Giáo án Hình học 6 tiết 27: Ôn tập chương II
Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của
b) Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì
Ngày soạn: 03/04/2013 Ngày giảng: 06/04/2013 Tiết 27: ôn tập chương ii I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương II về: Góc, tia phân giác của một góc, tam giác, đường tròn. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc; vẽ đường tròn; vẽ tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong hợp tác nhóm. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo (góc) độ dài, phiếu học tập. 2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Thuyết trình - Hoạt động nhóm - Luyện tập. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định: Sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lí thuyết - Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức của chương II về: Góc, tia phân giác của một góc, tam giác, đường tròn. - Thời gian: 15’ - ĐDDH: Bảng phụ. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa hình vẽ trên bảng phụ. H1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? H2: Thế nào là góc ? góc nhọn ? H3: Thế nào là góc vuông ? H4: Thế nào là góc tù ? H5: Thế nào là góc bẹt ? H6: Thế nào là 2 góc bù nhau ? Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ? H7: Thế nào là 2 góc phụ nhau ? H8: Tia phân giác của 1 góc là gì ? Mỗi góc có mấy tia phân giác ? H9: Đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ? H10: Thế nào là ( O, R ) ? - HS quan sát. - HS lần lượt trả lời. 1. Đọc hình để củng cố kiến thức: Bài 1: Mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì ? H- 1 H- 2 H- 3 H- 4 H- 5 H- 6 H- 7 H- 8 H- 9 H- 10 Hoạt động 2: Làm bài tập - Mục tiêu: Vẽ được tam giác. - Thời gian: 24’ - ĐDDH: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phiếu học tập. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu đề bài trên bảng phụ. - Gọi HS lần lượt lên bảng điền. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lại kiến thức. - GV giao phiếu học tập cho các nhóm. - GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm. - GV chốt lại những câu đúng: c); e); k) - GV nêu đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng HS1: Làm câu a, b, c HS2: Làm câu d - GV nhận xét. - GV nêu đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở. - GV nêu câu hỏi gợi ý: Em hãy so sánh và , từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? - Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì suy ra điều gì ? - Có Oz là tia phân giác , vậy tính thế nào ? - Làm thế nào để tính ? - GV chốt lại kiến thức của bài. - HS quan sát. - HS lần lượt lên bảng điền. - HS nhận xét bài của bạn. - HS nghe. - HS hoạt động nhóm điền vào phiếu học tập. - HS nhận xét. - HS ghi nhớ. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - HS nghe. - HS đọc. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS so sánh. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm. - HS nghe. Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng: a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của b) Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì d) Nếu = = thì Bài 3: Đúng hay sai ? a) góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của thì = d) Nếu = thì Oz là phân giác của góc . e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900 g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung. h) là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD. k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính. Bài 4: a) Vẽ 2 góc phụ nhau. b) Vẽ 2 góc kề nhau. c) Vẽ 2 góc kề bù. d) Vẽ góc 600; 1350; góc vuông. Bài 5: Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho = 300; = 1100 a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ? b) Tính c) Vẽ Ot là tia phân giác . Tính , Giải: a) có: = 300 = 1100 < Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz, nên: + = = - = 1100 - 300 = 800 c) Vì Ot là phân giác của nên: = = = 400 Có: = 400 , = 1100 < (400 < 1100) Tia Oy nằm giữa 2 tia Oz và Ox. + = 400 + = 1100 = 1100 - 400 = 700 4. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (5’) - GV chốt lại kiến thức đã ôn tập. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Xem lại các BT đã chữa. - Tiết sau kiểm tra 45’.
File đính kèm:
- T27.doc