Giáo án Hình học 7 - Tiết 33-70 - Năm học 2015-2016

Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC

CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

Tiết 47 QUAN HỆ GIỮA CÁC GÓC & CẠNH

 ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

I. Mục tiêu:

? KIến thức: Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí 1.

?Kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đóan, nhận xét các t/c qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành 1 bài tóan với hình vẽ, GT & KL.

- Thi độ: Phát huy trí lực của HS.

II. Chuẩn bị:

+ GV: C¸c ph¬ng tiƯn d¹y hc cÇn thit

+ HS : §đ SGK, ® dng hc tp theo yªu cÇu tit hc.

III. Tiến trình lên lớp:

Họat động của GV Hoạt động của HS

Họat động 1 (8’): Kiểm tra bài cũ.

Nêu câu hỏi:

? Phát biểu t/c góc , sss góc ngòai tam giác với góc trong không kề với nó.

? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác

? Gọi 1 HS trả lời.

? Cho HS # nhận xét.

? GV hòan chỉnh.

HS: Góc ngòai của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Góc ngòai tại 1 đỉnh của lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.

? HS phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c như SGK.

? HS nhận xét câu trả lời của bạn.

Họat động 2 (15’): Góc đối diện với cạnh lớn hơn.

? GV nêu vấn đề như SGK

? Yêu cầu HS thực hiện ? 1 và ? 2

Chia lớp làm 2 nửa, mỗi nửa làm 1 câu thực hành.

? Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.

? GV tổng kết ? cho HS ghi kết quả.

? Hỏi: Nêu nhận xét quan hệ đối diện giữa cạnh AB và , giữa cạnh AC và ?

? GV: Từ ? 1 Ta thấy đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn ? giới thiệu định lí 1.

Trong 1 tam giác, góc đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

? GV hướng dẫn HS gấp hình ? phân tích hình gấp để đi đến cách chứng minh:

? GV hướng dẫn HS chứng minh như SGK.

Lấy B’ ? AC sao cho AB’ = AB

Kẻ phân giác AM

? Chứng minh ABM = AB’M

? So sánh và ?

 2 HS trình bày ? 1

Trong 3 trường hợp:

1). = ; 2). > ; 3). <

 ta có trường hợp > .

? 2 : >

HS: đối diện cạnh nhỏ BC

 đối diện cạnh lớn hơn là BC

? HS vẽ hình ghi GT, KL

GT ABC, AC > AB

KL >

? ABM và ? AB’M có:

AM là cạnh chung

 = (gt); AB = AB’ (cách vẽ)

? ? AMB = ? AB’M (c.g.c)

? = ( 2 góc tương ứng)

Mà > (t/c góc ngòai ?)? > (đ.p.c.m)

Họat động 3 (10’): Cạnh đối diện góc lớn hơn.

? Cho HS thực hiện ? 3

? Gọi 1 số HS trả lời.

? GV tổng quát ? 3 và nêu định lí 2: Trong 1 ? cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

? Gọi 1 HS nêu GT, KL định lí 2 sau khi vẽ hình.

? Hỏi Nêu quan hệ giữa định lí 1 và định lí 2.

? Gọi 1 HS trả lời.

GV chốt lại: Trong ? ABC: AC > AB >

? Hỏi: Trong ? vuông (tù) cạnh nào lớn nhất?

HS: AC > AB

? HS ghi GT, KL

GT ABC, >

KL AC > AB

? HS: Định lí 2 là định lí đảo 1

HS: Cạnh đối diện góc vuông (tù) là lớn nhất.

Họat động 4 (10’): Củng cố.

? Cho lớp giải 1, 2 skg.

 (chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy giải 1 câu)

? Gọi 2 HS trả lời.

? Cho HS # nhận xét.

? GV hòan chỉnh. HS:

1). AC > BC > AB nên

 > >

2). = 1800 ? ( + ) = 550

 Vậy > >

? BC > AB > AC

Dặn dò (2’)

? BTVN 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 24 SBT tóan 2

? Học bài theo SGK.

 

docx109 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 33-70 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
AM là cạnh chung
 = (gt); AB = AB’ (cách vẽ)
Þ D AMB = D AB’M (c.g.c)
Þ = ( 2 góc tương ứng)
Mà > (t/c góc ngòai D)Þ > (đ.p.c.m)
 A 
 1 2 B’ 
 B M C
Họat động 3 (10’): Cạnh đối diện góc lớn hơn.
- Cho HS thực hiện ? 3
- Gọi 1 số HS trả lời.
- GV tổng quát ? 3 và nêu định lí 2: Trong 1 D cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
- Gọi 1 HS nêu GT, KL định lí 2 sau khi vẽ hình.
- Hỏi Nêu quan hệ giữa định lí 1 và định lí 2.
- Gọi 1 HS trả lời.
GV chốt lại: Trong D ABC: AC > AB > 
- Hỏi: Trong D vuông (tù) cạnh nào lớn nhất?
HS: AC > AB
- HS ghi GT, KL
GT	ABC, > 
KL	AC > AB
- HS: Định lí 2 là định lí đảo 1
HS: Cạnh đối diện góc vuông (tù) là lớn nhất.
Họat động 4 (10’): Củng cố.
- Cho lớp giải 1, 2 skg.
	(chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy giải 1 câu)
- Gọi 2 HS trả lời.
- Cho HS # nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
HS:
1). AC > BC > AB nên
	 > > 
2). = 1800 - ( + ) = 550
	Vậy > > 
Þ BC > AB > AC
Dặn dò (2’)
- BTVN 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 24 SBT tóan 2
- Học bài theo SGK.
Tiết 48 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- KIến thức :HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Kỹ năng: Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.
 - Thái độ: Chủ động , hăng hái, tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: C¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc cÇn thiÕt 
+ HS : §đ SGK, ®å dïng häc tËp theo yªu cÇu tiÕt häc.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 8’): Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi:
HS1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
- Giải BT4/ 56 SGK.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.
HS lên bảng:
- Phát biểu định lí như SGK.
- Giải BT4/ 56 SGK.
Trong 1 tam giác đối diện với nhỏ nhất là góc nhọn vì trong 1 tam giác chỉ có nhiều nhất 1 góc vuông (họăc 1 góc tù)
HS2:
a). Trong ABC:
 = 1800 - ( + ) ( định lí tổng 3 góc trong D)
 = 1800 - (1000 + 400) = 400
Vậy > > 
Mà đối diện cạnh BC Nên BC là cạnh lớn nhất.
b). Ta có: = = 400 nên D ABC cân tại A
Họat động 2 (35’): Luyện tập.
A
B
C
D
Nguyên
Trường
Trang
Hạnh
A
B
C
D
- GV nêu BT 5/ 56 SGK.
	(minh họa bằng bảng đồ trên bảng phụ)
- Gọi 1 số HS trả lời.
- GV hòan chỉnh.
- Bài tập 6/ 56 SGK. 
	BC = CD
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV sửa sai (nếu có)
* Bài tập 7/ 56 SGK (bảng phụ)
B’
C
B
A
GV vẽ hình.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
* Bài tập 9/ 25 SBT:
Ch/m: “ Nếu D vuông có 1 góc nhọn bằng 300 thì cạnh đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền”
- GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình hướng dẫn HS giải.
Trên BC lấy D sao cho CD = CA. D ACD là D gì? = ? So sánh AC, CD, AD
-D ABD là D gì? Tại sao?
- Từ đó so sánh AC và BC?
Lưu ý HS học thuộc t/c này.
- HS quan sát sơ đồ.
HS:
Trong D BCD: tù
Þ BD > CD	(1)
Trong D ABD
 tù nên AD > BD (2)
(1), (2) Þ AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi đọan đường gần nhất.
- HS đọc đề.
- HS trả lời
- AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy > là đúng.
- HS vẽ hình.
- 3 HS trả lời câu hỏi
 > (BB’ nằm giữa BA, BC)
 = 
vì D ABB’ cân ( do AB = AB’)
 > 
 > (t/c góc ngòai D)
Suy ra > 
HS : AC = CD (cách vẽ)
 + = 900 (định lí tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông)
Mà = 300 Þ = 600
Þ D ACD đều Þ = 600
và AC = CD = AD
 = 600 Þ = 300 
(Vì + = = 900)
D ABD có = 300 = Þ D ABD cân tại D 
Þ AD = BD
Do đó AC = ½ BC
A
B
C
D
300
1
2
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
- BTVN 5; 6; 8/ 24, 25 SBT
- Oân định lí Pythagore.
Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ
ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
- KIến thức : HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên. Kẻ từ 1 điểm nằm ngòai đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
- Kỹ năng: HS nắm vững định lí 1, 2 và biết vận dụng vào việc giải BT.
 - Thái độ: Chủ động , hăng hái, tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: C¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc cÇn thiÕt 
+ HS : §đ SGK, ®å dïng häc tËp theo yªu cÇu tiÕt häc.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (7’): Kiểm tra và đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS KT (bảng phụ). Trobng 1 bể bơi, 2 bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. H và B cùng Ỵ d, AH ^ d, AB không vuông góc d.
Ai bơi xa hơn? Giải thích?
- Hãy phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong D?
- GV nhận xét, cho điểm?
- GV chỉ vào hình vẽ trên: AH là đường vuông góc, HB là hình chiếu của đường xiên AB lên đường thẳng ® giới thiệu bài.
1 HS lên bảng kiểm tra
HS trả lời: Bình bơi xa hơn Hạnh vì D ABH vuông tại H mà là góc lớn nhất của D mà AB đối diện 
Þ AB là cạnh lớn nhất của D
Vậy AB > AH
- HS phát biểu 2 định lí.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Họat động 2 (8’): Khái niệm đường ^, đường xiên, hình chiếu đường xiên.
- GV trình bày như SGK
	(vẽ H7/ 57 SGK minh họa)
* Đọan thẳng AH là đường vuông góc từ A đến d.
* H: Chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
* Đọan thẳng AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d
* Đọan thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
- Yêu cầu HS đọc & thực hiện ? 1
( yêu cầu HS tự đặt tên chân ^, chân đường xiên)
HS vẽ hình vào vở ghi chú bên cạnh hình vẽ.
 A
 d
 H B
- Vài HS nhắc lại hình trên
- HS thực hiện ? 1 trên vở
- 1 HS khác lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường xiên, đường ^, hình chiếu của đường xiên.
Họat động 3 (10’): Quan hệ giữa dgvg và đường xiên.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện ? 2
- So sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
- GV giới thiệu định lí 1
	+ Yêu cầu 1 HS đọc
	+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL của định lí.
- Gọi 1 HS ch/m định lí trên.
- Định lí nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lí nào?
- Hãy phát biểu định lí Pytago & dùng định lí ch/m AH < AB
- GV: độ dài đường vuông góc AH gọi là khỏang cách từ A đến đường thẳng d.
HS thực hiện tiếp trên hình vẽ và trả lời: Từ 1 điểm A Ï d ta chỉ kẻ được 1 đường ^ và vô số đường xiến đến đường thẳng d.
HS: đường ^ ngắn hơn đường xiên.
- 1 HS đọc định lí 1 SGK.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
	A Ï d
 A
 d
 H B
GT	AH ^ d
	AB là đường xiên
KL	AH < AB
HS trình bày miệng
HS: định lí Pytago
HS: D vuông AHB ( = 900) ta có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
Þ AB2 > AH2
Þ AB > AH
Họat động 4 (10’): Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Giới thiệu .10/ 58 SGK ? 4 (bảng phụ)
 A
 d
 B H C
- Yêu cầu HS đọc hình 10
- Giải thích HB, HC là gì?
- Sử dụng định lí Pytago ch/m
a). Nếu HB > HC (thì AB > AC)
b). Nếu AB > AC thì HB > HC
c). Nếu HB + Hc thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì Hb = HC
GV: Từ BT trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Gợi ý để HS nêu định lí 2.
- Treo bảng phụ ghi định lí 2
- Gọi 2 HS đọc lại
HS: Cho điểm A ngòai đường thẳng d, vẽ đường ^ với AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
- HB, HC là hình chiếu AB, AC lên d
- Xét D vuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
a). Hb > HC (gt) 
	Þ HB2 > HC2 Þ AB2 > AC2
	Þ AB > AC
b). AB > AC (gt)
	Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2
	Þ HB > HC
c). HB = HC HB2 = HC2HCHCHh
	 AH2 + HB2 = HC2 + AH2
	 AB2 = AC2 AB = AC
- HS nêu nội dung định lí 2 / 59 SGK
- 2 HS đọc lại định lí.
Họat động 5 (8’): Củng cố
 S
 m
 M I B C 
P
Nêu bài tóan (bảng phụ): 1). Cho hình sau hãy điền vào . . . . .
a). Đường ^ kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . . . . ..
b). Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . . . 
c). Hình chiếu của S trên m là . . . . .
d). hình chiếu của PA trên m là . . . . . . . . . . . . . . . . . (SB, SC) . . .là . . .
2). Dùng hình vẽ trên xét các câu sau đúng hay sai?
a). SI < SB
b). SA = SB Þ IA = IB
c). IA = IB Þ SB = PA
d). IC > IA Þ SC > SA
HS lần lượt lên bảng điền vào
a). SI
b). SA, SB, SAO CHO
c). I
d). IA, IB, IC
2). 	a). Đúng (định lí 1)
	b). Đúng (định lí 2)
	c). Sai
	d). Đúng (định lí 2)
Hướng dẫn về nhà (2’)
BTVN 8, 9, 10, 11/ 59 - 60 SGK; 11, 12/ 35 SBT
Tiết 50 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- KIến thức : Củng cố các định lí quan hệ giữa đường ^ và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài tóan, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức vận dụng k/t tóan vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: C¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc cÇn thiÕt 
+ HS : §đ SGK, ®å dïng häc tËp theo yªu cÇu tiÕt häc.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1(15’): KT và chữa BT
 A
 B C D E 
HS1: Chữa BT 11/ 25 SBT
Phát biểu định lí 2 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
 A 
 B C D 
HS2: Chữa BT 11/ 60 SGK.
Ch/m: Nếu BC < BD thì AC < AD
GV nhận xét cho điểm sau khi gọi HS ≠ nhận xét.
2 HS lên bảng KT:
HS1: AB < AC (đường ^ ngắnnhơn đường xiên)
BC < BD < BE Þ AC < AD < AE
(quan hệ hình chiếu và đường xiên)
Vậy AB < AC < AD < AE
HS2: BC < BD Þ C nằm giữa B và D
ABC có = 900 Þ nhọn
Mà kề bù Þ tù. D ACD : tù 
Þ nhọn Þ > 
Þ AD > AC (QH giữa góc và cạnh đối diện trong D)
Họat động 2 (28’): Luyện tập.
* Bài 10/ 59 SGK
- GV: Khỏang cách từ A đến BC là đọan nào?
M là 1 điểm bất kì của BC. Vậy M có thể ở A
 10 10 
 1 2 
 B E H D C
những vị trí nào?
- GV: Hãy xét từng vị trí của M để ch/m AM AB
 B
 D (h 16) 
 A E C
* Bài 13/ 60 SGK (bảng phụ)
- Đọc h16 và cho biết GT, KL của bài tóan?
Tại sao BE < BC? Làm thế nào ch/m BE < BC? Hãy xét các đường ED, EB kẻ từ E đên đường AB?
* Bài 13/ 25 SBT (bảng phụ):
- Yêu cầu HS vẽ ABC có AB =AC = 10cm , 
BC = 12cm vào vở
- GV vẽ hình trên bảng.
Hỏi:
- Cung tròn (A; 9cm) có cắt đường thẳng BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không?
- Hãy ch/m nhận xét đó?
(gợi ý: Kẻ AH ^ BC. Tính AH)
GV: Tại sao D & E lại nằm trên cạnh BC?
- 1HS đọc đề
- HS lên bảng ghi GT, KL
 A 
 B M H C
GT	 ABC, AB = AC
 	 M Ỵ BC
KL	 AM AM
HS: Từ A hạ AH ^ BC. 
AH là khỏang cách từ A 
đến BC.
- M có thể trùng H, M nằm giữa H và B ( hoặc H & C)
M có thể trùng, trùng C.
HS: M trùng thì AM = AH mà AH < AB (đường ^ ngắn hơn mọi đường xiên) Þ AM < AB
Nếu M B (C)Þ AM = AB (AC)
M nằm giữa H và B hoặc giữa C & H) thì MH < BH
Þ AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vậy AM AB
HS đọc h 16: ABC, = 1v, D Ỵ AB, E nằm giữa A và C, nối BE, DF
GT	ABC, = 900, D Ỵ AB, E Ỵ EC
KL	a). BE < BC
	b). DE < BC
E nằm giữa A & C Þ AE < AC Þ BE < BC	(1)
	(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
D nằm giữa A và B Þ AD < AB Þ ED < EB 	(2) 
	(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) Þ DE Þ B
- HS tòan lớp vẽ vào vở.
HS: có cắt đường thẳng BC, cạnh BC
HS: Từ A hạ AH ^ BC
D vuong AHB và D vuông AHC có:AH cạnh chung
AB = AC (gt) Þ D AHB = D AHC (c.h - cgv)
Þ HB = HC = ½ BC = 6cm 
D vuông AHB có:
AH2 = AB2 - HB2 (định lí Pytago)
AH2 = 102 - 62 = 64 Þ AH = 8 (cm)
Vì cung tròn (A; 9cm) có bán kính lớn hơn khỏang cách từ A đến đường thẳng BC nên cung tròn (A; 9cm) cắt đường thẳng BC tại D & E.
HS: Giả sử D & C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC. Ta có:
AD = 9cm, AC = 10cm
Þ AD < AC
Þ HD < HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Þ D nằm giữa H và C
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Oân lại các định lí trong §1, § 2
- BTVN 14/ 60 SGK; 15, 17/ 25 - 26 SBT
- Oân tập quy tắc chuyển vế trong BĐS
- BT bổ sung: Vẽ ABC có: AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
	a). So sánh các góc ABC
	b). Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). So sánh AB & BH, AC & CH.
Tiết 51 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦAMỘT TAM GIÁC
 	BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
- KIến thức : HS nắm vững quan hệ độ dài 3 cạnh của 1 D, từ đó biết được 3 đọan thẳng có độ dài thế nào không thể là 3 cạnh 1 tam giác. HS hiểu cách ch/m định lí BĐT tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 D.
- Kỹ năng: Biết cách chuyển từ 1 định lí thành 1 bài tóan và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng BĐT D để giải tóan.
 - Thái độ: Chủ động , hăng hái, tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: C¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc cÇn thiÕt 
+ HS : §đ SGK, ®å dïng häc tËp theo yªu cÇu tiÕt häc.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1(8’): Kiểm tra.
Nêu yêu cầu KT:
HS1: Vẽ ABC, AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
(GV cho thước tỉ lệ trên bảng)
a). So sánh các góc ABC
b). Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). So sánh AB và HB; AC và HC
GV nhận xét cho điểm HS.
- 1 HS lên KT:
a). ABC có AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm 
 Þ AB < AC < BC
Þ < < (quan hệ giữa góc & cạnh đối diện trong ^)
b). D ABH có = 1v
Þ AB > HB (cạnh huyền > cạnh góc vuông)
Tương tự D AHC, = 1v Þ AC > HC
Họat động 2 (18’): Bất đẳng thức tam giác.
- Yêu cầu HS thực hiện ? 1
- Trong 2 trường hợp tổng độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Ta có định lí:
GV đọc định lí trang 61 SGK
+ Vẽ hình 
- Nêu GT, KL của định lí? 
- GV hướng dẫn HS ch/m như SGK:
Trên tia đối tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD có: BD = BA + AC
A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD Þ > 
D ACD cân do AD = AC
Þ = ( = ) Þ > 
GV nêu cách ch/m khác:
Từ A kẻ AH ^ BC. Giả sử BC là cạnh lớn nhất D nên H nằm giữa B và C.
Þ BH + HC = BC
Mà AB > BH, AC > HC (đường xiên lớn hơn mọi đường ^)
Þ AB + AC > BH + HC
Þ AB + AC > BC
Tương tự AB + BC > AC
	AC + BC > AB
GV: Đây chính là nội dung bài 20/ 64 SGK.
- Giới thiệu các BĐT ở phần KL của định lí được gọi là BĐT D.
- HS thực hiện ? 1 vào vở
- 1 HS lên bảng thực hiện
Nhận xét: Không vẽ được D có độ dài cạnh 1cm, 2cm, 4cm và 1cm, 3cm, 4cm
- HS: Tổng độ dài 2 đọan nhỏ độ dài đọan lớn nhất.
- 1 HS đọc lại định lí
- HS vẽ hình vào vỡ.
GT	ABC
KL	AB + AC > BC
	AB + BC > AC
	AC + BC > AB
HS theo dõi:
(trả lời các câu hỏi của GV)
- So sánh HB, AB, HC, AC
	AB + AC và HB + HC ?
 D
 A
 B H C
Họat động 3 (7’): Hệ quả của BĐT tam giác.
- Nêu lại các BĐT trong D?
- GV: phát biểu quy tắc chuyển vế của BĐT (bài 101/ 66 SBT tập 1)
- Aùp dụng quy tắc chuyển vế biến đổi các BĐT trên?
GV: các BĐT này gọi la hệ quả của BĐT tam giác.
GV: Kết hợp các BĐT tam giác ta có:
AC - AB < BC < AC + AB
- Hãy phát biểu nhận xét trên?
- GV: Hãy điền vào dấu . . . . . trong các BĐT:
	. . . . . < AB < . . . . .
	. . . . . < AC < . . . . .
- Yêu cầu HS làm ? 3 / 62 SGK
- Cho HS đọc phần lưu ý/ 63 SGK.
HS: AB + AC > BC, AB + BC > AC, 
AC + BC > AB
HS: Khi chuyển vế các hạng tử trong 1 BĐT ta phải đổi dấu số hạng đó dấu + đổi thành dấu -, dấu - đổi thành dấu +
HS: AB + BC > AC Þ BC > AC - AB
	AC + BC > AB Þ BC > AB - AC
HS: nêu hệ quả / 62 SGK
HS nêu nhận xét ?62 SGK
HS lên bảng điền 
BC - AC < AB < BC + AC
BC - AB < AC < BC + AB
HS: không có D với 3 cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
Họat động 4 (10’): Luyện tập củng cố.
GV: Phát biểu nhận xét quan hệ 3 cạnh của 1 D ?
- Làm BT 16/ 63 SGK.
- Yêu cầu HS làm BT15/ 63 SGK
(Gọi 3 HS trả lời miệng)
- HS phát biểu nhận xét /62 SGK
- HS làm BT 16 SGK
Có AC - BC < AB < AC + BC
	7 - 1 < AB < 7 + 1
	6 < AB < 8
Mà độ dài AB là số nguyên
Þ AB = 7cm
ABC cân tại A
* 3 HS trả lời
a). 2cm + 3cm < 6cm Þ không thể là 3 cạnh một D
b). 2cm + 4cm = 6cm Þ không thể là 3 cạnh một D.
c). 3cm + 4cm > 6cm Þ 3 độ dài này có thể là 3 cạnh 1 D.
Họat động 5 (2’): Hướng dẫn về nhà,
- Học bài theo SGK: nắm vững BĐT tam giác.
- BTVN: 17, 18, 19/ 63 SGK
	 24, 25/ 26 - 27 SBT
Tiết 52 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- KIến thức : Củng cố quan hệ giữa các cạnh của tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đọan thẳng cho trước có là 3 cạnh của 1 D hay không.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL vận dụng quan hệ 3 cạnh 1 D để ch/m bài tóan. Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh 1 D vào thực tếc đời sống.
 - Thái độ: Chủ động , hăng hái, tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: C¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc cÇn thiÕt 
+ HS : §đ SGK, ®å dïng häc tËp theo yªu cÇu tiÕt häc.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (12’): Kiểm tra - chữa BT.
 A d 
 C
 C’ B 
* Nêu câu hỏi:
HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh D. Minh họa bằng hình vẽ. Chữa BT 18/ 63 SGK
	(Đề bài )
HS2: Chữa BT24 (26 SBT)
GV nhận xét & cho điểm.
- 2 HS lên KT
- HS1: Phát biểu nhận xét / 62 SGK
AC - AB < BC < AC + AB
Chữa BT 18 SGK
a)> 2cm, 3cm, 4cm
có 4cm < 2cm + 3cm Þ vẽ được D
 2cm 3cm
 4cm
b) 1cm, 2cm, 3,5cm: có 3,5 > 1 +2 Þ không vẽ được D
c)2,2cm; 2cm; 4,2 cm có 4,2 = 2,2 + 2 Þ không vẽ được D
HS2: vẽ hình bài 24 SBT
C là giao điểm của đường thẳng d và đọan thẳng AB vì nếu lấy C’ là 1 điểm bất kỳ thuộc đường thẳng d (C’ ≠ C). Nối C’A, C’B
Xét D AC’B có AC’ + C’B > AB (BĐT D)
Hay AC’ + C’B > AC + CB (C nằm giữa A và B)
Þ CA + CB là nhỏ nhất
- HS nhận xét bài làm của bạn
Họat động 2 (32’): Luyện tập.
 A
 I
 M 
 B C
* Bài 21/ 64 SGK ()
GV trên hình vẽ: - Trạm biến áp A
- Khu dân cư B; - Cột điện C
Cột điện ở vị trí nào ? AB là ngắn nhất?
* Bài 17/ 63 SGK ()
- Cho biết GT, Kl bài tóan
- Gọi HS ch/m miệng câu a)
- Tương tự hãy ch/m b).
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- GV chứng minh c).
* Bài 19/ 63 SGK 
Tìm chu vi 1 D cân biết đố dài 2 cạnh của nó là 3,9 cm và 7,9 cm
GV: Chu vi D cân là gì?
+ Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9cm, cạnh nào là cạnh bên D cân?
+ Tính chu vi D cân?
* Bài 26 (27 SBT) 
 Gợi ý: AD < 
	Ý
	2AD < AB + Ac + BC
	AD + AD < AB + BD + AC + CD
	AD + AD < (AB + BD) + (AC + CD)
- Yêu cầu HS chứng minh.
* Bài 22/ 64 SGK 
Bảng phụ có hình minh họa
- Cho HS suy nghĩ 3’
- Gọi HS lên bảng trình bày.
HS:
Vị trí C là giao của bờ sông với đường thẳng AB
HS đọc đề.
- Tòan lớp vẽ hình vào vở
GT	ABC, M nằm trong ABC
	BM AC {I}
	a). So sánh MA với MI + IA
	Þ MA + MA < IA + IB
KL	b). So sánh IB với IC + IB
	Þ IB + IA < CA + CB
	c). Ch/m: MA + MB < CA + CB
a). Xét D MAI có:
MA < MI + IA (BĐT D)
Þ MA + MB < MB + MI + IA
Þ MA + MB < IB + IA	(1)
b). Xét D IBC có: IB < IC + CB (BĐT D)
Þ IB

File đính kèm:

  • docxChuong_III_1_Quan_he_giua_goc_va_canh_doi_dien_trong_mot_tam_giac.docx
Giáo án liên quan