Giáo án Hình học 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

HĐ1: Định lí thuận (10’)

- GV: Cho HS thực hành gấp giấy theo trình tự như SGK.

+) Gấp mảnh giấy sao cho .

? Nếp gấp là đường gì của đoạn thẳng AB?

+) Từ điểm M trên nếp gấp, gấp đoạn thẳng MA và MB.

? Nhận xét độ dài 2 nếp gấp?

- GV: Điểm nằm trên đường trung trực của 1 đoạn thẳng có t/chất gì?

HĐ2: Định lí đảo (10’)

- GV: ? Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên?

Sau đó, GV vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện ?1.

HD: Xét trường hợp và

- GV: Hướng dẫn HS chứng minh trong trường hợp .

- GV: Rút ra nhận xét Sgk – 75.

HĐ3: Ứng dụng (10’)

- GV: Giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN bằng thước và compa.

- GV: Nêu các chú ý khi vẽ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .................................................................................
TIẾT 59. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS phát biểu và chứng minh được hai định lí về tính chất của đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và compa. Bước đầu vận dụng định lí để chứng minh các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: HS học tập tích cực, tự giác. 
II. PHƯƠNG PHÁP 
- Vấn đáp gợi mở, luyện tập
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk + Sbt + Thước thẳng, compa. 
2. Học sinh: Sgk + Sbt + Vở ghi + Thước thẳng. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
Ngày
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng?
Bài tập: Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước chia khoảng và eke vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. Lấy M thuộc d. So sánh MA và MB?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Định lí thuận (10’) 
- GV: Cho HS thực hành gấp giấy theo trình tự như SGK.
+) Gấp mảnh giấy sao cho .
? Nếp gấp là đường gì của đoạn thẳng AB?
+) Từ điểm M trên nếp gấp, gấp đoạn thẳng MA và MB.
? Nhận xét độ dài 2 nếp gấp?
- GV: Điểm nằm trên đường trung trực của 1 đoạn thẳng có t/chất gì?
HĐ2: Định lí đảo (10’) 
- GV: ? Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên?
Sau đó, GV vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện ?1.
HD: Xét trường hợp và 
- GV: Hướng dẫn HS chứng minh trong trường hợp . 
- GV: Rút ra nhận xét Sgk – 75.
HĐ3: Ứng dụng (10’) 
- GV: Giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN bằng thước và compa.
- GV: Nêu các chú ý khi vẽ.
- HS: Thực hành và trả lời câu hỏi.
- HS: Phát biểu định lí.
- HS: Trả lời. 
- HS: Làm ?1. 
- HS: làm theo hướng dẫn. 
- HS: Làm bài. 
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. 
- HS: Lắng nghe. 
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực
a, Thực hành: (Sgk – 74).
Nhận xét:
- Nếp gấp chính là trung trực của AB
- Độ dài 2 nếp gấp MA, MB chính là khoảng cách từ M tới A và B.
Ta có: MA = MB.
* Định lí: Sgk - 74
 d là trung trực của đoạn thẳng AB, thì MA = MB.
2. Định lí đảo
* Định lí đảo: Sgk – 75.
?1
GT
Cho đoạn thẳng AB
MA = MB
KL
M thuộc đường trung trực của AB
Chứng minh:
+) TH 1: Nếu 
Vì MA = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
+) TH 2: 
Kẻ đoạn thẳng MI
(với I là trung điểm
của AB)
Ta có: 
Mặt khác: 
Vậy MI là trung trực của AB.
* Nhận xét: SGK – 75.
3. Ứng dụng
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa.
+) Vẽ 2 cung tròn tâm M, N có cùng bán kính lớn hơn 
+) Hai cung tròn này cắt nhau
 tại P và Q
 PQ là đường trung trực của MN.
* Chú ý: Sgk – 76.
4. Củng cố (2’)
- Hệ thống các kiến thức trọng tâm.
- Bài tập 44 (Sgk – 76)
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK, làm các bài tập: 45; 46; 47 (Sgk – tr.76 + 77)
- Hướng dẫn bài 46: Chứng minh A, D, E cùng nằm trêm 1 đường thẳng.
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_59_Tinh_chat_duong_trung_truc_cua_doan_thang.doc
Giáo án liên quan