Giáo án Hình học 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Nguyễn Văn Giáp
Hoạt động 1: (5’)
- GV: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm.
- GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì?
- GV: Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- GV: Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa)
- GV: Bài mới: Nửa mặt phẳng.
Ngày Soạn: 06/01/2016 Ngày dạy : 09/01/2016 Tuần: 19 Tiết: 15 CHƯƠNG II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm nửa mặt phẳng, biết khái niệm hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia. 3. Thái độ: - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS : SGK, thước thẳng. III. Phương Pháp: - Giới thiệu, hướng dẫn, đặt và giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) - GV: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm. - GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì? - GV: Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - GV: Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa) - GV: Bài mới: Nửa mặt phẳng. - HS: Vẽ đường thẳng và đặt tên. Vẽ tiếp các điểm thuộc, không thuộc đường thẳng vừa vẽ. - HS: Hình gồm một đường thẳng và các điểm. - HS: Chú ý nghe GV giảng bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài VD về mặt phẳng trong thực tế? - GV: Mp có giới hạn không? - GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. - GV: Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b. - GV: Nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK. - GV: Giới thiệu cho HS về hai nửa mặt phẳng đối nhau như trong SGK và cách gọi tên nửa mặt phẳng. - GV: Cho HS làm ?1. Hoạt động 3: (10’) - GV: Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O. Lấy 2 điểm M; N: M Î Ox, M ¹ O;N Î Oy, N ¹ O; - GV: Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. - GV: Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox; Oy không? Vì sao? - HS: Cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế - HS: Không. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Làm ?1. - HS: Vẽ hình theo các yêu cầu của GV. 1. Nửa mặt phẳng bờ a: a. Mặt phẳng: Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng, là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không giới hạn về hai phía. b. Nửa mặt phẳng: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. a a P N M (I) (II) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau. 2. Tia nằm giữa hai tia: O M N x y z Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4. Củng Cố:( 12’) - GV cho HS làm bài tập 3, 4, 5. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: . ..
File đính kèm:
- T19_tiet_15_Nua_mat_phang.doc