Giáo án Đại số 7 - Đơn thức - Năm học 2015-2016 - Phan Thị Diễm Sương

GV: Các biểu thức đại số ở nhóm 2 vừa liệt kê là những ví dụ về đơn thức.

HS: Nghe sự hướng dẫn của GV.

GV: Phân tích cho HS thấy đặc điểm của các biểu thức đại số ở nhóm 2 là chỉ gồm 1 số VD: 5, hoặc 1 biến VD: x, hoặc một tích giữa các số và các biến VD: 4xy2 ; - x2y3x ; 2x2 (- ) y3x ; 2x2y ; - 2y. Các biểu thức đại số có dạng như vậy người ta gọi là đơn thức.Còn các biểu thức đại số 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y) không phải là đơn thức vì không thuộc 1 trong những dạng biểu thức ở nhóm 2. Vậy 1 em cho cô biết thế nào là đơn thức?

HS: phát biểu

GV: gọi 2 HS nhắc lại

HS ghi bài

GV: Theo em, số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?

HS: Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.

GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.

GV: Cho HS ghi phần chú ý SGK/30.

HS: Ghi phần chú ý SGK/30

GV: Cho HS làm ?2.

HS: Lấy VD về đơn thức.

GV: Cho HS làm bài tập 11 SGK/32.

ND: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

a) ; b) 9x2yz ; c) 15,5 d) 1 - .

 

docx10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Đơn thức - Năm học 2015-2016 - Phan Thị Diễm Sương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài dạy: ĐƠN THỨC
Ngày soạn: 03/03/2016
Ngày dạy: 07/03/2016 Lớp: Tiết:
Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH TRƯỜNG.
Người soạn: PHAN THỊ DIỄM SƯƠNG.
Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Kĩ năng:
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
Thái độ:
Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao.
Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.
Chuẩn bị lên lớp:
Chuẩn bị của giáo viên: 
SGK, SBT, giáo án, thước thẳng, bài tập liên quan.
Chuẩn bị của học sinh: 
SGK, SBT, bút, vở, giấy nháp, thước, ôn lại kiến thức bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Đưa nội dung câu hỏi kiểm tra bài cũ và gọi 1 HS lên kiểm tra bài cũ.
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức x2y + yz2 tại x = 2, y = 1, z = 3. 
HS: Thay x = 2, y = 1, z = 3 vào biểu thức đã cho, ta được: 
(2)2.1 + 1.(3)2 = 4 + 9 = 13.
Vậy, giá trị của biểu thức x2y + yz2 tại x = 2, y = 1, z = 3 là 13.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Sau đó GV nhận xét, đối chiếu đáp án đã soạn và cho điểm HS.
GV: Giới thiệu bài mới: Đưa ra 2 biểu thức: xyz và x2y + yz2. Chỉ ra, biểu thức xyz là đơn thức còn biểu thức x2y + yz2 không phải là đơn thức. Vậy, những biểu thức nào mới được gọi là đơn thức? àBài mới.
HS: Lắng nghe lời giới thiệu của GV, lấy tập vở ra ghi bài. 
3. Dạy học bài mới: (5p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học phần đơn thức.
GV: Cho HS làm bài tập ?1.
GV treo bảng phụ
?1: Cho các biểu thức đại số: 4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 2x2 (- ) y3x ; 2x2y ; - 2y; 5 ; x.
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
HS: Làm bài tập .
GV: Gọi HS trả lời kết quả.
HS1: *Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ là: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y). 
HS2: * Những biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là: 4xy2 ; - x2y3x ; 2x2 (- ) y3x ; 2x2y ; - 2y ; 5 ; x.
GV: Các biểu thức đại số ở nhóm 2 vừa liệt kê là những ví dụ về đơn thức. 
HS: Nghe sự hướng dẫn của GV.
GV: Phân tích cho HS thấy đặc điểm của các biểu thức đại số ở nhóm 2 là chỉ gồm 1 số VD: 5, hoặc 1 biến VD: x, hoặc một tích giữa các số và các biến VD: 4xy2 ; - x2y3x ; 2x2 (- ) y3x ; 2x2y ; - 2y. Các biểu thức đại số có dạng như vậy người ta gọi là đơn thức.Còn các biểu thức đại số 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y) không phải là đơn thức vì không thuộc 1 trong những dạng biểu thức ở nhóm 2. Vậy 1 em cho cô biết thế nào là đơn thức?
HS: phát biểu
GV: gọi 2 HS nhắc lại
HS ghi bài
GV: Theo em, số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
HS: Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.
GV: Cho HS ghi phần chú ý SGK/30.
HS: Ghi phần chú ý SGK/30
GV: Cho HS làm ?2.
HS: Lấy VD về đơn thức.
GV: Cho HS làm bài tập 11 SGK/32.
ND: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
a) ; b) 9x2yz ; c) 15,5 d) 1 - .
HS: Trả lời miệng: Biểu thức b) 9x2yz và c) 15,5 là đơn thức. 
BÀI 3: ĐƠN THỨC
1.Đơn thức:
?1SGK:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
*Chú ý: 
Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
?2 SGK: 
Ví dụ về đơn thức: 4xy; 5z
Hoạt động 2: Hướng dẫn phần đơn thức thu gọn
GV: Đưa ra 2 VD về đơn thức cho HS quan sát và phân biệt.
VD: 10x6y3 và 2x2y.5x4y2
HS: Theo dõi VD.
GV: Hướng dẫn: Thật ra, 2 đơn thức trên là tương đương nhau. Chúng chỉ khác nhau ở cách biểu diễn. Một đơn thức đã được viết dưới dạng thu gọn là: 10x6y3, một đơn thức chưa được viết dưới dạng thu gọn là: 2x2y.5x4y2. Vậy, thế nào là đơn thức thu gọn à2) Đơn thức thu gọn.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
GV: Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức này chứa mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào?
HS trả lời
GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
HS phát biểu
GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
HS: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến.
GV: Cho VD về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
HS phát biểu
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK/31.
HS: Đọc phần chú ý SGK/31
GV: Nhấn mạnh: Ta gọi một số cũng là 1 đơn thức thu gọn. Sau đó GV hỏi: Trong những đơn thức ở ?1 (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn?
HS: Trả lời:
+ Những đơn thức thu gọn là: 4xy2 ; 5 ; x ; 2x2y ; - 2y.
+ Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là: 
- x2y3x ; 2x2 (- ) y3x . 
GV: Với mỗi biểu thức thu gọn, hãy chỉ ra phần hệ số, phần biến của nó?
HS: Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 5; 1; 2; -2.
Các phần biến của chúng lần lượt là xy2; x; x2y; y.
Đơn thức thu gọn:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
VD:10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
*Chú ý SGK/31.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phần bậc của một đơn thức
GV: Cho đơn thức 2x5y3z
Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến.
HS: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 
2 là hệ số.
x5y3z là phần biến.
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1.
GV: Tổng số mũ của các biến là bao nhiêu?
HS: Tổng số mũ của các biến là: 5 + 3 + 1 = 9.
GV: Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. 
GV: Vậy, thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
HS: phát biểu
GV: Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. VD: 9, , ...
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: 
-5; -; 9x2yz.
HS: -5 là đơn thức bậc 0.
- là đơn thức bậc 3.
9x2yz là đơn thức bậc 4.
Bậc của một đơn thức:
 Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. 
VD: 9, , ...
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS phần nhân hai đơn thức
GV: Cho hai biểu thức số:
A = 32 . 167
B = 34 . 166
Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân, em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
HS: 1 HS đứng dậy trả lời.
GV: Gọi 1 HS trả lời 
A.B = (32.167).( 34.166)
 = (32.34) . (167.166)
 =36.1613
GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
GV: Cho 2 đơn thức 2x2y và 9xy4. GV hướng dẫn HS cách tìm tích của 2 đơn thức này.
(2x2y).(9xy4)= (2.9).( x2y).(xy4)
 = 18.(x2x).(yy4)
 = 18x3y5
Ta nói, đơn thức 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4. Vậy, muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
HS phát biểu
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK/32.
HS: Đọc phần chú ý SGK/32.
GV: Cho HS làm ?3 SGK/32 và làm thêm câu a bài tập 13 SGK/32 theo nhóm vào phiếu học tập GV chuẩn bị: 
?3: (-x3) . (-8xy2)
 = [(-).(....)](x3.x).y2
 = ....
13.a SGK/32.
 () . (2xy3) 
 = 
 = 
 = .
GV: Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.
Nhân hai đơn thức
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Ví dụ
(2x2y).(9xy4)= (2.9).( x2y).(xy4)
 = 18.(x2x).(yy4)
 = 18x3y5
*Chú ý SGK/32.
Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (4 phút)
Củng cố:
GV: Bài học hôm nay, ta đã học được những nội dung nào? Nêu từng nội dung
HS: Đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức, nhân hai đơn thức.
HS nêu nội dung
Hướng dẫn học ở nhà:
Học tất cả các lí thuyết của bài đơn thức.
Làm bài tập 10,12, 13, 14 trang 32
Xem trước bài “Đơn thức đồng dạng”

File đính kèm:

  • docxChuong_IV_3_Don_thuc.docx