Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 31: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g- C-g)

Gv: Đưa ra đề bài toán như Sgk.

Gv: Làm thế nào để vẽ ABC với độ dài một cạnh và số đo hai góc đã cho ?

Gv: Gọi Hs lên bảng vẽ.

Gv: Gọi Hs nêu lại cách vẽ.

Gv: Ta gọi góc B và C là hai góc kề cạnh BC. Khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 31: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g- C-g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (G- C-G)
NS: 18/11/2013	Tuần: 15
ND: 22/11/2013	Tiết: 31
MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Biết sử dụng TH bằng nhau g – c – g để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
 Thái độ: Rèn kỉ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và cách trình bày chứng minh bài toán hình học.
CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, ê ke, compa .
HS: SGK, xem bài học trước ở nhà, thước đo góc, ê ke, compa.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học?
Đặt vấn đề: ABC và A’B’C’ có: B = B’; BC = B’C’; C= C’. Có kết luận được ABC = A’B’C’ chưa? 
3. Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
9’
1. Vẽ tam giác biết mợt cạnh và hai góc kề:
a/. Bài toán 1 : Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm, B=60o, C=40o
Cách vẽ: ( xem SGK)
Lưu ý : ( xem SGK)
b/. Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm, B = 600, C = 400.
Gv: Đưa ra đề bài toán như Sgk. 
Gv: Làm thế nào để vẽ ABC với độ dài một cạnh và số đo hai góc đã cho ?
Gv: Gọi Hs lên bảng vẽ.
Gv: Gọi Hs nêu lại cách vẽ.
Gv: Ta gọi góc B và C là hai góc kề cạnh BC. Khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.
GV đưa bài toán 2 lên bảng.
GV gọi 1HS lên bảng vẽ tam giác A’B’C’ tương tự bài toán 1.
GV: Gọi HS lên đo để kiểm nghiệm AB = A’B’
GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác trên?
Qua bài toán 1, 2 em rút ra tính chất gì?
GV: chuyển ý 2….
Hs quan sát đề bài.
Hs trả lời cách vẽ tam giác ABC như SGK.
Hs vẽ hình như phần nội dung.
Hs nêu cách vẽ.
Hs nghe giới thiệu.
HS quan sát bài toán 2.
HS lên bảng vẽ hình.
HS thực hiện và so sánh: AB = A’B’
HS: ABC = A’B’C’
HS nêu tính chất.
13’
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng mộtcạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu và có :
B=B’
BC=B’C’
C=C’
thì 
Gv: Cho Hs làm ?2
GV: Gọi 3 Hs lên bảng giải.
HS giải Hs giải ?2
Hình 94:
ABD=CDB (g.c.g)
Hình 95:
OEF=OGH (g.c.g)
Hình 96:
10’
3. Hệ quả:
 a/ Hệ quả 1:
Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
b/ Hệ quả 2:
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Gv: Cho Hs quan sát hình 96 từ ?2
Gv: Hai tam giác đó là hai tam giác gì?
Gv: Nhận xét về cạnh, góc của hai tam giác vuông này có gì đặc biệt ?
Vậy hai tam giác vuông này ntn ?
Qua trên các em rút ra kết luận gì ?
Gv: giới thiệu hệ quả 1 như Sgk.
Gv: Đưa ra hình vẽ
Gv: Yêu cầu Hs chứng minh hai tam giác này bằng nhau.
Gv: Qua trên các em rút ra được tính chất gì ?
Gv: Giới thiệu hệ quả 2 như Sgk.
Hs quan sát hình vẽ.
Hai tam giác vuông.
Một cạnh và hai góc kề của tam giác vuông này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác vuông kia .
Hai tam giác vuông này bằng nhau.
Hs rút ra kết luận.
Hs nghe giới thiệu.
Hs quan sát.
Hs chứng minh theo yêu cầu.
Hs rút ra tính chất như Sgk.
Hs nghe giới thiệu.
	4. Củng cố: (6’)
Gv: Gọi Hs phát biểu tính chất, hệ quả 1, 2.
Hs: Trả lời.
Gv: Cho Hs làm bài tập 34 (SGK, trang 123).
Hs: Thực hiện theo yêu cầu.
Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài nắm vững tính chất và hệ quả.
- Làm bài tập 33, 35 (SGK, trang 123).
- Chuẩn bị luyện tập 1, 2 (SGK, Tr 123, 124).
Y Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 31.doc