Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trần Văn Tấn

I.MỤC TIÊU :

Kiến thức:

- Hiểu được bảng " tần số " là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

Kĩ năng:

- Biết cách lập bảng " tần số " từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

Thái độ:

 - Thấy được ý nghĩa của bảng “ tần số “ trong khoa học thống kê.

II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ :

· GV : Bảng phụ kẻ bảng 7, bảng 8, bảng 11 và phần đóng khung trang 10 SGK

· HS : Xem trước bài ở nhà

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trần Văn Tấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là "bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” hay bảng "tần số "
- Hãy lập bảng "tần số" ở phần trả bài
* HS quan sát bảng 
- HS họat động nhóm làm ?1
-Kết quả 
28
30
35
50
2
8
7
3
HS lập bảng tần số 
giá trị (x)
16
18
20
27
Tần số (n)
2
4
3
1
N=10
Hoạt động 3: Giới thiệu bảng dọc (8ph)
2. Chú ý 
- bảng tần số trên còn có thể lập như sau :
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
* GV hướng dẫn học sinh chuyển bảng "tần số” dạng "ngang" thành bảng dạng "dọc "
- Bảng “tần số” có những thuận lợi gì so với “bảng số liệu thống kê ban đầu” ?
* GV treo bảng phụ phần đóng khung 
* HS tiếp nhận thông tin và thông hiểu cách biểu diễn.
* HS đọc chú ý b
* HS thảo luận nội dung phần đóng khung.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng (15ph)
BT 6 trang 11 
HĐ4.1: Cho HS làm BT6
- Dấu hiệu là gì ?
- Hãy lập bảng tần số ?
- Hãy nêu nhận xét về
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc váo khoảng nào?
+ Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
* HS làm BT6:
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình trong 1 thôn
Bảng tần số 
số con 
0
1
2
3
4
Tsố
2
4
17
5
2
N=30
b) Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lê cao nhất 
- gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
BT 7 trang 11 
HĐ4.2: Cho HS làm BT7:
Yêu cầu HS đọc đề BT
- GV treo bảng 11
- Cho HS phân tích đề BT
- Cho HS làm BT vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá
* HS làm BT7:
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
Số giá trị : 25
b) Bảng tần số
T.nghề
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T.số
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2
 N=25
* HS nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất : 4
* HS nhận xét chung và thống nhất nội dung lựa chọn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ghi nhớ cách lập bảng tần số theo kiểu bảng ngang và bảng dọc.
- Tìm hiểu và ghi nhớ cách nhận xét của BT6, 7 đã giải trong phần vận dụng.
- Làm các BT:8. 9 trang 12 SGK và 4, 5, 6 trang 4 SBT
- Chuẩn bị tiết sau "luyện tập".
- Nhận xét tiết học.
Tuần 20
Tiết 44
LUYỆN TẬP
Soạn:
Dạy:
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 
Kĩ năng:
Củng cố kỹ năng lập bảng "tần số " từ bảng số liệu ban đầu
Thái độ:
Biết cách từ bảng tần số viết lại 1 bảng số liệu ban đầu
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng phụ 10, 13, 14 SGK trang 11, 12
HS : Làm BT ở nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
Sửa BT 5 trang 11 SBT
* GV treo bảng phụ đề BT
- Gọi HS lên bảng sửa BT
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét cho điểm 
a) Có 26 buổi học trong tháng
b) Dấu hiệu: số HS nghỉ học trong mỗi buổi 
c) Bảng " tần số "
Giá trị x
0
1
2
3
Tần số n
10
9
4
1
Nhận xét 
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng 
- Có 1 buổi học có 6 HS nghỉ học 
- Số HS nghỉ học còn nhiều
Hoạt động 2: Luyện tập ( 29 ph)
Bài 8 trang 12 (SGK)
Nhận xét
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất : 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất
HĐ2.1: Giải BT8 SGK
* GV treo bảng phụ (bảng 13)
- Gọi HS đọc yêu cầu đề BT
- Gọi HS phân tích đề BT
- Câu a yêu cầu thực hiện mấy phần? Gọi HS trả lời miệng
- Câu b thực hiện mấy phần ?
- Cho HS làm BT
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi 1 HS nhận xét
* GV nhận xét cho điểm
* HS đọc đề BT
a) Dấu hiệu: Điểm đạt được của mỗi lần bắn súng 
- Xạ thủ bắn 30 phát 
b) Bảng tần số 
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
Bài 9 trang 12 (SGK)
Nhận xét 
- Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao nhất
HĐ2.2: Giải BT9 SGK
* GV treo bảng phụ (bảng 14)
- Gọi HS đọc yêu cầu và phân tích đề bài
- Gợi ý để HS nhận xét 
+ Thời gian giải bài toán nhanh nhất ?
+ Thời gian giải bài toán chậm nhất ?
+ Số điểm chiếm tỉ lệ cao nhất là bao nhiêu?
- HS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét - cho điểm 
* HS tìm hiểu đề và thực hiện bài giải:
a) Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS
Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số 
Giá trị x
Tần số n
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N=35
Bảng 1
Giá trị x
Tần số n
40
4
55
3
85
6
90
2
100
4
N=21
HĐ2.3: GV treo bảng phụ đề BT:
Cho bảng "tần số" (bảng 1). Hãy viết lại bảng số liệu ban đầu 
- GV nhận xét và sửa sai nếu có.
* HS tìm hiểu đề.
- 1HS lên bảng viết lại bảng số liệu ban đầu 
- Cả lớp cùng làm vào vở BT.
Hoạt động 3: Củng cố ( 7 ph)
Bài tập:
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu như sau:
40 100 85 85 55 90 70 
55 100 40 85 40 70 85
100 85 90 100 85 40 55
có bao nhiêu giá trị, hãy lập bảng tần số?
* Gợi ý 
Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài tập vừa làm ?
- Bảng số liệu ban đầu này, các giá trị đó như thế nào ?
- Bài toán này là bài toán ngược của bài tập trên
- Có 21 giá trị 
x
40
55
70
85
90
100
n
4
3
2
6
2
4
N=21
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Xem lại các bài tập vừa giải và làm bài tập sau 
	Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau
5
6
3
4
3
7
3
2
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu là gì ? số các giá trị khác nhau là bao nhiêu 
b) Lập bảng " tần số " và rút ra nhận xét
Tuần 21
Tiết 45
§3. BIỂU ĐỒ
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 
Kĩ năng:
Biết cách dựng biểu đồ đọan thẳng từ bảng “tần số " và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
Thái độ:
Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành trực quan.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng phụ kiểm tra bài cũ, bảng phụ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
HS : Làm BT và xem trước bài mới 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6ph)
Cho bảng số liệu ban đầu sau:
2 5 6 5 8 5 8 
8 6 2 9 5 8 2 
5 6 5 6 8 5 9
a) Lập bảng " tần số" 
b) Nêu tác dụng của bảng tần số
* GV nêu yêu cầu kiểm tra (bảng phụ ) và gọi HS lên bảng thực hiện.
* GV nhận xét cho điểm 
* 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm và nhận xét.
Bảng tần số 
Giá trị (x)
2
5
6
8
9
Tần số (n)
3
7
4
5
2
N=21
- HS nêu tác dụng bảng tần số 
- HS nhận xét
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (24ph)
1. Biểu đồ đọan thẳng :
Dựng biểu đồ đọan thẳng của bảng tần số sau 
GT (x)
2
5
6
8
9
TS (n)
3
7
4
5
2
N=21
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ 
Bước 2: Vẽ các điểm có các tọa độ đã cho trong bảng
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng 
Giải BT10 SGK:
HĐ2.1:
* Sử dụng bảng tần số kiểm tra bài cũ hướng dẫn HS làm ?1
- GV cho HS đọc từng bước và làm theo 
- Lưu ý: Độ dài đơn vị trên hai trục số có thể khác nhau
- Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n
- Giá trị viết trước, tần số viết sau 
- Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
HĐ2.2: Cho HS làm BT10 SGK
-GV treo đề BT và yêu cầu hs đọc đề bài
-Gọi 1 HS lên bảng, Những HS còn lại làm BT vào vở 
-Gọi vài tập kiểm tra
-GV nhận xét cho điểm
*HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như SGK và vẽ biểu đồ vào tập.
* HS làm BT10
a) Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của mỗi HS lớp 7C
Số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng 
Hoạt động 3: Biểu đồ hình chữ nhật (10ph)
2. Biểu đồ hình chữ nhật:
Vẽ biểu đồ hình chữ nhật 
biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá theo bảng sau :
Năm
95
96
97
98
DT rừng 
20
4
7
9
* GV giới thiệu và hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình chữ nhật
- Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
- Em có nhận xét gì về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị cháy 
+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998
+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha 
- Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
- Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
Hoạt động 4: Củng cố (3ph)
- Củng cố lý thuyết:
- Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ 
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
- Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễõ nhớ về giá trị của dấu hiệu và tần số
- Có 3 bước vẽ biểu đồ (SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Khi vẽ biểu đồ lưu ý cách qui ước đoạn đơn vị trên hai trục số.
- Làm các BT :11, 12 ,13 trang 14 SGK. BT8 trang 5 SBT
- Đọc bài đọc thêm để tìm hiểu thêm về “ tần suất “ và biểu đồ hình quạt.
- Nắm vững cách tính tần suất và cách vẽ biểu đồ hình quạt.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 21
Tiết 46
LUYỆN TẬP 
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng 
HS biết lập bảng tần số , biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
Kĩ năng:
HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo
Thái độ:
Phát triển và rèn luyện tư duy.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành.
 III. CHUẨN BỊ : 
GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H1, H2, H3, bảng phụ BT 1, 2 trang 82 
HS : Thước thẳng thước đo góc, ôn tập khái niệm góc, hai góc kề bù, cách đo góc 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
Biểu đồ cần vẽ: 
- Em hãy nêu các bước về biểu đồ đoạn thẳng 
- AD : Sửa BT 11 trang 14
* GV treo bảng phụ bảng tần số 
GT (x)
0
1
2
3
4
TS (n)
2
4
10
5
2
N=30
- GV nhận xét đánh giá cho điểm 
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ 
Bước 2: Vẽ các điểm có các tọa độ đã cho trong bảng
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng
* 1HS lên bảng sửa BT11 SGK
Hoạt động 2: Luyện tập ( 23ph)
1. Dạng vẽ biểu đồ
Bài 12 trang 14:
a) Lập bảng tần số:
HĐ2.1: Giải BT12 SGK
- Gọi HS đọc đề bài 
* GV treo bảng phụ ( bảng 16)
- Hướng dẫn HS phân tích đề 
- Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu đề bài 
- GV nhận xét cho điểm 2 HS
 * HS thực hiện bài giải:
a) Bảng tần số 
GT (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
TS (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng ( trang sau )
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
2.Dạng nhìn biểu đồ nêu nhận xét 
Bài 13 trang 15:
HĐ2.2: GV treo bảng phụ đề BT:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7A. Từ biểu đồ hãy 
a) Nhận xét
b) Lập bảng tần số 
* GV treo biểu đồ lên bảng gọi HS đọc đề bài 
- Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ?
- GV cho HS làm BT ít phút sau đó đứng tại chỗ trả lời
a) Nhận xét 
Vẫn có HS mắc 10 lỗi
Có 7 HS mắc 5 lỗi 
6 HS mắc 2 lỗi 
 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi
b) Bảng tần số 
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TS
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
a) Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người
b) Sau 78 năm (1999 - 1921 = 78) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
c) Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
Hoạt động 3: Bài đọc thêm ( 8 ph)
- Giới thiệu cho hs cách tính tần suất theo công thức 
N : là tần số các giá trị 
n : là tần suất của giá trị 
f : là tần suất của giá trị 
- Hướng dẫn HS lập bảng tần số có thêm dòng tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm
- Giải thích ý nghĩa của tần suất
- Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt và nhấn mạnh. Biểu đồ hình quạt là 1 hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất
Hoạt động 4: Củng cố ( 3 ph)
Khắc sâu kiến thức:
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng 
- Hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào ?
- Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ 
- HS nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
- Trục hoành biểu diễn các giá trị của x trục tung biểu diễn tần số tương ứng
- HS nêu ý nghĩa
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Xem lại các bài tập vừa giải 
- Làm BT sau ( bảng phụ )
Điểm thi HK 1 môn toán của 20 HS lớp 7A như sau 
5
7
4
10
9
5
10
4
4
9
10
9
7
9
10
9
5
10
7
9
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó
c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu 
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đọan thẳng
Tuần 22
Tiết 47
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu 
Kĩ năng:
Biết sử dụng số trung bình cộng để làm “ đại diện “ cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại
Thái độ:
Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt và của giá trị trung bình của dấu hiệu.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : Thước thẳng, bảng phụ ( bảng 19, 20) (bảng 21, 22) trang 17,18
HS : Xem trước bài mới ở nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Điểm kiểm tra toán của 20 học sinh như sau :
5 7 4 10 9 5 9 10 4 4 
10 9 7 9 10 9 5 10 7 9
a)Dấu hiệu là gì ? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
b) Lập bảng tần số, nêu nhận xét.
* GV đưa r a yêu cầu kiểm tra .
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở BT.
- Nhận xét, phê điểm
* Một học sinh lên bảng HS khác làm vào tập 
a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán, có 20 giá trị của dấu hiệu
b) 
x
4
5
7
9
10
n
3
3
3
6
5
N=20
Nhận xét:
- Điểm nhỏ nhất là 4 điểm (3 bạn)
- Điểm lớn nhất là 10 điểm (5 bạn)
- Điểm chủ yếu 9; 10 điểm 
Hoạt động 2: Giới thiệu số trung bình cộng của dấu hiệu (20ph)
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán (SGK)
Điểm (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng: 250
Số trung bình cộng:
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số TB cộng của 1 dấu hiệu như sau:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng 
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được
- Chia tổng đó cho số các giá trị 
b) Công thức
 = 
Trong đó :
x1, x2,...., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 , ... , nk là k tần số tương ứng 
N là số các giá trị 
HĐ2.1:
* GV treo bảng phụ đề bài toán (bảng 19) yêu cầu HS làm ?1
* Hướng dẫn HS làm ?2
Ngoài cách tính trên, ta còn cách tính như sau:
+ Em hãy lập bảng tần số (bảng dọc)
+ Ta thay việc tính tổng số điểm các bài toán có điểm số bằng cách: nhân điểm ấy với tần số của nó.
Þ GV bổ sung thêm 1 cột vào bên phải bảng một cột tính các tích (x.n) . Tính tổng của các tích
HĐ2.2: Tính điểm trung bình 
- Số trung bình cộng kí hiệu 
= ?
HĐ2.3: Cho HS đọc chú ý 
- Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số TB cộng của 1 dấu hiệu 
HĐ2.4:
- Cho HS làm ?3
-Tính điểm trung bình cộng của lớp 7A
HĐ2.5: Cho HS làm ?4
- Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của 2 lớp 7C và 7A
* HS làm ?1 :
 có 40 bạn làm bài kiểm tra
* HS trả lời ?2 :Tính bằng cách lấy tổng chia cho 40.
- HS lập bảng tần số (bảng dọc)
= 6,25
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng 
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được
- Chia tổng đó cho số các giá trị 
*HS làm ? 3
x
n
x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng: 267
Số trung bình cộng:
* HS làm ?4
Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C
Hoạt động 3: Ý nghĩa số trung bình cộng (10ph)
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng :
Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Chú ý:
- Nếu độ chênh lệch giữa các giá trị quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu
- Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị
HĐ3.1: GV nêu ý nghĩa của số trung bình cộng như SGK
- Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ?
- Với dãy giá trị:
1000 40000 50 10 
Nhận xét khoảng chênh lệch giữa các giá trị?
Þ Chú ý không sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu này
- Tính số TBC của 2; 4; 6 ?
- Nhận xét số so với các giá trị trong dãy?
- HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng
- Căn cứ vào điểm TB môn toán của HS đó 
- HS nhận xét: khoảng chênh lệch giữa các giá trị là rất lớn. 
- có thể bằng hoặc khác các giá trị trong dãy
Hoạt động 4: Giới thiệu mốt của dấu hiệu (5ph)
3. Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số "
Kí hiệu : M0
* GV đưa VD bảng 22 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc VD 
- Cở dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất
- Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
- Vậy giá trị 39 được gọi là mốt của dấu hiệu
- Thế nào là mốt của dấu hiệu ? 
*Một HS đọc VD trang 19 SGK
- Đó là cở 39 bán được 184 đôi
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184
- HS đọc khái niệm mốt trang 19 SGK
Hoạt động 5: Củng cố (4ph)
x
n
x.n
4
5
7
9
10
3
3
3
6
5
12
15
21
54
50
N=20
Tổng: 152
- Cho HS tính số trung bình cộng của phần kiểm tra 
Þ Chấm điểm 5 tập 
Điểm trung bình cộng:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài, ghi nhớ cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng công thức và trên bảng tần số 
- Làm BT 14, 15, 16,17 trang 20 SGK
- Chuẩn bị tiết sau "Luyện tập".
- Nhận xét tiết học.
Tuần 22
Tiết 48
LUYỆN TẬP 
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến 

File đính kèm:

  • docDS7 ChuongIII.doc