinh nêu cách tính -GV: Cho ví dụ 2 3x2y+ x2y -GV: hướng dẫn HS cách cộng đơn thức đồng dạng (tương tự) -GV:Thế bây giờ cô thay dấu “+” bằng dấu “-“ các e hãy tính lại cho cô phép tính trên -GV: Qua 3 ví dụ trên em có thể nêu cách cộng hoặc trừ hai đơn thức đồng dạng được không? -GV: Giới thiệu cách cộng hoặc trừ hai đơn thức đồng dạng -HS: Nêu cách tính -HS:Nghe giảng. -HS: Thực hiện -HS: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến Ví dụ 1: 62 .22.18 +38.22 .18 =(62+38).22.18 =100. 22.18 =720 Ví dụ 2: 3x2y+ x2y =(3+1) x2y =4x2y Ví dụ 3: 3x2y - x2y =(3-1) x2y =2x2y Quy tắc: Để cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến -GV: Gọi 2 HS nhắc lại -GV: Cho HS làm [?3] Em có nhận xét gì về ba đơn thức xy3; 5xy3; -7xy3 ? -HS: Là 3 đơn thức đồng dạng vì nó có phần biến giống nhau hệ số khác 0 -GV: Gọi HS lên bảng làm -HS: 1 học sinh lên bảng giải bài tập: [?3]: xy3 + 5 xy3 + (-7 xy3) = (1+5-7) xy3= - xy3 -GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm học sinh. -GV: Cách tính 3 đơn thức hay nhiều đơn thức đồng dạng tương tự cách tính 2 đơn thức đồng dạng Hoạt động 4: (17’) Củng cố 3: Luyện tập Bài 16+ 21:SGK_Tr34+ 36 -Gv: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Bài 16 25xy2 +55xy2+ 75 xy2 =( 25+55+75) xy2 = 155 xy2 Bài 21 34xyz2+12xyz2+(-14xyz2) =34+12-14xyz2 =xyz2 - GV: Gọi học sinh nhận xét - GV: Nhận xét và cho điểm -HS: Học sinh nhận xét Bài 23: SGK_Tr 36 -GV:Gọi 2 HS đứng tại chỗ làm bài tập phần a, b -HS: a) 2x2y b) – 9x2 c) 2x5, x5, -2x5 Bài 17: SGK: Tr35 -GV: Hướng dẫn + Theo em cách làm bài 17 như thế nào? Tại sao em làm như vậy? - HS: Ta có thể thu gọn rồi tính giá trị của đơn thức vừa thu được. 12x5y-34x5y+x5y =( 12-34+1)x5y =34x5y -GV: Gọi 1 học sinh lên làm bài tập Thay x=1, y=-1 vào biểu thức 34.15.1=34 -GV:Qua bài học ngày hôm nay em học được những gì? -HS: Qua bài học ngày hôm nay em biết được thế nào là đơn thức đồng dạng và cách tính tổng và trừ các đơn thức đồng dạng. V: BTVN (1’) -Học thuộc lý thuyết và làm các bài tập 20, 22 trong SGK_36, các bài tập trong VBT -Đọc trước bài “Đa thức”.
File đính kèm:
- Chuong IV 4 Don thuc dong dang_12833178.docx