Giáo án Hình học 7 tiết 45: Ôn tập chương II (tt) - Trường THCS Đạ Long

- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BH và CK?

- GV: Đây là 2 tam giác gì?

- GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?

- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?

- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 45: Ôn tập chương II (tt) - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 /2/ 2015
Ngày dạy: 09 /2/ 2015
Tuần: 25
Tiết: 45
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông, định lý Pitago.
	2) Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
3) Thái độ: - Rèn khả năng vẽ hình, phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán
II. Chuẩn Bị:
- GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt.
- HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6.
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1
	7A2 
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (35’)
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SGK.
- GV: Cho HS làm bài tập 70 trong SGK.
- GV: Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ rAMN cân.
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN?
- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa?
- GV: được suy ra từ 
- HS: Trả lời.
- HS: Đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL.
- HS: Chứng minh AM = AN	
- HS: rABM và rCAN
- HS: MB = NC 	(gt)
	AB = AC	(gt)
- HS: Thiếu 
1. Một số dạng tam giác đặt biệt: 
Bài 70: 
1
1
2
2
1
1
1
2
a) Ta có:	
	 (hai góc kề bù)
Xét rABM và rACN ta có:
	MB = NC 	(gt)
	(vừa chứng minh)
	AB = AC	(gt)
Do đó: rABM = rACN	(c.g.c)
Suy ra: AM = AN rAMN cân tại A
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BH và CK?
- GV: Đây là 2 tam giác gì?
- GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?
- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Hoạt động 2: (7’)
- GV: Hãy nhắc lại định lý Pitago trong tam giác vuông.
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bài tập 71.
- HS: rBHM và rCKN
- HS: Hai tam giác vuông.
- HS: (vì rABM = rACN)
 BM = CN	(gt)
- HS: rABH và rACK
- HS: BH = CK (vừa c.minh)
	AB = AC	(gt)
- HS: Nhắc lại.
- HS: Thảo luận.
b) 	
Xét hai tam giác vuông rBHM và rCKN ta có:
	(vì rABM = rACN)
	BM = CN	(gt)
Do đó: rBHM = rCKN (c.h – g.n)
Suy ra BH = CK
c) 
Xét hai tam giác vuông rABH và rACK ta có:
	BH = CK	(vừa chứng minh)
	AB = AC	(gt)
Do đó: rABH = rACK (c.h – c.g.v)
Suy ra: AH = AK
Bài 71: 
Ta có:
	AB2 = 22 + 32 = 13
	AC2 = 22 + 32 = 13
 	BC2 = 12 + 52 = 26
Suy ra: AB = AC và AB2 + AC2 = BC2
rABC là tam giác vuông cân tại A.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải.
	- Ôn tập chu đáo, tiết sau kiểm tra một tiết.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..

File đính kèm:

  • docT25_tiet_45_On_tap_chuong_II.doc
Giáo án liên quan