Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 16: Thực hành ngoại khóa về biến đổi khí hậu - Năm học 2015-2016

Câu 1: Nguyên nhân nào khiến trái đất ngày càng nóng lên: sự gia tăng nồng độ của khí nhà kính.

Câu 2: Câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự đoán thời tiết của ông cha ta ngày xưa:

+ Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.

+ Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.

+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa.

 Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.

+ Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

+ Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

+ Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.

+ Chớp đằng đông vừa trông vừa chạy

 Chớp đằng tây vừa cày vừa ăn.

Câu 3: Diện tích đất sinh hoạt và canh tác bị thu hẹp, nguồn nước ngọt bị nhiễm mặn.

 

docx3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 16: Thực hành ngoại khóa về biến đổi khí hậu - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16	 Ngày soạn : 26/12/2015
TIẾT 16	 	 Ngày dạy: 30/12/2015
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
 - 	Giúp cho HS nắm được kiến thức cơ bản về một số hiện tượng biến đổi khí hậu.
 - 	Nêu được một số biện pháp trong việc phòng tránh hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu.
Kỹ năng.
Biết cách phòng tránh, ứng phó khi có biến đổi khí hậu xảy ra.
Biết cách ứng xử khi gặp những trường hợp cần giúp đỡ.
Thái độ.
HS chủ động đề xuất biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu để tăng cường khả năng thích ứng.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC
Kĩ năng phân tích số liệu
Kĩ năng so sánh, nhận xét , đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút)
GV vào bài mới trực tiếp
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu. (15 phút)
GV: Em hiểu thế nào là biến đổi khí hậu và những biểu hiện của biến đổi khí hậu?
HS làm việc cá nhân và trả lời
GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: Nhận diện các loại hình thiên tai. (8 phút)
- Giáo viên lần lượt giới thiệu những hình ảnh về các loại hình thiên tai: động đất, sóng thần, lũ lụt, bão, sạt lở đất, triều cường, xâm nhập mặn...
- Yêu cầu học sinh lần lượt nhận dạng các loại hình thiên tai trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu và cách ứng phó. (15 phút)
- Chia HS thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm chọn một gói gồm 2 câu hỏi, thảo luận và trình bày.
- Giáo viên làm giám khảo, đánh giá điểm cho từng nhóm.
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến trái đất ngày càng nóng lên?
Câu 2: Nêu ba câu tục ngữnói về kinh nghiệm dự đoán thời tiết của ông cha ta ngày xưa.
Câu 3: Tình trạng xâm nhập mặn ở một số tỉnh, thành đặc biệt ở phía nam nước ta ngày càng nghiêm trọng. Nêu tác hại của loại hình thiên tai này?
Câu 4: Gọi tên loại hình thiên tai có đặc điểm sau: Đất đá trên các sườn dốc của đồi núi trượt từ trên xuống. Ở ven sông, đất bị sụt, lún.
Câu 5: Nêu một số kinh nghiệm ứng phó với bão mà em biết.
Câu 6: Tỉnh, thành nào có hiện tượng triều cường ngày càng phức tạp?
Câu 7: Nêu những biện pháp nhằm hạn chế tình trạng sạt lở đất.
Câu 8:Nếu động đất xảy ra, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn
-Yêu cầu học sinh các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày những nội dung đã được phân công của nhóm mình.
-Nhận xét phần trình bày của các nhóm và liên hệ, giáo dục qua các nội dung.
1. Biến đổi khí hậu:
a. Biến đổi khí hậu là gì?
- Thuật ngữ biến đổi khí hậu được dùng để chỉ những thay đổi của khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là một vài thập kỉ hoặc dài hơn, do các yếu tố tự nhiên và / hoặc do các hoạt động của con người trong việc sử dụng đất và làm thay đổi thành phần của bầu khí quyển.
b. Một số hiện tượng của biến đổi khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình tăng lên.
- Mực nước biển dâng.
- Thiên tai và các hiện tượng thời tiết/ khí hậu cực đoan.
2. Ứng phó với biến đổi khí hậu:
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến trái đất ngày càng nóng lên: sự gia tăng nồng độ của khí nhà kính...
Câu 2: Câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự đoán thời tiết của ông cha ta ngày xưa:
+ Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
+ Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa.
 Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
+ Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
+ Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
+ Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
+ Chớp đằng đông vừa trông vừa chạy
 Chớp đằng tây vừa cày vừa ăn.
Câu 3: Diện tích đất sinh hoạt và canh tác bị thu hẹp, nguồn nước ngọt bị nhiễm mặn...
Câu 4: Sạt lở đất.
Câu 5: Dùng bao cát hoặc thùng xốp chứa nước để chèn mái tôn; dùng dây thép để neo mái nhà; dự trữ lương thực, thực phẩm, thuốc men; bảo quản sách vở trong bao ni lông để tránh ẩm mốc, số điện thoại khẩn cấp khi cần liên lạc...
Câu 6: Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 7: Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc; không khai thác cát sạn bừa bãi trên sông...
Câu 8: Nếu ở trong nhà, chui xuống gầm bàn, tay giữ chặt lấy chân bàn; tránh xa các đồ vật bằng kính và đồ điện; nếu đang ở ngoài tránh xa các tòa nhà cao tầng, tường cao, cây to, cột điện...
Củng cố (2 phút):
GV hệ thống nội dung bài học
Đánh giá (2 phút): Em phải làm gì để góp phần hạn chế sự biến đổi khí hậu?
Hoạt động nối tiếp (1 phút):
Thực hành tốt, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt các nội dung trên.
Rút kinh nghiệm: ....
....

File đính kèm:

  • docxTuan_16_GDCD_7_Tiet_16.docx