Giáo án Hình học 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Khúc Thị Thùy Ninh
§10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng
2. Kỹ năng:
+ biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
3. Khái độ:
+ có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
4. Tư duy:
+ Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tự học
B. CHUẨN BỊ :
1.GV: compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
2.HS: compa, thước thẳng
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng AM = 3 cm và AB = 6 cm. Trong ba điểmA,
B, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ? Hãy so sánh AM và MB ?
HS: ta có:
AM = 3cm, AB = 6cm. suy ra AM < AB.
Vậy điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. ta có AM = MB
*đặt vấn đề:
Tại vị trí nào của cán cân để hai đĩa cân ở vị trí cân bằng?. biết rằng khối lượng ở hai địa cân bằng nhau.
hắc sâu từng câu cho HS nắm chắc các khái niệm, tính chấtÒáp dụng vào làm bài tập H: Làm bài tập vào vở G: Đưa ra bài tập 2 yêu cầu HS suy nghĩ cách giải H: Nghiên cứu đề bài tìm cách giải G: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở H: 1 HS lên bảng- Lớp vẽ vào vở G: Thế nào là hai góc kề nhau, hai góc kề bù? H: + 2 góc kề nhau: Chung 1 cạnh.. + 2 góc kề bù: chung 1 cạnh, 2 cạnh còn lại là hai tia đối nhau G: Hãy chỉ ra các góc kề với , kề bù với H: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời - HS khác nhận xét(bổ sung) G: Hai góc kề bù có tính chất gì? H: Tổng số đo bằng 1800 G: Tính như thế nào? H: 1800 – - 1 HS lên bảng tính - 1 HS nhận xét G: Tính như thế nào? H: ..On nằm giữa Om và Ox. - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Om cần có điều kiện gì để là phân giác của góc yOm? Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là . của hai nửa mặt phẳng b) Số đo của góc bẹt là . c) Nếu tia Oy .thì d) Tia phân giác của 1 góc là tia .2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc Bài 2: Cho điểm Ođường thẳng xy, trên nửa mặt phẳng bờ xy vẽ 2 tia Om, On sao cho = 700 ; = 400 a. Vẽ hình, nêu tên các góc có trong hình vẽ b. Chỉ ra: + Các góc kề với + Các gó kề bù với c. Tính và d. Tia On có là tia phân giác của không? Giải a. Các góc có trong hình vẽ: Có 6 góc ; ; ;;; b. Các góc kề với là: ; Các góc kề bù với là: c. Vì và là hai góc kề bù + = 1800 = 1800 - = 1800 – 400 = 1400 Vì = 1400 = 700 < mà chúng cùng thuộc một nửa mp bờ Oy On nằm giữa Om và Oy + = 700 + = 1400 = 1400- 700=700 d. Theo (c) + On nằm giữa Om và Oy + = = 700 On là tia phân giác của 4.Củng cố: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì? - HS lần lượt lên bảng chỉ hình vẽ và nêu kiến thức liên quan - GV khắc sâu các kiến thức cho HS nắm chắc. Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Xem hình vẽ: Số đo của là bao nhiêu ? A.32o B.40o C.50o D.60o Bài 2: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? ̣I. Góc bẹt là góc có số đo 180o II. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo là 90o A. I đúng, II sai B. I sai, II đúng C. I sai, II sai D. I đúng, II đúng ̀5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài kết hợp giữa vở ghi và SGK - Làm bài tập: Bài 23 / SGK 83 - Về nhà tập đo các góc cho trước để chuẩn bị vẽ góc khi biết số đo cho trước. 6. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn : 10/02/ 2016 Ngày dạy : 17 /02/2016 Tiết 20: KHI NÀO A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì . - HS nắm vững và nhận biết khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc - Có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo. 3.Thái độ: - HS thêm say mê với môn toán học đặc biệt với bộ môn hình học. 4. Năng lực cần đạt : Phát triển năng lực ngôn ngữ , năng lực tự hình thành kiến thức, năng lực đo đạc, năng lực hợp tác, năng lực tư duy lôgic B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu 2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề- Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz - Đo 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – của Trò Ghi bảng GV: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét HS: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc GV: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? HS:2 số đo bằng nhau GV: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? HS:Oy nằm giữa Ox và Oz GV: Vậy khi nào thì ? HS: Oy nằm giữa Ox và Oz GV: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được ÒCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82 HS: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS ÒCho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù HS:Đọc SGK để tìm hiểu GV: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình HS: Chung 1 cạnh.ÒVẽ hình GV: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o HS:Tổng số đo bằng 90oÒPhụ với 35o là 55o... GV:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì  và có bù nhau không? HS:Tổng số đo bằng 180o;  và bù nhau GV: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? HS: Kề và bùÒKề bù; Tổng số do bằng 180o GV: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được ÒCho HS làm bài tập 19/ 82 HS:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 1. Khi nào = ..... ; =....... ; = ....... = ....... Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì Bài 18/ SGK.82 Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù a. Hai góc kề nhau + Hai góc có chung 1 cạnh hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung b. Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o; = 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau ) c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 Vídụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o Vậy  vàbù nhau d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o 3. Bài tập: Bài 19/82 Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o 4. Củng cố: - Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo - 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không? Bài tập: Xem hình vẽ: Có bao nhiêu cặp góc kề bù. A. 1 cặp B. 2 cặp C. 3 cặp D. 4 cặp Cho hai góc và góc kề và phụ nhau. Biết = 72o .Số đo góc là: A. 118o B. 18o C.72o D. Kết quả khác. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 20;21;22;23( 82+83) HDBT 23/83 Vì AP nằm giữa AM &AN nên 33O + = 180O=. Vì = 6. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 17/02/ 2016 Ngày dạy : 24 /02/2016 Tiết 21: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc là gì? - HS hiểu đường phân giác của góc là gì ? 2.Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3.Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy. 4. Năng lực cần đạt : Phát triển năng lực ngôn ngữ , năng lực tự hình thành kiến thức, năng lực đo đạc, năng lực hợp tác, năng lực tư duy lôgic B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 29/SGK.85 - Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Ghi bảng GV: So sánh 2 góc và trong phần B. HS: = G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc HS: Nêu định nghĩa.. GV:Tóm tắt nội dung cơ bản của định nghĩa (ĐK để 1 tia là tia phân giác) HS: Ghi tóm tắt vào vở GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc HS: Đọc SGK GV: Nêu cách vẽ? HS: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở GV: Khắc sâu cách vẽÒHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc Ò Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy HS: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình GV: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về và với nếu Oz là tia phân giác của xÔy? HS: GV: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? HS: Có 1 tia phân giác GV: Cho HS làm ?1 SGKÒNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? HS: 1 HS lên bảng vẽÒNhận xét GV: GT chú ý SGK Ò Cho HS làm bài tập 30/87 HS: N/C bài tập 30 GV: BT 30 cho gì? Hỏi gì? HS: Tóm tắt bài tập GV: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? HS: Ot vì. GV:Tính như thế nào? HS: Nêu cách tính GV: Ot có là tia phân giác của không? HS: Có là tia phân giác vì. 1. Tia phân giác của góc *Định nghĩa :SGK/85 Oy là tia phân giác của + nằm giữaOx và Oz += 2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc VD: Vẽ tia phân giác của =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc Giải: Gọi Oz là tia phân giác của * Vì Oz là tia phân giác của => mà => = =320 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy Và = 320 Cách 2: Gấp giấy(SGK/86) Oz là tia phân giác của = + Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác ?1: OC là tia phân giác của góc +Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó. 3. Bài tập Bài 30/87 Vì = 25o = 50o < và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Nên + = = 50o - 25o = 25o Vậy = (= 25o) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x ; Oy và = Ot là tia phân giác của góc 4. Củng cố - Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng) - Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của không? Tại sao? 5. Hướng dẫn về nhà X z y - Học kỹ định nghĩa - BTVN: 31;33;34/87 O x y z Hướng dẫn bài tập 34/87. = 1000 x - Ot là tia phân giác của ==. - Ot’ là tia phân giác của = = 6. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 24/02/ 2016 Ngày dạy : /03/2016 Tiết 22: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc 4. Năng lực cần đạt : Phát triển năng lực ngôn ngữ , năng lực tự hình thành kiến thức, năng lực đo đạc, năng lực hợp tác, năng lực tư duy lôgic B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: Thước thẳng, thước đo góc HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? - Vẽ tia phân giác của = 1200 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Ghi bảng GV: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 HS: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau 1 HS nhận xét GV:Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc GV: Ngoài ra còn cách giải nào khác? HS: =; + =1800Ò GV: HD cách khác cho HS tìm hiểuÒVề nhà tự làm theo cách khác Hs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) GV: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87 HS: Đọc đề và suy nghĩ cách làm GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình của bài toán HS: 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Phân tích cách giải qua hình vẽ + =. ; = Ot’ là tia phân giác của ; Ot là tia phân giác của HS: Từ sơ đồ hướng dẫnÒGiải bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS nhận xét Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Gv: Cho HS làm bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì? Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng vẽ hình Cả lớp vẽ hình vào vở Gv: Tính như thế nào? Hs:Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm Hs: Nhóm 1: Tính Nhóm 2: Tính Nhóm 3: Nhận xét Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Chữa bài tập Bài 33/87SGK + Vì kề bù với nên + = 180o = 180o – = 180o – 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của nên = = : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên + = Hay = 50o + 65o = 115o Bài 34/87SGK: Vì Ot là tia phân giác = : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì kề bù với + = 180o = 180o – = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot = + =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy = = : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ = + = 40o + 50o = 90o Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V) Bài 37/87SGK a.Ta có: = 30o = 120o < mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz + = 300 + = 1200 = 1200- 300 = 900 b. Vì Om là tia phân giác của =xÔy= Vì Om là tia phân giác của = = < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On + = 150 + = 600 = 600 – 150 = 450 4. Củng cố - Điều kiện để có Oy là tia phân giác của? - Khi Oy là tia phân giác của ta suy ra được điều gì? - Cho biết cách vẽ tia phân giác của 1 góc Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, hai tia Oz, Ot cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là tia Oy sao cho = 550; = 650 Góc kề bù với góc có số đo là: A. 550 B.250 C. 950 D. 1150 Số đo góc là: A. 1200 B.800 C.600 D.450 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lý thuyết - BTVN: 35;36/87 HDBT36/87 : Tính ; Om là On là = . - Chuẩn bị dụng cụ thực hành 6. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 2/03/ 2016 Ngày dạy : /03/2016 Tiết 23: THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . - Thấy được ứng dụng thực tế. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Giác kế , cọc tiêu 2.HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo? 3.Bài mới: Hoạt động của GV – HS Ghi bảng GV: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế ? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế? HS: Qua n sátÒNêu cấu tạo GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất HS: Đọc SGK GV:Hãy cho biết các bước thực hiện HS: Lần lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước GV: Kết hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác HS: Quan sát GV hướng dẫnÒGhi tóm tắt các bước thực hiện 1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất + Giác kế + cấu tạo: SGK 2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: + Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang.Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi) Bước 2: + Đưa thanh về vị trí 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng Bước 3: + Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng. Bước 4: + Đọc số đo độ góc ACB 4. Củng cố: - Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất - Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ cách đo góc - Chuẩn bị: Dây, cọc tiêu, dây dọi ( theo tổ ) Ngày soạn : 9/03/ 2016 Ngày dạy : /03/2016 Tiết 24: THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . - Thấy được ứng dụng thực tế. - Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Giác kế , cọc tiêu 2.HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. Thực hành trên thực địa. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hãy nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế (4 nhóm cử đại diện lần lượt lên trả lời) - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm 3. Bài mới GV: Chia khu vực thực hành cho các nhóm HS: Tập trung tại khu vực được phân công GV: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học HS: Các nhóm tiến hành thực hành + Đóng cọc(kiểm tra độ vuông góc của cọc với mặt đất) + Căng dây + Đo góc GV: Quan sátÒUốn nắn các sai sót cho HS HS: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy - Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau 4. Củng cố: - HS thu dọn dụng cụ thực hành - GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý Thức thực hành của HS, nhắc nhở các sai sót(nếu có) để HS nắm được 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị thước thẳng, com pa- Đọc trước bài đường tròn. 6. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 16/03/ 2016 Ngày dạy : 23 /03/2016 Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung đường kính, bán kính của đường tròn . 2. Kĩ năng : - Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . 4. Năng lực cần đạt :- Phát triển năng lực ngôn ngữ , năng lực tự hình thành kiến thức, năng lực đo đạc, năng lực hợp tác, năng lực tư duy lôgic B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu -HS : Thước thẳng, com pa C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành. Thực hành trên thực địa. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho = 300 ; = 850. Vẽ Om là tia phân giác của . Tính ; ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV – HS Ghi bảng GV: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? HS: Dùng compaÒCách vẽ GV: Nhấn mạnh lại cách vẽÒCho HS vẽ vào vở. ? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn HS: Vẽ hìnhÒNêu định nghĩa GV: Giới thiệu ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn ? So sánh ON với OM; OP với OM HS: OM>ON; OP>OM GV: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtÒGT định nghĩa hình tròn - Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung HS: Đọc và nghiên cứu SGK G/v: Thế nào là cung, thế nào là dây cung? HS: Nêu khái niệm cung, dây cung GV: Tóm tắt và khắc sâu cho HS ? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? HS: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn GV: So sánh đường kính và bán kính HS: Đường kính bằng 2 lần bán kính GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa HS: Đọc SGKÒNêu 2 công dụng GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo HS:2HS lên bảng- HS khác theo dõi và nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 38(SGK/ 91) ? Làm thế nào để vẽ được (C;2cm) HS: Lấy tâm C bán kính CO GV: Tại sao (C;2cm) đi qua A và O HS: C(O;2cm) và C(A;2cm) - 1 HS lên bảng vẽ- Lớp làm vào vở GV: Cho HS làm bài tập 39a/92 HS:Một HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở GV: C,D có(A) không?ÒAC,AD = C,D có(B) không?ÒBC,BD = HS: C,D (A)ÒAC,AD = C,D (B) ÒBC,BD = GV: Khắc sâu: Điểm thuộc đường tròn luôn cách tâm1 khoảng bằng bán kính 1. Đường tròn và hình tròn a. Đường tròn: Định nghĩa: SGK/89 + Ký hiệu: (O; R) + Điểm M thuộc đường tròn + Điểm N nằm bên trong đường tròn + Điểm P nằm bên ngoài đường tròn b. Hình tròn + Định nghĩa: SGK/90 2. Cung và dây cung a) Cung: Giả sử A, B(O)ÒChia đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần gọi là 1 cung tròn (cung). A, B là 2 mút của cung - A, B thẳng hàng với OÒMỗi cung là 1 nửa đường tròn b) Dây cung: Là đoạn thẳng nối 2 đầu mút của cung - Dây cung đi qua tâm của đường tròn gọi là đường kính - Đường kính gấp 2 lần bán kính 3. Một công dụng khác của
File đính kèm:
- Chuong_I_1_Diem_Duong_thang.doc