Giáo án tự chọn 6 - Chương trình kì 2 - Năm học 2013-2014

Tiết 8: PHéP NHÂN Và PHéP CHIA PHÂN Số

 I. MụC TIÊU

- HS biết thực hiện phép nhân và phép chia phân số.

- Nắm đợc tính chất của phép nhân và phép chia phân số. áp dụng vào việc giải bài tập cụ thể.

- Ôn tập về số nghịch đảo, rút gọn phân số

- Rèn kỹ năng làm toán nhân, chia phân số.

 II.CHUẩn bị:

Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu

Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1. Tổ chức:

Kiểm diện:

6A: . 6B:. 6C:.

2. Kiểm tra:

Trong bài giảng

3. Bài mới:

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số? Cho VD

Câu 2: Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản nào?

Câu 3: Hai số nh thế nào gọi là hai số nghịch đảo của nhau? Cho VD.

Câu 4. Muốn chia hai phân số ta thực hiện nh thế nào?

II. Bài toán

Bài 1: Thực hiện phép nhân sau:

a/ b/

c/ d/

Bài 2: Tìm x, biết:

a/ x - = b/

c/ d/

Bài 3: Lớp 6A có 42 HS đợc chia làm 3 loại: Giỏi, khá, Tb. Biết rằng số HSG bằng 1/6 số HS khá, số HS Tb bằng 1/5 tổng số HS giỏi và khá. Tìm số HS của mỗi loại.

Bài 4: Tính giá trị của cắc biểu thức sau bằng cach tính nhanh nhất:

a/ b/ c/ d/

 e/ g/ h/

4. Củng cố:

Bài 5: : Tìm các tích sau:

a/ b/

Đỏp số:

 a/ b/

c/ d/

 Đỏp số:

a/ x - = b/

c/ d/

Đỏp số: Gọi số HS giỏi là x thì số HS khá là 6x,

Số học sinh trung bình là (x + 6x).

Mà lớp có 42 học sinh nên ta có:

Từ đó suy ra x = 5 (HS)

Vậy số HS giỏi là 5 học sinh.

Số học sinh khá là 5.6 = 30 (học sinh)

Sô học sinh trung bình là (5 + 30):5 = 7 (HS)

Đỏp số:

a/ b/

c/

Hớng dẫn

a/ b/

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn 6 - Chương trình kì 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a/ M= a(a + 2) – a(a - 5) – 7
 = a2 + 2a – a2 + 5a – 7
 = 7a – 7 = 7 (a – 1) là bội của 7.
b/ N= (a – 2) (a + 3) – (a – 3) (a + 2)
 = (a2 + 3a – 2a – 6) – (a2 + 2a – 3a – 6)
 = a2 + a – 6 – a2 + a + 6 = 2a là số chẵn với aZ.
Đỏp số: 
 a/ -19
b/ 75
c/ -700
d/ 34
A = 302
HS: Ta sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; và 9 để làm bài
HS: Ta có thể thay được 9 . 5 = 45 số
Tương tự cho học sinh làm các phần còn lại 
5. Hướng dõn về nhà:
Bài 4: Cho các số nguyên a = 12 và b = -18
a/ Tìm các ước của a, các ước của b.
b/ Tìm các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b/
Hướng dẫn
a/ Trước hết ta tìm các ước số của a là số tự nhiên
Ta có: 12 = 22. 3
Các ước tự nhiên của 12 là:
Ư(12) = {1, 2, 22, 3, 2.3, 22. 3} = {1, 2, 4, 3, 6, 12}
Từ đó tìm được các ước của 12 là: 1, 2, 3, 6, 12
Tương tự ta tìm các ước của -18.
Ta có |-18| = 18 = 2. 33 
Các ước tự nhiên của |-18| là 1, 2, 3, 9, 6, 18
Từ đó tìm được các ước của 18 ...
Ngày soạn: 04/02/2014 
Ngày dạy : 06/02/2014
Tiết 3: Các phép tính về số nguyên
I. Mục tiêu:
Nắm vững các tính chất phép tớnh về số nguyờn
Vận dụng làm bài tập tính nhanh
Võn dụng nghiờm tỳc, linh hoạt.
II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Câu 1: Thực hiện phép tính
a, (- 23). (- 3). (+ 4). (- 7)
b, 2 . 8 . (- 14) . (- 3)
a, (- 23). (- 3). (+ 4). (- 7)
= [(- 23) . (- 3)] . [4 . (- 7)]
= 69 . (- 28)
= - 1932
b, 2 . 8 . (- 14) . (- 3)
= 16 . 42 = 672
3. Bài mới:
Thay một thừa số bằng tổng để tính
Nêu thứ tự thực hiện
Tính nhanh
Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa 1 số nguyên. 
4. Củng cố: 
Yờu cầu HS làm tương tự
Bài 2:
 - 53 . 21 =( 53 . (20 + 1)
= - 53 . 20 + (- 53) . 1 
= - 1060 + (- 53) = - 1113
Bài 3:
a, (26 - 6) . (- 4) + 31 . (- 7 - 13) 
 = 20 . (- 4) + 31 . (- 20) 
 = 20 . ( - 4 - 31)
 = 20 . (- 35) = - 700
b, (- 18) . (-55 – 24) – 28 . ( 44 - 68)
 = (- 18) . 31 - 28 . (- 24)
 = - 558 + 672 = 114
Bài 4: 
a, (- 4) . (+3) . (- 125) . (+ 25) . (- 8)
 = [(- 4) . ( + 25)] . [(- 125) . (- 8)] . (+ 3)
 = - 100 . 1000 . 3 
 = - 3 00 000
b, (- 67) . (1 - 301) – 301 . 67
 = - 67 . (- 300) – 301 . 67 
 = + 67 . 300 - 301 . 67 
 = 67 . (300 - 301) 
 = 67 . (- 1) = - 67
Bài 5: 
b, (- 4) . (- 4) . (- 4) . (- 5) . (- 5) . (- 5) 
 = (- 4)3 . (- 5)3
hoặc [(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)]
 = 20 . 20 . 20 = 20 3
Bài 6: 
a, (- 8) . (- 3)3 . (+ 125)
 = (- 2) . (- 2) . (- 2) . (- 3). (- 3). (- 3). 5. 5 . 5
 = 30 . 30 . 30 = 303
b, 27 . (- 2)3 . (- 7) . (+ 49)
 = 3 . 3 . 3 . (- 2) . (- 2) . (- 2) . (- 7) . (- 7) . (- 7) 
 = 423
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài 7: Cho a = - 7, b = 4 . Tính giá trị biểu thức
a, a2 + 2 . a . b + b2 
b, (a + b) . (a + b) 
Ngày soạn: 15/02/2014
Ngày dạy : 19/02/2014
Tiết 4: PHÂN Số - PHÂN Số BằNG NHAU
I. MụC TIÊU
- Học ôn tập khái niệm phân số, định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Luyện tập viết phân số theo điều kiện cho trước, tìm hai phân số bằng nhau
- Rèn luyện kỹ năng tính toán. 
II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Bài 1: Định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cho VD?
Bài 2: Dùng hai trong ba số sau 2, 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mấu số khác nhau)
Đỏp số:
Có các phân số: 
3. Bài mới:
Bài 3: 1/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để ta có phân số?
a/ b/ 
2/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/ 
3/ Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/ 
Bài 4: Tìm x biết:
a/ b/ 
c/ d/ 
e/ f/ 
4. Củng cố: 
Yờu cầu HS làm tương tự
Bài 5: a/ Chứng minh rằng thì 
2/ Tìm x và y biết và x + y = 16
- Trong quỏ trỡnh làm bài tập.	
Đỏp số:
1/ a/ 	b/ 
2/ a/ Z khi và chỉ khi a + 1 = 3k (k Z). Vậy a = 3k – 1 (k Z)
b/ Z khi và chỉ khi a - 2 = 5k (k Z). Vậy a = 5k +2 (k Z)
3/ Z khi và chỉ khi x – 1 là ước của 13.
Các ước của 13 là 1; -1; 13; -13
x - 1
-1
1
-13
13
x
0
2
-12
14
Suy ra: 
b/ = Z 
khi và chỉ khi x – 2 là ước của 5.
x - 2
-1
1
-5
5
x
1
3
-3
7
Đỏp số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
e/ 
f/ 
Hướng dẫn
a/ Ta có 
Suy ra: 
b/ Ta có: 
Suy ra x = 10, y = 6
5. Hướng dẫn về nhà:
- ễn tập lại phần lý thuyết.
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa 
Bài 6: Cho , chứng minh rằng 
Hướng dẫn
áp dụng kết quả chứng minh trên ta có: 
Ngày soạn : 22/2/2014
Ngày dạy : 27/2/2014
Tiết 5: TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
 RúT GọN PHÂN Số
.
I. MụC TIÊU
 - HS được ôn tập về tính chất cơ bản của phân số
- Luyện tập kỹ năng vận dụng kiến thức cơ bản của phân số để thực hiện các bài tập rút gọn, chứng minh. Biết tìm phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lí.
II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Câu 1: Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.
Câu 2: Nêu cách rút gọn phân số. áp dụng rút gọn phân số 
Câu 3: Thế nào là phân số tối giản? Cho VD 2 phân số tối giản, 2 phân số chưa tối giản.
3. Bài mới:
Bài 1: 1/ Chứng tỏ rằng các phân số sau đây bằng nhau:
a/ ; và 
b/ ; và 
2/ Tìm phân số bằng phân số và biết rằng hiệu của mẫu và tử của nó bằng 6.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô vuông
a/ 
b/ 
Bài 3. Giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau:
a/ ; b/ 
Bài 4: Rút gọn các phân số sau:
a/
b/ 
c/ 
d/ 
4. Củng cố: 
Yờu cầu HS làm phần a, d
Bài 5: a/ Chứng minh rằng thì 
2/ Tìm x và y biết và x + y = 16
- Trong quỏ trỡnh làm bài tập.	
Đỏp số:
Hướng dẫn
1/ a/ Ta có: 
 = 
 = 
b/ Tương tự
2/ Gọi phân số cần tìm có dạng (x-6), theo đề bài thì =
Từ đó suy ra x = 33, phân số cần tìm là 
Đỏp số:
a/ 
b/ 
Đỏp số:
a/ ;
b/ HS giải tương tự
Đỏp số:
b/ 
c/ 
Làm tương tự phần a, d
d/ 
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài 5. Rút gọn
a/ b/ 
c/ d/ 
Ngày soạn: 09/3/2014
Ngày dạy : 12/3/2014
Tiết 6: QUY ĐồNG MẫU PHÂN Số , SO SáNH PHÂN Số.
I. MụC TIÊU
- Ôn tập về các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.
- Ôn tập về so sánh hai phân số
- Rèn luyện HS ý thức làm việc theo quy trình, thực hiện đúng, đầy đủ các bước quy đồng, rèn kỹ năng tính toán, rút gọn và so sánh phân số.
- Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ phân số. Biết áp dụng các tính chất của phép cộng, trừ phân số vào việc giải bài tập.
- Áp dụng vào việc giải các bài tập thực tế
II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Câu 1: Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.
Câu 2: Nêu cách rút gọn phân số. áp dụng rút gọn phân số 
Câu 3: Thế nào là phân số tối giản? Cho VD 2 phân số tối giản, 2 phân số chưa tối giản.
3. Bài mới:
Bài 1: : a/ Quy đồng mẫu các phân số sau:
b/ Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 2: Các phân số sau có bằng nhau hay không?
 a/ và ;
b/ và 
c/ và 
d/ và 
Bài 3. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
a/ và 
b/ và 
4. Củng cố: 
Bài 4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự 
a/ Tămg dần: 
b/ Giảm dần:
Bài 5: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a/ , và 
b/ , và 
Đỏp số: 
a/ 38 = 2.19; 12 = 22.3
BCNN(2, 3, 38, 12) = 22. 3. 19 = 228
b/ 
BCNN(10, 40, 200) = 23. 52 = 200
Đỏp số: 
- Có thể so sánh theo định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc quy đồng cùng mẫu rồi so sánh
- Kết quả:
 a/ = ;
b/ = 
c/ > 
d/ > 
Đỏp số:
 = ; = 
b/ ; 
Đỏp số:
a/ ĐS: 
b/ 
Đỏp số:
a/ Nhận xét rằng 60 là bội của các mẫu còn lại, ta lấy mẫu chung là 60.
Ta được kết quả
 = ; = ; = 
b/ - Nhận xét các phân số chưa rút gọn, ta cần rút gọn trước
ta có 
 = , = và = 
Kết quả quy đồng là: 
5. Hướng dẫn về nhà:
- ễn tập lại phần lý thuyết.
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
Bài 6: Cho phân số là phân số tối giản. Hỏi phân số có phải là phân số tối giản không?
Hướng dẫn
Giả sử a, b là các số tự nhiên và ƯCLN(a, b) = 1 (vì tối giản)
nếu d là ước chung tự nhiên a của a + b thì 
(a + b)d và a d
Suy ra: [(a + b) – a ] = b d, tức là d cũng bằng 1.
kết luận: Nếu phân số là phân số tối giản thì phân số cũng là phân số tối giản.
Ngày soạn: 16/3/2014 
Ngày dạy : 20/3/2014
Tiết 7: PHẫP CỘNG VÀ PHẾP TRỪ PHÂN SỐ
I. MụC TIÊU
- HS biết thực hiện phép cộng và phép trừ phân số.
- Nắm được tính chất của phép cộng và phép trừ phân số. Áp dụng vào việc giải bài tập cụ thể.
- Ôn tập về số đối, rút gọn phân số
II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
(Hướng dẫn
ĐS: a/ b/ c/ d/ )
3. Bài mới:
Bài 2: Tìm x biết:
a/ b/ c/ 
Bài 3. : Cho và 
So sánh A và B
Bài 4: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
4. Củng cố: 
Bài 5: Tính theo cách hợp lí:
a/ 
b/ 
Đỏp số: : a/ 
 b/ 
c/ 
Đỏp số: 
Hai phân số có từ số bằng nhau, 102005 +1 10 B
Từ đó suy ra A > B
Đỏp số: 
Đỏp số: a/ 
b/ 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- ễn tập lại phần lý thuyết.
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
BTVN:
Bài 6: Tính:
a/ b/ 
ĐS: a/ b/ 
Bài 7: Tìm x, biết:
a/ b/ c/ d/ 
ĐS: a/ b/ c/ d/ 
Ngày soạn: 29/03/2014 
 Ngày dạy : 02/04/2014
Tiết 8: PHéP NHÂN Và PHéP CHIA PHÂN Số
 I. MụC TIÊU
- HS biết thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
- Nắm được tính chất của phép nhân và phép chia phân số. áp dụng vào việc giải bài tập cụ thể.
- Ôn tập về số nghịch đảo, rút gọn phân số
- Rèn kỹ năng làm toán nhân, chia phân số. 
 II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Trong bài giảng
3. Bài mới:
I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết
Câu 1: Nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số? Cho VD
Câu 2: Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản nào?
Câu 3: Hai số như thế nào gọi là hai số nghịch đảo của nhau? Cho VD.
Câu 4. Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
II. Bài toán
Bài 1: Thực hiện phép nhân sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
Bài 2: Tìm x, biết:
a/ x - = b/ 
c/ d/ 
Bài 3: Lớp 6A có 42 HS được chia làm 3 loại: Giỏi, khá, Tb. Biết rằng số HSG bằng 1/6 số HS khá, số HS Tb bằng 1/5 tổng số HS giỏi và khá. Tìm số HS của mỗi loại.
Bài 4: Tính giá trị của cắc biểu thức sau bằng cach tính nhanh nhất:
a/ b/ c/ d/ 
 e/ g/ h/ 
4. Củng cố: 
Bài 5: : Tìm các tích sau:
a/ b/ 
Đỏp số:
 a/ b/ 
c/ d/ 
 Đỏp số: 
a/ x - = b/ 
c/ d/ 
Đỏp số: Gọi số HS giỏi là x thì số HS khá là 6x, 
Số học sinh trung bình là (x + 6x).
Mà lớp có 42 học sinh nên ta có: 
Từ đó suy ra x = 5 (HS)
Vậy số HS giỏi là 5 học sinh.
Số học sinh khá là 5.6 = 30 (học sinh)
Sô học sinh trung bình là (5 + 30):5 = 7 (HS)
Đỏp số: 
a/ b/ 
c/ 
Hướng dẫn
a/ b/ 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại bài tập đã chữa
- BTVN: Thực hiện phép tính chia sau:
a/ ; b/ 
c/ d/ 
Ngày soạn: 06/04/2014
 Ngày dạy : 10/04/2014 
Tiết 9: Góc, số đo góc.
TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GểC.
I. MụC TIÊU:
-Học sinh biết được thế nào là một góc
-Biết cách đo số đo của một góc bằng thước đo góc. Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ đo góc.
-Biết được khi nào thì và ngược lại.
 -Học sinh biết vẽ một góc khi biết số đo. Biết cách xác định khi nào một tia nằm giữa hai tia dựa vào nhận xét : Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
-Biết cách tìm số đo của một góc.
II. Chuẩn bị:
	- SGK, SGV, SBT, bảng phụ
III. hoạt động trên lớp:
1. Gúc, số đo gúc.
Gợi ý
Nội dung
Bài 1: 
OM nằm trong góc AOB thì ta suy ra được điều gì? 
Mà 
Nên ta suy ra điều cần giải thích.
Bài 1: 
Cho tia OM nằm trong góc AOB. Giải thích vì sao 
 và 
Giải: 
Vì tia OM nằm giữa hai tia OA và OB
Nên: . Do 
 nên: 
 và 
Bài 2: 
A nằm giữa O và B vì sao?
Từ đó suy ra điều gì?
Hãy tính số đo góc ACB.
Bài 2: 
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm; OB = 5cm. từ một điểm C nằm ngoài đường thẳng chứa tia Ox, vẽ các tia CO, CA, CB. Giả sử ; . Tính số đo góc ACB.
Giải: 
Hai điểm A và B trên tia Ox mà OA < OB 
(2< 5)
Nên A nằm giữa O và B.
Suy ra : tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
Vậy 
 = 1100 – 300 = 800 .
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Trong ba tia đã cho, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? 
Yêu cầu học sinh tính số đo góc yOt.
Bài 3: 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Ot sao cho = 1000 ; . Tính số đo góc yOt ?
Giải:
Vì hai tia Oy, Ot cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà: 
 tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot.
2. Tia phõn giỏc
GỢI í
NỘI DUNG
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng.
Mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích tại sao?
Bài 1: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Tia Ot là tia phân giác của góc nếu:
 A. xOt = yOt . 
 B. xOt + tOy = xOy.
 C. xOt + tOy = xOy và xOt = yOt. 
 D. xOt + tOy = xOy và xOt yOt.
2. Goc bẹt là góc có :
A. Một tia phân giác	B. Hai tia phân giác 
C. Ba tia phân giác 	D. Cả ba đều sai
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Để tính được góc yOt ta cần biết được điều gì?
Tia Oy là tia phân giác của góc xOt khi nào? 
Tia Ot có nằm giữa hai tia Om và Ox không?
Từ đó ta suy ra điều gì?
Oz là tia phân giác của ta suy ra được điều gì?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 ; xOt = 700 .
a) Tính yOt ? Tia Oy có là tia phân giác xOt không ? Vì sao ?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox . Tính mOt .
c) Gọi tia Oz là tia phân giác của mOt . Tính yOz ?
Giải: 
a) Vì 
nên 
Vậy 
Tia Ot không là tia phân giác của góc xOt vì 
b) Vì Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox 
suy ra: 
Vậy 
c) Vì Oz là tia phân giác của nên 
mà Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có: 
Vậy 
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh tự làm ở nhà.
Bài 3: Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Gọi OM và ON lần lượt là tia phân giác của hai góc đó. Tính ?
4. Củng cố
- Trong quỏ trỡnh làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- ễn tập lại phần lý thuyết.
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
Ngày soạn: 20/04/2014
Ngày dạy : 24/04/2014
Tiết 10: PHÂN Số. Số THậP PHÂN. PHầN TRĂM
I. MụC TIÊU:
- Ôn tập về hỗn số, số thập phân, phân số thập phân, phần trăm
- Học sinh biết viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Làm quen với các bài toán thực tế
 II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Trong bài giảng
3. Bài mới:
Bài 1: 1/ Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số:
2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số:
3/ So sánh các hỗn số sau:
 và ; 	 và ; 	 và 
Bài 2: Tìm 5 phân số có mẫu là 5, lớn hơn 1/5 và nhỏ hơn .
Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai đia từ lúc 5 giờ 15 phút. 
a/ Lúc giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là km/h.
b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội cách Vinh 319 km.
1/ 
2/ 
3/ Muốn so sánh hai hỗn số có hai cách:
- Viết các hỗn số dưới dạng phân số, hỗn số có phân số lớn hơn thì lớn hơn
- So sánh hai phần nguyên:
+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì so sánh hai phân số đi kèm, hỗn số có phân số đi kèm lớn hơn thì lớn hơn. ở bài này ta sử dụng cách hai thì ngắn gọn hơn:
( do 4 > 3), (do , hai phân số có cùng tử số phân số nào có mũ nhỏ hơn thì lớn hơn).
Đỏp số: 
Đỏp số: 
a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi:
(giờ)
Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được:
(km)
Thời gian ô tô thứ hai đã đi:
 (giờ)
Quãng đường ô tô thứ hai đã đi:
 (km)
Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau:
 (km)
b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là:
 (giờ)
Ôtô đến Vinh vào lúc:
 (giờ)
Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi:
 (giờ)
Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được:
 (km)
Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là:
319 – 277 = 42 (km)
4. Củng cố:
- Trong quỏ trỡnh làm bài tập.
Bài 4: Tổng tiền lương của bác công nhân A, B, C là 2.500.000 đ. Biết 40% tiền lương của bác A vằng 50% tiền lương của bác B và bằng 4/7 tiền lương của bác C. Hỏi tiền lương của mỗi bác là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
40% = , 50% = 
Quy đồng tử các phân số được:
Như vậy: lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C.
Suy ra, lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C. Ta có sơ đồ như sau:
Lương của bác A : 2500000 : (10+8+7) x 10 = 1000000 (đ)
Lương của bác B : 2500000 : (10+8+7) x 8 = 800000 (đ)
Lương của bác C : 2500000 : (10+8+7) x 7 = 700000 (đ)
5. Hướng dẫn về nhà:
- ễn tập lại phần lý thuyết.
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
Ngày soạn: 11/05/2014
Ngày dạy : 14/05/2014
Tiết 11 .TìM GIá TRị PHÂN Số CủA MộT Số CHO TRƯớC.
TìM MộT Số BIếT GIá TRị PHÂN Số CủA Nó
I. MụC TIÊU:
- Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 II.CHUẩn bị:
Sgk shd sách bài tập toán 6 t2, bảng phụ, phấn màu
Iii. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Tổ chức: 
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B:............................. 6C:............................
2. Kiểm tra: 
Bài 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. áp dụng: Tìm của 14
3. Bài mới:
Bài 2: Tìm x, biết:
a/ 
b/ 
Bài 3: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
Bài 4: Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng # chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?
 Hướng dẫn:
a/ 
75x = .200 = 2250
x = 2250: 75 = 30.
b/ 
áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta có:
áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có:
áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có:
Hướng dẫn:
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:
Số học sinh nữ là: (học sinh)
Số học sinh nam là: (học sinh)
Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật: (m)
Chu vi hình chữ nhật: (m)
Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
4. Củng cố:
- Trong quỏ trỡnh làm bài tập.
Bài 5: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )
Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A
Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)

File đính kèm:

  • docTƯ chon 6 13-14.doc
Giáo án liên quan