Giáo án Hình học 6 - Nguyễn Thành Kiệt - Tiết 15: Nửa mặt phẳng

-Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng.

GV: Mặt phẳng có giới hạn không?

HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.

GV: cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?

HS: Mặt bàn phẳng , mặt bảng,trang giấy. . .cho ta hình ảnh của mặt phẳng

GV:Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

(GV chuyển ý sang phần b).

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Nguyễn Thành Kiệt - Tiết 15: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỬA MẶT PHẲNG
Tuần 20; Tiết: 15
ND: 4/1/2013
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
 	 -HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
1.2.Kĩ năng: 
- Nhận biết nửa mặt phẳng.
 - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 
1.3-Thái độ: 
-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
* HĐ 2: Hs hiểu được về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
Hs biết vẽ nửa mặt phẳng bờ a
* HĐ 3: Hs hiểu thế nào là tia,và tia nằm giữa 2 tia
Hs biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
Khái niệm nửa mặt phẳng
3. CHUẨN BỊ:
 GV: thước thẳng, phấn màu.bảng hình 3
 HS: Thước thẳng.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
4.1. Ổn định tổ chức và kiễm diện
4.2 Kiểm tra miệng: Thay bằng lời giới thiệu chương mới
4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu:
HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1/ Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2/ Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đừơng thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. 
GV: Đường thẳng có giới hạn không?
HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
GV: Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
-HS: đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa mặt phẳng).
-GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
GV: Vậy nửa mặt phẳng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hộm nay: Nửa mặt phẳng.
@Họat động 2: Nửa mặt phẳng: (15’)
a) Nửa Mặt Phẳng
-Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng.
GV: Mặt phẳng có giới hạn không?
HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
GV: cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
HS: Mặt bàn phẳng , mặt bảng,trang giấy. . .cho ta hình ảnh của mặt phẳng…
GV:Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
(GV chuyển ý sang phần b).
b/ Nửa mặt phẳng bờ a:
GV nêu khái niệm (SGK/ 72)
a
(I)
(II)
Vẽ hình:
-GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?
GV: Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
HS: Thực hiện
GV nêu: hai nừa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng.
-Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình:
a
(I)
(II)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
M
P
 . N
 Hình 1.
-Gv:giới thiệu cách gọi tên hai nửa mặt phẳng 
Hs: lắng nghe
Gv:cho hình vẽ và yêu cầu hs gọi tên để phân biệt hai nửa mặt phẳng
@Hoạt động 3:Tia nằm giữa hai tia (15’)
GV yêu cầu: 
-Vẽ 3 tia Ox, Oy, OZ chung gốc.
-Lấy 2 điểm : M; N:
 Mtia Ox , M O;
 Ntia Oy, N O.
GV:Vẽ đọan thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia OZ có cắt đọan thẳng MN không?
HS: Có
GV:Ở hình 1: Tia OZ cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
 ŸF
 ŸE
a
A 
B 
Hoặc:
a
ŸE
ŸF
A
B
1/ Nửa mặt phẳng:
a/ Mặt phẳng:
Ví dụ: Mặt bàn phẳng, mặt bảng,trang giấy. . .cho ta hình ảnh của mặt phẳng
b/ Nửa mặt phẳng:
Khái niệm: SGK/72:
a
x
y
.P (II)
 .M (I)
 .N
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
x
y
E
F
Ÿ
Ÿ
Hình 2.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
O
z
N
M
x
y
2/ Tia nằm giữa hai tia:
Hình 2
Hình 1 
O
M
x
Ÿ
Ÿ
N 
y
z
O
z
y
M
x
N
Hình 4
 Hình 3
Ơû hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đọan thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ở hình 4 tia Oz cắt đọan thẳng MN tại OTia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
4.4. Tổng kết
Bài tập 1: ( Bài 2/ SGK 73)
Bài tập 2 ( Bài 3 SGK/ 73):
O
a’
a
a’’
Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? 
O
x1
x2
x3
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
A
C
B
Bài tập 3
Tia Oa’ nằm giữa hai tia Oa và Oa’’
Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại
Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC
4.5. Hướng dẫn học tập
Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
Làm các bài tập 4, 5 / 73 SGK và 1, 4,5 / 52 SBT.
Bài tập thêm:
-Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
-Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên nửa mặt phẳng trên hình.
Tiết sau nhớ mang theo thước thẳng và thước đo gĩc
5. Phụ lục 

File đính kèm:

  • doc15.doc