Giáo án Hình học 7 cả năm

CHƯƠNG III :QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC

CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

Tiết 47

QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù), cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh

 

doc158 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 39 sgk/124 
Xét DHBA và DHCA có:
AH cạnh chung
BH = CH (gt)
BHA = BHC = 1V ( gt)
Vậy :DHBA và DHCA (c-g-c )
Hình 105 :
Hình 106:
:DKED = DKFD (g-c-g )
.Vì có :........................
....................................
.....................................
...................................
Hình 107 
:D........ = D...... (g-c-g )
.Vì có :........................
....................................
.....................................
...................................
Hình 108
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
Ngày soạn :14/12/2013
 Ngày dạy : 18/12/2013
 Tiết31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Luyện tập:40’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK 
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song 
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì DABC = DA'B'C'
2. Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C' (c.g.c)
3. * xét DABC, DA'B'C'
B
 =B’
 , BC = B'C', C
=C’
Thì DABC = DA'B'C' (g.c.g)
- Bảng phụ: Bài tập 
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh: 
4. Củng cố:2’
5. Dặn dò:2’
Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
Làm các bài tập 45, 47 SGK/103.
A. Lí thuyết 20’
1. Hai góc đối đỉnh
GT
O1
 và O2
đối đỉnh
KL
O1
 = O2
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau 
B. Luyện tập (20')
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) E1
= B1
 (hai góc đồng vị của EK // BC)
K1
= K2
 (hai góc đối đỉnh)
K3
 = H1
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
Ngày soạn : 21/12//2013
 Ngày dạy : 25/ 12 /2013
 Tiết 32:ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.10’
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
Hs nêu các dấu hiệu.
Hs phát biểu định lý.
5
5
3. Luyện tập:30’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , AMB
DMCF
=
, BM = BC
 GT đ GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh:
ABM
DCM
=
ABM = DCM
Chứng minh trên
4. Củng cố:3’
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
 5. Dặn dò:1’
Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
Bài tập 
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
AMB
DMCF
=
 (đ)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
ABM
DCM
=
 , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có 
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
AMB
AMCF
=
, mà AMB
AMCF
+
= 1800.
AMB
AMCF
=
 = 900 AM BC
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
 Ngày soạn: 5/1/2014
 Ngày dạy : /1/2014 
 TIẾT 33,34. LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
2. Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
Hs phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, O
 chung, OB = OD
 GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
A1
 = C1
 AB = CD B1
 = D1
	A2
 = C2
	OB = OD, 	OA = OC 
OCB = OADOAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác xOy
.
- Phân tích:
OE là phân giác xOy
EOx
 = EOy
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
O
 chung
 OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có A1
 = 1800 - A2
C1
 = 1800 - C2
mà A2
 = C2
 do OAD = OCB (Cm trên)
A1
 = C1
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
A1
 = C1
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
B1
 = D1
 (OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
AOE
 = COE
 OE là phân giác xOy
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
4. Củng cố, hướng dẫn việc học ở nhà:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
Cho DMNP có N
 = P
, Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. DMQN = DMQP
b. MN = MP
Làm bài tập 44 (SGK)
Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Làm lại các bài tập trên.
Đọc trước bài : Tam giác cân.
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
DABC;B
 = C
; A1
 = A2
KL
a) DADB = DADC
b) AB = AC
 Chứng minh:
a) Xét DADB và DADC có:
A1
 = A2
 (GT)
B
 = C
 (GT) BDA
 = CDA
AD chung
DADB = DADC (g.c.g)
b) Vì DADB = DADC
 AB = AC (đpcm)
 IV. Điều chỉnh và bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 12/1/2014
 Ngày dạy : /1/2014
 Tiết 35:TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó.
2. Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- Học sinh:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ÐB = ÐC
­
ABD = ACD
­
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh: ABC, AB = AC Û ÐB=ÐC
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: DABC (ÐA=900) AB = AC.
Þ tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: DABC , ÐA=900, ÐB=ÐC
Þ ÐB=ÐC=900 Þ 2ÐB=900.
Þ ÐB=ÐC=450.
? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A Þ DABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh: ABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800.
3ÐC = 1800 Þ ÐA=ÐB=ÐC=600.
 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
4. Củng cố:
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
1. Định nghĩa:
a. Định nghĩa: SGK
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy ÐB ; ÐC
. Góc ở đỉnh: ÐA
?1
2. Tính chất 
?2
GT
ABC cân tại A
ÐBAD=ÐCAD
KL
ÐB=ÐC
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, ÐBAD=ÐCAD, AD là cạnh chung
Þ ÐB=ÐC
a) Định lí 1: DABC cân tại A Þ ÐB=ÐC
b) Định lí 2: DABC có ÐB=ÐC ÞDABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ÐA=900,
 AB = AC Þ DABC vuông cân tại A
?3
3. Tam giác đều 
a. Định nghĩa 3
DABC, AB = AC = BC thì DABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
 Ngày soạn : 12/1/2014
 Ngày dạy : /1/2014
 Tiết 36.LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117 ® 119
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
Hs2: Làm bài tập 49a 
Hs3: Làm bài tập 49b 
- ĐS: 700
- ĐS: 1000
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện ÐB=ÐC
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ÐABD=ÐACE ta phải làm gì.
- Học sinh:
ÐABD=ÐACE
­
DADB = DAEC (c.g.c)
­
AD = AE , ÐA chung, AB = AC
	­	­
 GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
4. Củng cố, hướng dẫn việc học ở nhà:
Các phương pháp chứng minh tam giác cân, 
chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
Làm bài tập 48; 52 SGK
Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Hướng dẫn bài 52:
Bài tập 50 (tr127) 
a) Mái tôn thì ÐA=1450. 
Xét DABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800.
1450+ÐB+ÐB=1800. 
2ÐB=350.
ÐB=17,50.
b) Mái nhà là ngói
Do DABC cân ở A Þ ÐB=ÐC. 
Mặt khác ÐA+ÐB+ÐC=1800.
1000+2ÐB=1800.
2ÐB=800.
ÐB=400.
Bài tập 51 (tr128) 
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh ÐABD, ÐACE
b) DIBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét DADB và DAEC có
AD = AE (GT)
ÐA chung
AB = AC (GT)
Þ DADB = DAEC (c.g.c)
Þ ÐABD=ÐACE
b) Ta có:ÐAIB+ÐIBC=ÐABC
ÐAIC+ÐICB=ÐACB
Và ÐABD=ÐACE, ÐABC=ÐACB
Þ ÐIBC=ÐICB
Þ DIBC cân tại I
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
 Ngày soạn: 19/01/2014
 Ngày dạy : /01/2014 
 Tiết 37. ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
4. Củng cố, dặn dò :
BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 
Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = 
 c) x = 20 d) x = 4
BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 
1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: 
=»3,9 m.
Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài 
của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại;
 cách chứng minh một tam giác vuông.
Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK;
 bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết. 
1. Định lí Py-ta-go 
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK 
A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go 
?4
* Định lí: SGK 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
IV. Điều chỉnh và bổ sung
 Ngày soạn: 19/01/2014
 Ngày dạy : /01/2014 
 Tiết 38. ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Hs1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
 Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi GT; KL.
 2 Hs lên bảng làm bài.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
4. Củng cố, dặn dò, :
Phát biểu lại định lý Py-ta-go 
và định lý Py-ta-go đảo.
Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); 
bài tập 89 tr108-SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy DABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK 
20
12
5
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi DABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
Xét DAHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
Xét DAHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của DABC là:
IV. Điều chỉnh và bổ sung:
 Ngày soạn: 2 /2/2014
 Ngày dạy : /2/2014 
Tiết 39. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận b

File đính kèm:

  • dochinh_hoc_7_ca_nam.doc