Giáo án Hình học 9 tiết 51 đến 57

Tiết 56:

ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ góc nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa góc đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.

 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào việc giải bài tập về tính toán các đại lượng liên quan tới đường tròn, hình tròn.

 3. Thi độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình và suy luận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Bảng phụ: ghi các câu hỏi; ghi đề bài tập; ghi các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.

 - Thước thẳng, compa, eke

 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Ôn tập hệ thống kiến thức của chương III.

 - Compa, êke

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 51 đến 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm trước ở nhà. (đã cho HS về nhà thực hiện theo nhóm và điền vào bảng sẵn).
- Có nhận xét gì về tỉ số so với số 3,14?
- Vậy số là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 65 trang 94 SGK.(Đề bài trên bảng phụ)
Hướng dẫn: vận dụng công thức:
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi đường tròn đã học.
- Chu vi đường tròn bằng đường kính nhân với 3,14.
 C = d. 3,14
Trong đó C là chu vi đường tròn, d là đường kính của đường tròn.
- Thực hiện sẵn các đồ dùng ở nhà, thực hành trên lớp và điền vào bảng. 
Đường tròn
(O1)
(O2)
(O3)
(O4)
C (cm)
6,3
13
29
17,3
d (cm)
2
4,1
9,3
5,5
(cm)
3,15
3,17
3,12
3,14
- Giá trị của .
- là tỉ số giữa độ dài đường tròn và đường kính của đưòng tròn đó.
- Thực hiện bài tập 65 trang 94 SGK
- Vài HS lên điền vào bảng phụ
C = 
1.Công thức tính độ dài đường tròn. 
C = d hay C = 2 d 
 (vì d = 2R). 
Trong đó C là chu vi đường tròn, d là đường kính của đường tròn. 
R (cm)
10
5
3
1,5
3,18
4
d (cm)
20
10
6
3
6,37
8
C (cm)
62,8
31,4
18,84
9,42
20
25,12
13’
Hoaït ñoäng 2:Tìm hieåu coâng thöùc tính ñoä daøi cung troøn
- Hướng dẫn HS lập luận để xây dựng công thức:
- Đường tròn bán kính R có độ dài tính như thế nào?
- Đường tròn ứng với 3600, vậy cung 10 có độ dài tính như thế nào?
- Cung n0 có độ dài bằng bao nhiêu?
- Kết luận 
Với: l: là độ dài cung tròn.
R: Bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập 66 SGK trang 95 
- Gọi HS nêu tóm tắt đề bài.
a) Hãy tính độ dài cung tròn 600 có bán kính bằng 2dm?
b) Hãy tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650 (mm)?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 67 tr 95 SGK trong khoảng thời gian 4 phút.(Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ)
 - Thu và lần lượt đưa kết quả vài nhóm lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
- Nhận xét và chốt lại các công thức: 
và n0 .
+ Ta có C = 2R
+ Cung 10 có độ dài 
+ Cung n0 có độ dài.
- Làm bài tập theo hướng dẫn
- Tóm tắt
 n0 = 600 
 R = 2 dm
 l =?
a)
 l=
b) C = d 3,14.650 2041
- Hoạt động nhóm làm bài tập 67 (trang 95 SGK) trên bảng nhóm.
R(cm)
10
40,8
21
n0
900
500
56,80
l(cm)
15,7
35,6
20,8
- Vài HS nhận xét bổ sung
2.Coâng thöùc tính ñoä daøi 
cung troøn. 
Với: l: là độ dài cung tròn.
R: Bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
20’
Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại: Công thức tính độ dài đường tròn, giải thích các kí hiệu trong các công thức trên.
- Giới thiệu bài tập 69 SGK, yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Để giải bài toán ta cần tính các yếu tố nào? 
- Yêu cầu HS trình bày từng đại lượng, ghi bảng
- Chốt lại: Qua bài toán này cho chúng ta biết được một trong những ứng dụng thực tế của toán học
- Giới thiệu bài tập 62 SBT. 
(Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ)
- Quãng đường đi được của trái đất sau 1 ngày được tính như thế nào?
C được tính như thế nào?
- Cho HS thấy được tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là rất lớn.
- Vài HS nhắc lại: 
và giải thích các kí hiệu có trong công thức.
- Ta cần tính chu vi bánh sau, chu vi bánh trước, quãng đường xe đi được khi bánh sau lăn được 10 vòng. Từ đó tính được số vòng lăng của bánh trước.
- Lần lượt trả lời miệng
- Đọc đề bài, quan sát hình vẽ, tìm hiểu cách trả lời
- Quãng đường đi được của trái đất sau 1 ngày là 
 C = 2.3,14.150 000 000 
Bài1: (Bài 69 SGK)
Bài 2: (Bài 62 SBT)
Độ dài đường tròn quĩ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
C = 
 2.3,14.150 000 000 km.
Quãng đường đi được của Trái Đất sau một ngày là:
 4. Củng cố: (1') Công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn. 
	 5. Hướng dẫn về nhà: 2'
 * Ra bài tập về nhà:
	 - Về nhà học bài nắm chắc các công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn và các công thức suy ra từ các công thức này
 - Làm các bài tập 68, 71,72,73,75 SGK
 * Chuẩn bị bài mới:
 - Xem lại các bài tập đã giải
	IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy:	 
Tiết 53
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
Nhớ công thức tính độ dài cung tròn là l = . Củng cố các công thức về độ dài đường tròn.
	2. Kỹ năng: 
Vận dụng thành thạo các công thức C = 2R, C = d, vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng để giải một số bài toán thực tế.
	3. Thái độ: Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	- Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke và hệ thống bài tập.
 	- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
 2. Chuẩn bị của học sinh:	 
	- Bảng nhóm, thước, compa.
- Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông và các tính chất của tiếp tuyến.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 
 -Điểm danh học sinh trong lớp.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
điểm
Nêu công thức tính độ dài đường tròn, chữa bài tập 70 SGK (Bảng phụ hình vẽ 52, 53, 54)
*Dự kiến trả lời:
3.0
3.0
3.0
1.0
 GV cho hs nhận xét đánh giá
 GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm	
 3. Giảng bài mới: 
	 a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về độ dài cung tròn và củng cố công thức về độ dài đường tròn. (1’) 
 b. Tiến trình bài dạy: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Công thức tính độ dài cung tròn
Tìm hiểu công thức
HTB: Đường tròn bán kính R có độ dài tính như thế nào?
HTB: Đường tròn ứng với 3600, vậy cung 10 có độ dài tính như thế nào?
HY: Cung n0 có độ dài bằng bao nhiêu?
kết luận:
Áp dụng
Làm bài tập 66 SGK trang 95, yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 67 tr 95 SGK trong khoảng thời gian 4 phút. (Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ)
Sau hết khoảng thời gian hoạt động nhóm. GV lần lượt đưa kết quả các nhóm lên bảng.
 Nhận xét và chốt lại các công thức: 
và n0 .
+ C = 2R
+
+.
Tóm tắt:
 n0 = 600 
 R = 2 dm
 l =?
a)
 l=
b) C = d 3,14.650 2041
HS làm bài tập 67(trang 95 SGK) trên bảng nhóm.
R(cm)
10
40,8
21
n0
900
500
56,80
l(cm)
15,7
35,6
20,8
HS nhận xét, góp ý.
Với: l: là độ dài cung tròn.
R: Bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
Bài 1: (Bài 66/sgk)
20’
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS đọc đề bài tập 74 SGK, treo bảng phụ hình vẽ
 Yêu cầu HS tóm tắt đề bài yêu cầu HS nêu công thức tính?
 Lưu ý HS ghi nhớ để sử dụng cho các môn học khác
Giới thiệu bài tập 71 SGK 
Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo các yêu cầu sau:
- Vẽ lại đường xoắn ốc hình 55 SGK.
- Nêu cách vẽ (1 HS của nhóm trình bày miệng)
- Tính độ dài đường xoắn ốc.
 Yêu cầu các nhóm cùng nhận xét bài làm và kết luận chung.
Giới thiệu bài tập 75 SGK. Treo bảng phụ hình vẽ sẵn
Gợi ý: 
+ Gọi số đo của , hãy tính ?
+ OM = R, tính O’M.
Hãy tính .
Đọc đề, tóm tắt đề bài:
C = 40 000 km
n0 = 20001'
Tính l
HS: 
HS hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm
- Vẽ đường xoắn ốc AEFGH.
- Tính độ dài đường xoắn ốc:
-Đại diện nhóm trình bày cách vẽ
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1cm.
- Vẽ cung tròn AE tâm B, bán kính R1 = 1cm, n = 900.
- Vẽ cung tròn EF tâm C, bán kính R2 = 2cm, n = 900.
- Vẽ cung tròn FG tâm D, bán kính R3 = 3cm, n = 900.
- Vẽ cung tròn GH tâm A, bán kính R4 = 4cm, n = 900.
 +
+ OM = R 
Bài 2: (bài 74 SGK)
20001’20,01660.
Độ dài cung kính tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là:
Bài 3: (bài 71 SGK)
Vậy độ dài đường xoắn ốc là:
Bài 4: (bài 75 SGK)
 4. Củng cố: Công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn. 
	 5. Hướng dẫn về nhà: 2'
 - Nắm vững công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và biết cách suy diễn để tính các đại lượng trong công thức.
 - Làm các bài tập đã hướng dẫn ở lớp và bài tập: 76 trang 96 SGK.
 - Ôn tập về công thức tính diện tích hình tròn.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
Tiết 54 
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = 
	2. Kỹ năng: HS biết cách tính diện tích hình tròn vận dụng các công thức này vào giải các bài toán có liên quan, học sinh được giới thiệu khái niệm hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng các công thức linh hoạt và rèn tính chính xác trong chứng minh, suy luận toán học.
II. CHUẨN BỊ:
	 1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	 -Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước:Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke và hệ thống bài tập.
 	- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
	 2. Chuẩn bị của học sinh:	 
 -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Thước thẳng, compa, bảng nhóm
- Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (đã học lớp 5)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Điểm danh học sinh trong lớp.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
	 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Biểu điểm
- Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn n0?
- Chữa bài tập 76 trang 96 SGK.
- C = 2R hay C = d (d = 2R)
- 
Độ dài cung AmB là:x
Độ dài đường gấp khúc AOB là:
2.0 
2.0 
2.0 
2.0 
2.0 
 3. Giảng bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: (1’)Khi bán kính đường tròn tăng gấp đôi thì độ dài đường tròn tăng gấp đôi, vậy diện tích của hình tròn có tăng gấp đôi hay không? Tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều này.(1’) 
 b. Tiến trình bài dạy: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn
H: Nêu công thức tính diện tích hình tròn đã học ở lớp 5?
Qua bài trước ta biết rằng 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ . Vậy công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là gì?
Áp dụng tính S khi R = 3cm? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2)
Giới thiệu bài tập 77 SGK.
H: Hãy xác định bán kính của hình tròn, rồi tính diện tích của hình tròn đó?
Công thức tính diện tích hình tròn là:
S = R.R.3,14
.
 S = 
HS vẽ hình vào vở
1 HS nêu cách tính:
Có d = AB = 4cm, suy ra 
R = 2cm.
Diện tích hình tròn là:
Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là:.
20’
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn
Treo bảng phụ đề bài tập 81 SGK.
Yêu cầu HS tính S' trong mỗi trường hợp
H: Từ đó hãy trả lời bài toán?
 Hoàn chỉnh lời giải trên bảng.
Giới thiệu bài tập 86 SGK. 
Giới thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai hai đường tròn đồng tâm.
Hướng dẫn cách tính diện tích hình vành khăn, yêu cầu HS hoạt động nhóm: 
Nhóm 1, 3, 5 thực hiện câu a, nhóm: 2, 4, 6 thực hiện câu b.
Kiểm tra hoạt động của các nhóm
Thu các bảng nhóm và cùng HS cả lớp kiểm tra và nhận xét, đánh giá.
Nhắc lại các công thức đã học.
 Đọc đề bài tập
a. 
b.
c. 
HS: Trả lời miệng
HS vẽ hình vào vở.
HS hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm
Diện tích hình tròn (O;R1) là:
Cùng GV nhận xét, sửa chữa
Bài 1: (bài 81 SGK)
a/ Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp 4 nếu bán kính tăng gấp đôi.
b/Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp 9 nếu bán kính tăng gấp ba
c) Diện tích hình tròn sẽ tăng gấp k2 nếu bán kính tăng k lần (k > 1)
Bài 2: (bài 86 SGK)
a. Diện tích hình tròn (O;R1) là:
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: (1')
 * Ra bài tập về nhà:
	 -Nắm vững các công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn và các công thức được suy ra từ các công thức này
 -Làm các bài tập 78 SGK và bài 64, 65, 66 trang 83 SBT
 * Chuẩn bị bài mới:
 -Xem trước công thức tính diện tích hình quạt tròn 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 29
Ngày dạy:
Tiết 55 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình quạt tròn của cung n0 là S =, tìm hiểu về các đường cong chắp nối.
	2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán, kĩ năng vẽ các đường cong chắp nối, học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân cách tính diện tích các hình đó.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các công thức trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	 1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	 -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. 
 	 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
	 2. Chuẩn bị của học sinh:	 
 -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
- Ôn tập công thức đ học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Điểm danh học sinh trong lớp.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
	 2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
điểm
Hy khoanh tròn chữ ci in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cung DB của đường tròn (O ;R) cósố đo bằng 600. Vậy độ dài cung tròn BD bằng?
A. B. C. D. 
Câu 2: Chu vi của hình tròn l 12.Vậy diện tích của hình tròn l:
 A. 9 B. 25 C. 36 D. 48 
5
Cho đường tròn tm O, bn kính R = 3cm.
a. Hãy tính góc AOB, biết dộ dài cung AmB tương ứng là 
b. Tính diện tích hình quạt tròn OAmB.
a. Theo công thức tính độ dài cung n0, ta cĩ:
Vậy: n = 80 hay 
b.Ta cĩ 
5
 3. Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (1’) Để nắm vững hơn công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập. 
 b. Tiến trình bài dạy: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Cách tính diện tích hình quạt tròn..
Giới thiệu khái niệm diện tích hình quạt tròn như SGK.
Phần gạch chéo của hình vẽ trên là hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung tròn n0.
Treo bảng phụ? hướng dẫn HS xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0, 
- Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là 
- Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung tròn 10 có diện tích là 
- Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = 
Ta có , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính theo công thức là . Vậy ta có thể bàiến đổi:
H: Vậy để tính diện tích hình quạt tròn n0, ta có những công thức nào?
Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu có trong các công thức.
Giới thiệu bài tập 79 SGK.
 Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
 Nêu công thức tính diện tích hình quạt, áp dụng tính diện tích hình quạt đề bài cho?
vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày.
 lên bảng điền vào chỗ trống:
Ta có hai công thức:
,
- Với R là bán kính của đường tròn.
- n là số đo độ của cung tròn.
- l là độ dài cung tròn.
Đọc đề và tóm tắt bài toán.
,
Với R là bán kính của đường tròn.
n là số đo độ của cung tròn.
l là độ dài cung tròn.
21’
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
 Chốt lại trên bảng
Treo bảng phụ bài tập 82 SGK. 
Điền vào ô trống trong bảng sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
 Hướng dẫn
- Biết C = 13,2cm, làm thế nào để tính được R?
- Nêu cách tính S?
- Nêu cách tính diện tích hình quạt tròn?
Yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng điền
Bán kính đường tròn
(R)
Độ dài đường tròn (C)
Diện tích hình tròn
(S)
Số đo của cung tròn
(n0)
diện tích hình quạt tròn
(Sq)
1) 2,1cm
13,2cm
13,8cm2
47,50
1,83cm2
2) 2,5cm
15,7cm
19,6cm2
229,60
12,50cm2
3) 3,5cm
22cm
37,80cm2
1010
10,60cm2
Giới thiệu bài tập 83 SGK
Vẽ sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
Nêu cách tính diện tích hình HOABÀINH (phần gạch sọc)?
Gọi HS tính toán cụ thể.
H:Hãy tính diện tích của hình tròn đường kính NA, rồi so sánh với diện tích hình HOABÀINH?
Giới thiệu bài tập 85 SGK.
GV giới thiệu khái niệm hình viên phân: 
“Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy”.
Ví dụ: Hình bên là hình viên phân AmB.
Yêu cầu tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm và bán kính đường tròn bằng 5,1cm.
H: Làm thế nào tính được diện tích hình viên phân AmB? 
Cho HS thảo luận nhóm, trình bày hoàn chỉnh bài giải 
HS: Công thức tính 
+ Độ dài đường tròn: 
C = 2R, C = d
+ Độ dài cung tròn: l = 
+ Diện tích hình tròn bán kính R là S = 
+ Diện tích hình quạt tròn của cung n0 là 
S = .
Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng điền
Nêu cách vẽ hình 62 SGK:
- Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10cm.
- Trên đường kính HI lấy HO = BÀI = 2cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BÀI cùng phía với nửa đường tròn (M).
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn(M).
- Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
 Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB, rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO.
 Lên bảng tính
Cả lớp thực hiện vào vở, 
nhận xét kết quả trên bảng
Nêu cách tính.
Để tính diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
S: Thảo luận nhóm, trình bày bày bảng nhóm
Các nhóm nhận xét, hoàn chỉnh bài giải
Bài 1: (bài 83 SGK)
a/ Diện tích hình HOABÀINH là:
b/ NA = NM + MA 
= 5 + 3 = 8 (cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là:
Vậy hai hình có diện tích bằng nhau
Bài 2: (bài 85 SGK)
Diện tích hình quạt tròn OAB là:
	 4.Củng cố: Các công thức tính diện tích.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2')
 - Ôn tập chương III với các nội dung sau:
 + Vẽ BĐTD hệ thống kiến thức chương III
 + Học thuộc các định nghĩa, định lí trong phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” 
 + Làm các bài tập 80, 89, 90, 91, 95, 97 SGK
 - Mang đầy đủ các dụng cụ và chuẩn bị bài tập, tiết sau ôn tập.
	 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
Tiết 56:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ góc nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa góc đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
	2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào việc giải bài tập về tính toán các đại lượng liên quan tới đường tròn, hình tròn.
	 3. Thi độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình và suy luận. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	- Bảng phụ: ghi các câu hỏi; ghi đề bài tập; ghi các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. 
	- Thước thẳng, compa, eke 
 	- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:	 
	- Ôn tập hệ thống kiến thức của chương III.
	- Compa, êke 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập
	3. Giảng bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức của chương III, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập chương III. (1’) 
 b. Tiến trình bài dạy: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung, dây và đường kính.
GV: Đưa bảng phụ bài tập 1: 
Cho đường tròn (O), có 
GV: Vậy trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
- Hai cung bằng nhau khi nào? Cung này lớn hơn cung kia khi nào?
GV: Phát biểu định lí liên hệ giữa cung và dây?
GV: Tóm tắc định lý bằng kí hiệu
GV: Cho E là điểm nằm trên cung AB, hãy điền vào ô trống để được khẳng định đúng:
GV Chốt lại: khi C là một điểm trên cung AB thì:
sđ = sđ+ sđ
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời các câu hỏi:
HS: 
- Hai cung bằng nhau nếu chúng có cùng số đo
- Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn.
HS: Nhắc lại định lý
HS điền vào chỗ trống:
1. Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung, dây và đường kính.
Bài 1:
* Với AB, CD hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
- 
- 
- Khi C là một điểm trên cung AB thì:
sđ = sđ+ sđ
9’
Hoạt động 2: Ôn tập về góc với đường tròn
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình bài tập 89 SGK.
H: Thế nào là góc ở tâm, tính ?
H: Thế nào là góc nội tiếp? Phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp, tính .
H: Thế nào là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung? Phát biểu định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây 

File đính kèm:

  • docTiet_5157_HH9.doc