Giáo án môn Toán 6 - Tiết 24 đến tiết 29

Tiết 28. ÔN TẬP CHƯƠNG II. (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II: Góc

2. Kỹ năng:

- Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc.

- Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.

3. Thái độ:

- Qua bài học rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV:

- Soạn giáo án, sgk, sgv, sbt :

- Bảng phụ liệt kê các hình đã học, thước thẳng, thước đo góc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 24 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/4/2015 Ngày dạy:6a,b: 4/4/2015 
 6c: 9/4/2015 
Tiết 25. §19. TAM GIÁC.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức : 
- Hs biết khái niệm tam giác. 
- Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
- Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
- Bảng phụ (ghi BT 43, 44, 46 sgk, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: 
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 	
1. Kiểm tra bài cũ (8’): 
* Câu hỏi:
 Hãy phân biệt 2 khái niệm đường tròn và hình tròn?
 Chữa bài tập 38 (sgk – 91)
* Đáp án: 
HS1: + Đường tròn (O; R) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. (5đ)
2cm
 A
2cm
 O
2cm
 C
 + Hình tròn (O; R) là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một khoảng bằng R và những điểm cách O một khoảng nhỏ hơn R) (5đ)
HS2: Làm BT 38 ( SGK- 91)
a) Vẽ (C; 2 cm) (4đ)
b) Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A. 
 Vì C thuộc (O; 2 cm) => OC = 2 cm, 
 C thuộc (A; 2 cm) => CA = 2 cm.
 Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm). (6đ)
* Đặt vấn đề (1’):
 Tiết trước các em đã phân biệt được đường tròn với hình tròn, còn tam giác là gì? Cách vẽ tam giác như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay. 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
?
GV
GV
?
HS
Gv
Trên hình 53, đấy là Δ ABC. Các em hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
 Tam giác ABC là hình như thế nào?
Trả lời.
Nhắc lại KN:
- Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC. Giới thiệu đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC
Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ?
M
N
Q
A
Vẽ hình lên bảng:
Treo bảng phụ yêu cầu hs làm BT 43 (SGK - 94)
Hãy điền vào chỗ trống ?
Điền vào bảng
Nhắc lại cách điền.
A
N
N
B
C
1. Tam giác ABC là gì? (10’)
* Khái niệm: (SGK - 93)
- Kí hiệu: ΔABC.
- Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC.
- 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác.
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác)
- Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác).
* Bài tập 43 (sgk – 94)
HS
GV
HS
?
HS
Đọc cách vẽ (SGK – 94) (tự nghiên cứu)
Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK
và vẽ từng bước lên bảng. 
Theo dõi và vẽ theo.
Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC?
Nhắc lại các bước vẽ ΔABC.
 2. Vẽ tam giác (12’):
* Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.
A
B
C
4cm
- Cách vẽ: (SGK - 94).
3. Củng cố - Luyện tập (13’)
GV
Hs
GV
HS
GV
Treo bảng phụ ghi đề BT 44.
B
I
A
C
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào phiếu học tập trong vòng khoảng 3’. Sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống.
Thực hiện.
Yêu cầu hs qs hình vẽ và trả lời câu hỏi bài tập 45 sgk
Trả lời
Chốt lại
* BT 44 (95 - SGK)
Tên Δ
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
Δ ABI
A, B, I
ABI; BAI; BIA
AB,BI,AI
Δ AIC
A, I, C
IAC; ACI; CIA
AI,IC,AC
Δ ABC
A, B, C
ABC;ACB;CAB
AB,CA,BC
* BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi:
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC.
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC.
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI.
d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là AIB và AIC.
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’): 
- Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT.
- Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc.
- Tiết sau ôn tập chương.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
Ngày soạn: 6/4/2015 Ngày dạy: 6a: 9/4/2015
 6b: 10/4/2015
 6c: /4/2015
Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II. (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc
2. Kỹ năng:
- Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc.
- Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
3. Thái độ:
- Qua bài học rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- Soạn giáo án, sgk, sgv, sbt :
- Bảng phụ liệt kê các hình đã học, thước thẳng, thước đo góc.
2. HS: 
- Ôn tập 
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 	
1. Kiểm tra bài cũ (6’): 
* Câu hỏi:
 HS1: Nêu định nghĩa ABC? Chữa BT 46 (95 - SGK).
* Đáp án: 
- Trả lời: ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC, khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. (5đ)
A
B
M
K
N
I
- BT 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt: (5đ)
A
B
M
C
* Đặt vấn đề (1’):	 
 Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu các kiến thức liên quan đến góc, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết sắp tới
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
I. Lí thuyết (12’).
?
HS
GV
?
HS
Nêu các khái niệm cho các hình liệt kê ở bên và vẽ hình minh hoạ?
 (Bảng phụ)
Nêu khái niệm và lên bảng vẽ hình.
Theo dõi - nhận xét.
Sửa chữa những sai sót trong quá trìng hs trả lời và vẽ hình.
Ở chương II ta được học các tính chất nào? Hãy nêu nội dung từng tính chất?
Nêu
1. Các hình:
a. Mặt phẳng.
b. Nửa mặt phẳng
c. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù- góc bẹt.
d. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù
đ. Đường tròn - Tam giác.
e. Tia phân giác của một góc.
2. Các tính chất:
a. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b. Số đo góc bẹt bằng 1800.
c. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
II. Bài tập (25’).
HS
GV
?
HS
 ?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
?
HS
?
HS
 ?
HS
Đọc đề bài.
Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán bằng sơ đồ ngược
Muốn tính được xOm ta làm thế nào?
Tính yOm, rồi lấy xOy - yOm.
Tính yOm?
Trình bày.
Tính xOm =?
Trình bày.
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải cụ thể
Thực hiện
Lưu ý: - b1: Chỉ tia nằm giữa 2 tia.
 - b2: Nêu hệ thức góc.
 - b3: Thay số rồi tính.
Đọc đề bài bài tập 8 (sgk - 960.
Cho hs n/c cách vẽ trong vòng khoảng 2’. Sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
Lên bảng thực hiện
Dưới lớp làm vào vở.
Kiểm tra - NX.
Gọi hs lên bảng đo các góc của tam giác ABC.
Lên bảng đo các góc A, B, C.
Đọc đề bài.
Vẽ hình lên bảng.
Tính AC, BD? Vì sao?
Trả lời.
Hãy chứng tỏ I là trung điểm của AB?
Suy nghĩ - trả lời.
Tính KB?
Nêu cách tính.
1. BT 33 (58 - SBT)
300
O
x
y
m
z
800
Giải
- Trên cùng 1
nửa mặt phẳng
bờ chứa tia Ox
có xOz < xOy 
(vì 300 < 800)
nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
=> xOz + zOy = xOy
=> yOz = xOy - xOz = 800 - 300 = 500.
- Vì Om là tia phân giác của zOy = 500 nên yOm = zOy = .500 = 250 
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOm < yOx (250 < 800)
nên tia Om nằm giữa 2 tia Oy, Ox.
=> yOm + mOx = yOx
=> mOx = yOx - yOm = 800 - 250 = 550
Vậy xOm = 550.
2. BT 8 ( Sgk- 96): tam giác.
A
B
C
3,5cm
Giải
- Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm.
- Vẽ cung tròn 
tâm B bán kính 3 cm.
- Vẽ cung tròn
 tâm C bán kính 2,5 cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A ta được ΔABC cần vẽ.
- Đo các góc của ΔABC:
A = 800; B = 430 ; C = 570.
3. BT 35 (SBT - 59): Đường tròn.
Giải
C
A
I
D
B
K
a) Tính CA, DB.
- Vì C thuộc
đường tròn 
(A; 2,5 cm.
- Vì D thuộc
(B; 1,5 cm)
=> DB = 1,5 cm
b) Vì I (B; 1,5 cm) nên IB = 1,5 cm
mà AB = 3 cm => BI = AB
 I AB
=> I là trung điểm của AB.
c) Tính KB?
Vì K (A; 2,5 cm) => AK = 2,5 cm.
K AB nên K nằm giữa A và B
=> AK + KB = AB
=> KB = AB - AK = 3 - 2,5 = 0,5 cm
Vậy KB = 2,5 cm.
3. Củng cố - Luyện tập: (Đã kết hợp trong bài)
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’): 
- Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II.
- BT: Tính góc, chứng minh tia phân giác. 
- Vẽ tam giác.
- Đường tròn.
- Tiết sau ôn tập tiếp.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 6a,b: 18/4/2015
 6c:
Tiết 28. ÔN TẬP CHƯƠNG II. (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Tiếp tục hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II: Góc
2. Kỹ năng:
- Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc.
- Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
3. Thái độ:
- Qua bài học rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- Soạn giáo án, sgk, sgv, sbt :
- Bảng phụ liệt kê các hình đã học, thước thẳng, thước đo góc.
2. HS: 
- Ôn tập 
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 	
1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài mới): 
* Đặt vấn đề (1’):	 
 Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu các kiến thức liên quan đến góc, hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết sắp tới
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Y/c hs đọc đề bài 27 (sgk -85) tóm tắt nội dung bài toán.
Thực hiện
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Lên bảng vẽ hình
Tính góc BOC như thế nào ? dựa vào kiến thức nào để tính?
Trả lời
Y/c hs trình bày bài giải
Thực hiện
Y/c hs nghiên cứu tiếp bài tập 30 (sgk - 87)
Nghiên cứu
Gọi hs lên bảng vẽ hình
Hướng dẫn hs phân tích cách giải theo sơ đồ sau đó gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
Thực hiện
Y/c hs đọc đề bài tập 33 (sgk -87)
Đọc 
Bài toán cho biết yếu tố nào ? Cần tính yếu tố nào?
Trả lời
Y/c hs hoạt động nhóm trong 5’ vẽ hình và giải bài tập vào phiếu học tập
Hoạt động nhóm
Y/ các nhóm báo cáo kq và nhận xét
Thực hiện.
Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 4.
Lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét
Nhận xét, chữa bài.
1. BT 27 (SGK - 85) (10’)
A
B
C
O
550
1450
Giải
Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia OA, có 2 tia OB, OC sao cho BOA = 1450, 
COA = 550 (550 < 1450)
 nên tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB
 => AOB = BOC + AOC
mà AOB = 1450, AOC = 550 nên
1450 = BOC + 550
=> BOC = 1450 - 550 = 900
Vậy BOC = 900
x
y
O
t
250
500
2. BT 30 (87- SGK) (12’)
Giải
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có 2 tia Ot, Oy sao cho xOt < xOy (250 < 500)
nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
b) Ta có xOt + tOy = xOy (theo phần a)
 => yOt = xOy - xOt = 500 - 250 
 = 250
 Vậy: yOt = xOt. (= 250)
c) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt = tOy.
3. Chữa BT 33 (SGK - 87 ) (13’)
O
y
x
t
x'
1300
Giải
* Tính yOt hoặc xOt :
- Vì Ot là tia phân giác của góc xOy 
Nên:
 yOt = tOx = 
* Tính x'Ot:
- Ta có x'Ot và tOx là 2 góc kề bù nên: x'Ot + tOx = 1800
x'Ot = 1800 - tOx =1800 - 650 = 1150
Vậy x'Ot = 1150
4. Bài 4: (8’)
Vẽ (O; 2cm). tính đường kính của đường tròn.
2cm
O
Đường kính đường tròn : 
 d = 2R = 2.2 = 4 (cm)
3. Củng cố - Luyện tập: (Đã kết hợp trong bài)
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’): 
- Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II.
- BT: Tính góc, chứng minh tia phân giác. 
- Vẽ tam giác.
- Đường tròn.
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
Ngày soạn: 21/4/2015 Ngày dạy: 6a,b: 24/4/2015
Tiết 28. KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG II).
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức:
- Kiểm tra sự nhận thức của HS sau khi học chương II về góc.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các kiến thức đã học, để nhận biết các khái niệm đúng, tính được góc, vẽ được tam giác và chứng tỏ được tia phân giác của một góc.
- Rèn kĩ năng lập luận, trình bày, vẽ hình, đọc hình vẽ.
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, kỉ luật cho HS.
2. Nội dung đề:
a, Ma trận:
Nội dung
Cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
V.dụng thấp
V. dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: 
Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. 
-Nhớ được khái niệm góc, góc kề bù, góc vuông, góc bẹt, tia phân giác của góc
-Nhớ được khi nào một tia nằm giữa hai tia. Tia phân giác của một góc.
Vẽ được hình minh hoạ.
Vận dụng kiến thức tính số đo góc, tia nằm giữa hai tia.
Giải thích được 1 tia là tia phân giác của góc.
Số câu
Số điểm 
%
3
 3
1
 1
1
 1
1
 1
6
6
60%
Chủ đề 2.
 Đường tròn. Tam giác.
Nhớ được khái niệm tam giác, đường tròn
Nhận biết được các yếu tố trong tam giác, đường tròn
Vẽ được tam giác khi biết độ dài 3 cạnh.
Số câu
Số điểm 
%
2
 1
1
 2
1
 1
4
4
40%
Tổng
5
5
50%
2
3
30%
3
2
 20%
10
10
100%
b, Đề bài: 
Lớp 6a:
A. Phần trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: (2đ) Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông trong mỗi mệnh đề sau:
	a) Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
	b) Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy.
	c) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA.
	d) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Câu 2: (2đ) Hãy ghép mỗi câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Cột ghép
1. Hai góc có tổng số đo bằng 1800, gọi là hai góc
a) góc vuông
1 +
2. Hai góc có tổng số đo bằng 900, gọi là hai góc
b) góc tù
2 +
3. Góc có số đo bằng 900 là
c) góc bẹt
3 +
4. Góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là
d) bù nhau
4 +
5. Góc có số đo bằng 1800 là
e) phụ nhau
5 +
B. Phần tự luận: (6đ)
A
B
O
C
Câu 3: (2đ). Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng số đo góc xOz? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 4: (2đ) Trong hình vẽ sau đây:
a, Kể tên các dây cung trong hình vẽ.
b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ.
c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ.
d, Dùng thước đo góc đo ACB.
Câu 5: (1đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOt = 300, xOy = 600.
	a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
	b) Tính tOy ?
	c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?
Câu 6: (1đ). Vẽ ΔABC biết BC = 5 cm, AB = 7 cm, AC = 6 cm. Nêu rõ cách vẽ.
Lớp 6b:
A. Phần trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: (2đ) Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông trong mỗi mệnh đề sau:
a) Góc là hình tạo bởi 2 tia chung gốc.
b) Nếu Oz là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy thì xOz = zOy.
c) ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng: AB,BC,CA, khi 3 điểm A,B,C ko thẳng hàng.
d) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng không bằng nhau.
Câu 2: (2đ) Hãy ghép mỗi câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Cột ghép
1. Góc có số đo bằng 900 là
a) góc vuông
1 +
2. Hai góc có tổng số đo bằng 900, gọi là hai góc
b) góc tù
2 +
3. Hai góc có tổng số đo bằng 1800, gọi là hai góc 
c) góc bẹt
3 +
4. Góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là
d) phụ nhau
4 +
5. Góc có số đo bằng 1800 là
e) bù nhau
5 +
B. Phần tự luận: (6đ)
A
B
O
C
Câu 3: (2đ). Nêu khái niệm tia phân giác của góc ? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 4: (2đ) Trong hình vẽ sau đây:
a, Kể tên các dây trong hình vẽ.
b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ.
c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ.
d, Dùng thước đo góc đo ACB.
Câu 5: (1đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOt = 400, xOy = 800.
	a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
	b) Tính tOy ?
	c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?
Câu 6: (1đ) Vẽ ΔABC biết BC = 6 cm, AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nêu rõ cách vẽ.
Lớp 6c
A. Phần trắc nghiệm (4đ):
Câu 1) (2đ) Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông trong mỗi mệnh đề sau:
a) Góc là hình tạo bởi 2 tia chung gốc.
b) Nếu Oz là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy thì xOz = zOy.
c) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng không bằng nhau.
d) ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng: AB,BC,CA, khi 3 điểm A,B,C ko thẳng hàng.
Câu 2) (2đ) Hãy ghép mỗi câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Cột ghép
1. Góc có số đo bằng 900 là
a) góc vuông
1 +
2. Hai góc có tổng số đo bằng 900, gọi là hai góc
b) góc tù
2 +
3. Hai góc có tổng số đo bằng 1800, gọi là hai góc 
c) góc bẹt
3 +
4. Góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là
d) phụ nhau
4 +
5. Góc có số đo bằng 1800 là
e) bù nhau
5 +
B. Phần tự luận (6đ):
A
B
O
C
Câu 3) (2đ). Nêu khái niệm tia phân giác của góc ? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 4) (2đ) Trong hình vẽ sau đây:
a, Kể tên các dây cung trong hình vẽ.
b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ.
c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ.
d, Dùng thước đo góc đo ACB.
Câu 5) (1đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOt = 350, xOy = 700.
	a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
	b) Tính tOy ?
	c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?
Câu 6) (1đ) Vẽ ΔABC biết BC = 5 cm, AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nêu rõ cách vẽ.
3. Đáp án - Biểu điểm:
lớp 6a:
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2đ)
 a) S c) S 
 b) Đ d) Đ 
1
1
2
(2đ)
 1 + f 2 + e
 3 + a 4 + b 5 + c
0,5
1,5
3
(2đ)
+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz.
Ngược lại: Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox,Oz
x
O
y
z
+ Vẽ hình minh hoạ:
1
1
4
(2đ)
 a) Các dây AC, CB, AB.
 b) Các bán kính: OA, OB, OC.
 c) ΔABC, ΔACO, ΔOCB.
A
B
C
O
 d) ACB = 900.
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(1đ)
O
x
y
t
300
600
Giải
a, Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
 Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có 2 tia Ot, Oy thoả mãn xOt < xOy (vì 300 < 600)
 nên Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
b, Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Theo phần a) nên:
xOt + tOy = xOy (1)
Thay xOt = 300, xOy = 600 vào (1) ta được:
	300 + tOy = 600 
 => tOy = 600 - 300 = 300 
c, Tia Ot là tia phân giác của xOy vì:
 + Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (câu a) 
B
A
C
5cm
7cm
6cm
 + xOt = tOy (vì cùng bằng 300)
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1đ)
- Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm.
- Vẽ cung tròn tâm (B; 7 cm).
- Vẽ cung tròn tâm (C; 6 cm).
 Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ΔABC cần vẽ.
0,5
0,5
lớp 6b:
1
(2đ)
 a) Đ c) Đ
 b) S d) S 
1
1
2
(2đ)
1 + a 2 + e
3 + f 4 + b 5 + c
0,5
1,5
3
(2đ)
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Hình vẽ minh họa:
O
y
x
z
1
1
4
(2đ)
a) Các dây AC, CB, AB.
b) Các bán kính: OA, OB, OC.
c) ΔABC, ΔACO, ΔOCB.
A
B
C
O
d) ACB = 900.
O
x
y
t
400
800
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(1đ)
Giải
a, Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
 Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có 2 tia Ot, Oy thoả mãn xOt < xOy (vì 400 < 800)
 nên Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
b, Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Theo phần a) nên:
xOt + tOy = xOy (1)
Thay xOt = 400, xOy = 800 vào (1) ta được:
	400 + tOy = 800 
 => tOy = 800 - 400 = 400 
c, Tia Ot là tia phân giác của xOy vì:
 + Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (câu a) 
A
B
C
6cm
4cm
3cm
 + xOt = tOy (vì = 400)
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1đ)
* Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm
- Vẽ cung tròn tâm (B; 4cm)
- Vẽ cung tròn tâm (C; 3cm)
 Hai cung tròn cắt nhau tại một điểm, gọi điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng BA, BC, ta được tam giác ABC cần phải vẽ.
0,5
0,5
Đáp án đề lớp 6c.
1
(2đ)
 a) Đ d) Đ
 b) S c) S 
1
1
2
(2đ)
1 + a 2 + e
3 + f 4 + b 5 + c
0,5
1,5
3
(2đ)
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Hình vẽ minh họa:
O
y
x
z
1
1
4
(2đ)
A
B
C
O
a) Các dây AC, CB, AB.
b) Các bán kính: OA, OB, OC.
c) ΔABC, ΔACO, ΔOCB.
d) ACB = 900.
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(1đ)
O
x
y
t
350
700
Giải
a, Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
 Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có 2 tia Ot, Oy thoả mãn xOt < xOy (vì 350 < 700)
 nên Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
b, Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Theo phần a) nên:

File đính kèm:

  • docChuong_II_8_Duong_tron.doc